- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 4Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 129/QĐ-BTTTT năm 2021 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật xuất bản 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 42/2020/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 693/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 162/QĐ-TTg ngày 31/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản.
Căn cứ văn bản số 2296/BTTTT-KHTC ngày 14/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phương án giá xuất bản phẩm do nhà nước đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Nhà xuất bản Xây dựng tại văn bản số 218/XBXD ngày 17/6/2022 về đề xuất ban hành quy định áp dụng cụ thể định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản; biên bản ngày 17/6/2022 lấy ý kiến thống nhất định mức xuất bản cụ thể đối với xuất bản phẩm Nhà nước đặt hàng theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính tại báo cáo ngày 05/7/2022 và ngày 03/8/2022 về quy định áp dụng cụ thể định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động xuất bản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo Quyết định này đối với các hoạt động xuất bản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng, gồm:
Sách in giấy
Sách điện tử
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản quy định các mức hao phí trực tiếp trong tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu theo quy định của Luật Xuất bản; in; đóng gói xuất bản phẩm để phát hành.
Định mức kinh tế - kỹ thuật chưa bao gồm hao phí của tác giả trong sáng tác đối với tác phẩm được xuất bản.
Áp dụng cho đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản.
Khuyến khích các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng có hoạt động xuất bản không sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này.
Quy định áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để đơn vị xác định giá sản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước.
Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Giám đốc Nhà Xuất bản xây dựng chịu trách nhiệm toàn diện trong việc tổ chức triển khai thực hiện quy định tại Quyết định này; định kỳ báo cáo Bộ Xây dựng; báo cáo Bộ Thông tin và Truyền Thông xem xét để thực hiện các thủ tục về xuất bản sách đúng quy định của Luật Xuất bản và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan.
Trong quá trình áp dụng nếu có phát sinh các quy định mới, Thủ trưởng đơn vị đề xuất bổ sung, điều chỉnh để Bộ Xây dựng ban hành phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 693/QĐ-BXD ngày 16/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Trong Định mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Xuất bản” là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu để in và phát hành hoặc để phát hành trực tiếp qua các phương tiện điện tử.
1.2. “In” là việc sử dụng thiết bị in để tạo ra xuất bản phẩm từ bản mẫu.
1.3. “Phát hành” là việc đưa xuất bản phẩm đến người sử dụng thông qua một hoặc nhiều hình thức mua, bán, phân phát, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, hội chợ, triển lãm.
1.4. “Xuất bản phẩm” là tác phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật thông qua nhà xuất bản hoặc cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản bằng các ngôn ngữ khác nhau, bằng hình ảnh, âm thanh và được thể hiện dưới các hình thức sau đây: Sách in; Sách chữ nổi; Tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp; Các loại lịch; Bản ghi âm, ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách.
1.5. “Tác phẩm” là sản phẩm sáng tạo của tác giả được xuất bản thành sách và do nhà xuất bản thực hiện theo quy định của Luật Xuất bản.
1.6. “Bản thảo” là bản viết tay, đánh máy hoặc bản được tạo ra bằng phương tiện điện tử của một tác phẩm, tài liệu đề xuất bản.
1.7. “Biên tập” là việc rà soát, hoàn thiện nội dung và hình thức bản thảo để xuất bản.
1.8. “Tài liệu” là vật mang tin được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân và được xuất bản bởi các nhà xuất bản hoặc các cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định của Luật Xuất bản.
1.9. “Tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã công bố” là tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã được phát hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản sao hợp lý.
1.10. “Phóng tác” là việc phóng theo nội dung một tác phẩm thành một vở kịch hoặc một truyện phim.
1.11. “Cải biên” là việc sửa đổi hoặc biên soạn lại theo hướng mới.
1.12. “Chuyển thể” là việc chuyển đổi tác phẩm văn học thành kịch bản sân khấu hoặc điện ảnh.
1.13. “Hợp tuyển hay Tuyển tập” là việc tập hợp các tác phẩm văn học được lựa chọn bởi người biên soạn (có thể là một bộ sưu tập các bài thơ, kịch, truyện ngắn, bài hát hoặc các trích đoạn).
1.14. “Chú giải” là việc viết lời giải thích các chỗ khó trong sách để cho hiểu rõ.
1.15. “Xuất bản điện tử” là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu và sử dụng phương tiện điện tử để tạo ra xuất bản phẩm điện tử.
1.16. “Xuất bản phẩm điện tử” là xuất bản phẩm (trừ sách chữ nổi) được định dạng số và đọc, nghe, nhìn bằng phương tiện điện tử.
1.17. “Phương tiện điện tử” là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện tử hoặc công nghệ tương tự quy định tại Khoản 10 Điều 4 của Luật Giao dịch điện tử.
1.18. “Phương thức xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử” là việc xuất bản và phát hành xuất bản phẩm trên các phương tiện điện tử.
1.19. “Lưu chiểu” là việc nộp xuất bản phẩm để lưu giữ, đối chiếu, kiểm tra, thẩm định.
1.20. “Tác giả” là người viết ra một phần hay toàn bộ tác phẩm hoặc một công trình khoa học nào đó.
1.21. “Quyền tác giả” là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
1.22. “Quyền liên quan đến quyền tác giả” là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
1.23. “Ảnh” là hình thu, chụp được bằng máy ảnh hoặc các dụng cụ quang học khác.
1.24. “Sách ảnh” là cuốn sách tập hợp nhiều bức ảnh theo chủ đề và có chú thích về ảnh.
1.25. “Tranh” là tác phẩm hội họa phản ánh hiện thực, tâm trạng bằng đường nét và màu sắc.
1.26. “Sách tranh” là cuốn sách tập hợp nhiều bức tranh theo chủ đề và có chú thích về tranh.
1.27. “Truyện tranh” là cuốn sách gồm những câu chuyện đã xảy ra trong cuộc sống hay những chuyện tưởng tượng ra và được thể hiện qua những bức tranh có hoặc không kèm lời thoại hay các từ ngữ, câu văn kể chuyện.
1.28. “Áp-phích ” (hay bích chương) là tờ giấy có chữ to hoặc bức tranh lớn để tuyên truyền quảng cáo.
1.29. “Tờ rời, tờ gấp” (hay tờ bướm, tờ gấp) là tờ giấy rời để giới thiệu, quảng cáo, tuyên truyền về thông tin nào đó theo chủ đề nhất định.
1.30. “Sách” là sản phẩm gồm nhiều trang giấy, trên đó in những ký hiệu, hình ảnh, ký tự (chữ, số), biểu tượng thể hiện một chủ đề, nội dung được liên kết lại thành tập có đánh số trang theo thứ tự có nghĩa và được ấn hành theo quy định của Luật xuất bản; Sách được thể hiện trên giấy thì gọi là sách in, thể hiện trên các phương tiện điện tử là sách điện tử.
1.31. “Bìa sách” là các trang ngoài của cuốn sách. Bìa sách bao gồm 4 trang (4 mặt) theo phân cách từ gáy sách, gọi là bìa 1, bìa 2, bìa 3 và bìa 4, trên đó thường in các thông tin cơ bản về sách.
1.32. “Hiệu đính” là việc xem xét, đối chiếu và sửa chữa nội dung bản dịch tác phẩm cho chính xác.
1.33. “Chế bản” là tạo ra bản mẫu để in nhân bản.
1.34. “Bản mẫu” là bản thảo cuối cùng được tác giả hay người có thẩm quyền duyệt, làm cơ sở để in ấn, phát hành hay chuyển thể sang loại hình khác.
1.35. “Ma-két” là bản vẽ mẫu hoặc mô hình mẫu trước khi thực hiện quá trình in ấn đại trà.
1.36. “Layout” là sự bố trí, sắp xếp trình bày nội dung trên trang sách điện tử.
1.37. “Bình bản” là việc sắp xếp các trang mẫu cho phù hợp với khổ giấy in và cách in offset.
1.38. “In film” là in bản ma-két ra tờ film.
1.39. “In can” là in bản ma-két ra tờ giấy can.
1.40. “Ghi kẽm” là in bản ma-két đã bình bản ra bản kẽm.
2. Quy trình hoạt động xuất bản
Định mức kinh tế - kỹ thuật này được xây dựng theo quy trình hoạt động xuất bản phổ biến gồm các khâu cơ bản sau: Tổ chức, khai thác bản thảo; Biên tập bản thảo; In (đối với xuất bản phẩm in) hoặc làm sách điện tử (đối với sách điện tử); Nộp, kiểm tra lưu chiểu (trước khi phát hành); Hiệu chỉnh (nếu có); Phát hành xuất bản phẩm.
Dưới đây là quy trình tổng quát của hoạt động xuất bản xuất bản phẩm in và xuất bản phẩm điện tử:
QUY TRÌNH XUẤT BẢN XUẤT BẢN PHẨM IN
QUY TRÌNH XUẤT BẢN XUẤT BẢN PHẨM ĐIỆN TỬ
2.1. Khâu tổ chức, khai thác bản thảo:
a) Các bước thực hiện:
Bước 1: Đăng ký kế hoạch đề tài: Xác định phương hướng kế hoạch đề tài (hàng năm, ngắn hạn, dài hạn); chọn đề tài cụ thể, chọn tác giả; duyệt đề tài.
Bước 2: Xây dựng đề cương bản thảo: Viết đề cương bản thảo; duyệt đề cương bản thảo.
Bước 3: Ký hợp đồng với tác giả xây dựng bản thảo.
Bước 4: Tổ chức nghiệm thu bản thảo trước khi đưa vào biên tập.
b) Nội dung thực hiện khâu tổ chức, khai thác bản thảo được lập thành bản kế hoạch xuất bản gồm những nội dung chính sau:
- Tên tác phẩm, tác giả, dịch giả, thể loại, xuất bản lần đầu/tái bản.
- Tóm tắt nội dung tác phẩm.
- Khuôn khổ sách, số trang, số lượng nhân bản, hình thức (in/điện tử).
- Phương thức xuất bản (tự làm/liên kết).
- Đối tượng phục vụ.
- Thời gian dự kiến phát hành.
- Kế hoạch biên tập (phân công biên tập viên, yêu cầu về quy trình, thời gian, bản thảo tiếp nhận, bản thảo sau biên tập).
- Kế hoạch xuất bản (tên sách, thể loại, số lượng trang, khổ sách, số lượng in, chỉ số kỹ thuật, chất liệu sử dụng để in sách, thời gian in, thời điểm nhận sách, thời điểm phát hành).
- Kế hoạch in ấn.
- Kế hoạch tài chính.
- Kế hoạch tiêu thụ.
- Biên bản ghi nhận xét, đánh giá của các biên tập viên.
- Mở hồ sơ biên tập của tác phẩm xuất bản.
2.2. Khâu biên tập bản thảo
a) Các bước thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận bản thảo: Biên tập viên tiếp nhận bản thảo xuất bản phẩm và kiểm tra về số chương, mục, hình vẽ, biểu bảng, phụ lục... phù hợp với hồ sơ kế hoạch xuất bản được duyệt; làm thủ tục nhận bản thảo xuất bản phẩm.
Bước 2: Biên tập thô: Biên Tập viên đọc qua để nắm bắt các thông tin, nội dung chính của bản thảo, phong cách viết của tác giả, xác định các chi tiết của bản thảo nhằm nắm được những ưu, khuyết của bản thảo để từ đó tìm ra những phương án hợp lý để chỉnh sửa bản thảo.
Bước 3: Biên tập tinh: Biên tập viên đọc kỹ để chỉnh lý sửa chữa bản thảo. Tùy thuộc vào tính chất, loại hình, hiện trạng chất lượng và yêu cầu của việc xuất bản mà có thể có 3 mức chỉnh sửa: Sửa nhỏ, chủ yếu là sửa lỗi chính tả, lỗi nhầm tên riêng, phiên âm, viết tắt, ...; sửa trung bình, chủ yếu là sửa lỗi ngôn ngữ, ngữ pháp, trình bày câu, trích dẫn...; sửa lớn, tập trung vào lỗi cấu trúc, bố cục, lỗi vi phạm những yêu cầu cơ bản của chất lượng tác phẩm. Sửa những lỗi này biên tập viên phải phối hợp với tác giả để thực hiện. Kết quả của bước này là bản thảo tác phẩm đã được chỉnh sửa phù hợp.
Bước 4: Hoàn thiện bản thảo: Biên tập viên hoàn thiện bản thảo gồm: thống nhất với tác giả về tên sách; viết lời nhà xuất bản; lập các bảng chỉ dẫn; lập mục lục, thống nhất một số quy định khác (trang trách nhiệm, số bản in, thống kê tài liệu tham khảo...), sửa chữa, hoàn chỉnh bản thảo trình Trưởng ban biên tập xem xét lần cuối trước khi trình Lãnh đạo duyệt.
b) Nội dung biên tập bản thảo:
- Xem xét, chỉnh sửa những vấn đề liên quan đến quan điểm, tư tưởng chính trị, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước...
- Xử lý các vấn đề mang tính học thuật, tính tri thức, tính lịch sử, tính thực tế, tính logic, tính hợp lý... trong nội dung bản thảo để đảm bảo sự chính xác và phù hợp với các quy định hoặc chuẩn mực về pháp lý, thuần phong mỹ tục, đạo đức, văn hóa, xã hội và chuyên môn nghiệp vụ.
- Kiểm tra lời trích dẫn.
- Điều chỉnh kết cấu, lược bỏ những chỗ có nội dung trùng lặp, điều chỉnh thứ tự các đoạn, làm cho kết cấu bản thảo mạch lạc, chặt chẽ và hợp lý hơn.
- Sửa chữa tiêu đề của các chương, mục, phần và sắp xếp thứ tự tiêu đề của toàn bộ bản thảo cho hợp lý.
- Chỉnh sửa câu, chữ, dấu câu để văn bản tác phẩm đạt chuẩn mực ngôn ngữ, ngữ pháp của tiếng Việt, hoặc tiếng dân tộc khác.
- Chỉnh sửa thống nhất: thuật ngữ, tên riêng, cách dùng chữ số, đơn vị đo lường, cách sắp xếp lời trích dẫn, lời chú thích.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả (morat).
- Chỉnh sửa các văn bản phụ như: Chữ viết ngoài bìa, trang tên sách, lời Ban biên tập, lời Nhà xuất bản, lời nói đầu, lời giới thiệu, lời tựa, lời bạt, tiểu sử tác giả, mục lục, chú thích, biểu bảng, tranh ảnh minh họa, chỉ dẫn, phụ lục, tài liệu tham khảo và các phần phụ khác.
- Chỉnh sửa các ảnh, cắt cúp ảnh cho chặt chẽ, điều chỉnh độ nét và độ sáng của bức ảnh cho phù hợp; biên tập hoặc bổ sung chú thích ảnh.
2.3. Khâu thiết kế, chế bản xuất bản phẩm in
a) Các bước thực hiện:
Bước 1: Nghiên cứu bản thảo để có ý tưởng trình bày hình thức xuất bản phẩm.
Bước 2: Kỹ thuật viên, họa sĩ dựa vào yêu cầu về mặt trình bày hình thức xuất bản phẩm để sáng tạo, đề xuất ý tưởng, thống nhất ý tưởng thiết kế với biên tập viên và tác giả.
Bước 3: Thực hiện thiết kế, chế bản theo ý tưởng thiết kế đã thống nhất với biên tập viên và tác giả. Kết quả của khâu này là bản mẫu được duyệt.
b) Nội dung thiết kế, chế bản xuất bản phẩm in:
- Lựa chọn kích cỡ và hình thức khổ sách.
- Thiết kế phần bìa ngoài, gồm có: Thiết kế bìa 1 (bìa cứng hoặc bìa mềm, gấp mép hoặc không gấp mép); Thiết kế bìa cuối: Thiết kế gáy sách; Thiết kế vỏ bọc ngoài (nếu có).
- Thiết kế kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ, các hàng, tiêu đề, chú thích, đầu trang, số trang,... trong các phần, chương, mục, tiểu mục của nội dung sách.
- Thiết kế về kết cấu chữ trong những trang lời nói đầu, lời nhà xuất bản, lời giới thiệu, lời tựa, lời bạt, chỉ dẫn, tài liệu tham khảo,...
- Thiết kế về kết cấu và sắp xếp các hình ảnh minh họa.
- Thiết kế và sắp xếp các biểu bảng sử dụng xuất bản phẩm.
- Thiết kế các trang khác như: Trang tên sách, trang lót, lời đề tặng, giới thiệu tác giả,... Việc sắp xếp phải tạo sự thống nhất hài hòa và đảm bảo hợp lý trong toàn nội dung cuốn sách.
- Lên ý tưởng về nguyên vật liệu và công nghệ in ấn phù hợp.
2.4. Khâu thiết kế, làm sách điện tử
a) Các bước thực hiện:
Bước 1: Nghiên cứu bản thảo để có ý tưởng trình bày hình thức xuất bản phẩm.
Bước 2: Kỹ thuật viên, họa sĩ dựa vào yêu cầu về mật hình thức xuất bản phẩm điện tử để sáng tạo, đề xuất ý tưởng, thống nhất ý tưởng thiết kế, hình thức phát hành (trên mạng hoặc đĩa CD) với biên tập viên và tác giả.
Bước 3: Thực hiện thiết kế và làm sách điện tử theo ý tưởng đã thống nhất với biên tập viên và tác giả.
Bước 4: Ghi đĩa nộp lưu chiểu và cài đặt lên trang web hoặc in đĩa CD để phát hành.
b) Nội dung làm sách điện tử:
- Lựa chọn phần mềm xuất bản sách điện tử phù hợp với phương thức phát hành (in đĩa CD, hay phát hành trên mạng).
- Thiết kế layout sách điện tử; thiết kế menu, các nút bấm (nếu có).
- Thiết kế phần bìa ngoài, gồm có: Thiết kế bìa 1; thiết kế bìa cuối;
- Thiết kế kiểu chữ, cỡ chữ, khoảng cách giữa các chữ, các hàng, tiêu đề, chú thích, đầu trang, số trang... và trình bày nội dung trong các phần, chương, mục, tiểu mục... của nội dung sách.
- Thiết kế và trình bày các trang lời nói đầu, lời nhà xuất bản, lời giới thiệu, lời tựa, lời bạt, chỉ dẫn, tài liệu tham khảo,...
- Thiết kế hình thức, bố cục và trình bày hình ảnh minh họa.
- Thiết kế và trình bày các bảng biểu được sử dụng trong xuất bản phẩm.
- Thiết kế các trang khác như: Trang tên sách, trang lót, lời đề tặng, giới thiệu tác giả,... Việc sắp xếp phải tạo sự thống nhất hài hòa và đảm bảo hợp lý trong toàn nội dung cuốn sách.
- Thiết kế vỏ đĩa, nhãn đĩa CD và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa CD (nếu phát hành bằng phương thức in đĩa).
2.5. Khâu in sách
Do hiện nay công nghệ in phổ biến là công nghệ in offset nên quy trình in sách dưới đây là theo quy trình công nghệ in offset.
Bước 1: Bình bản: là việc sắp xếp các trang sách trên một tờ in lớn để sau khi in ấn xong, gấp tờ in lại sẽ có các trang được sắp xếp theo đúng thứ tự. Trước khi bình bản cần xác định rõ các thông tin sau:
+ Khổ sản phẩm.
+ Khổ giấy in (ví dụ: 65 x 86 cm, 60 x 84 cm hay 32,5 x 43 cm,...).
+ Loại giấy in.
+ Loại máy in sử dụng.
+ Cách thức hoàn thiện sản phẩm (ví dụ: đóng ghim, may chỉ, phay gáy, vào keo,...).
+ Cách thức gia công (ví dụ: gấp tờ in bằng tay, bằng máy).
+ Phương pháp bình bản: Bình bản thủ công hoặc bình bản tự động bằng phần mềm chuyên dụng.
Bước 2: In Film hoặc in can (nếu có).
Bước 3: Phơi kẽm/In kẽm: Phơi kẽm bằng hệ thống máy phơi kẽm thủ công hoặc in trực tiếp ra bản kẽm bằng máy in kẽm tự động. Nếu in kẽm tự động thì bỏ qua bước 2.
Bước 4: In Offset: In bằng hệ thống máy in offset dùng giấy cuộn hoặc giấy rời, in 2 mặt đồng thời, 1 màu hoặc 2 màu hoặc 4 màu.
Bước 5: Các công tác sau in gồm: Gấp, xén, đóng tập, vào bìa, đóng gói.
2.6. Khâu nộp lưu chiểu
Xuất bản phẩm in sau khi in xong, hoặc xuất bản phẩm điện tử sau khi làm sách điện tử xong phải nộp lưu chiểu cho cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản theo quy định trước khi các xuất bản phẩm này được phát hành.
2.7. Khâu phát hành (bao gồm: theo dõi phản hồi của độc giả, đính chính)
Sau khi xuất bản phẩm đã phát hành đến công chúng, biên tập viên theo dõi phản hồi của độc giả, thực hiện đính chính (nếu có) hoặc ghi nhận để phục vụ cho công tác tái bản.
Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản quy định các mức hao phí trực tiếp trong hoạt động xuất bản, bao gồm: hao phí trực tiếp của nhà xuất bản trong công tác tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu theo quy định của Luật Xuất bản; hao phí trực tiếp của công tác in, đóng gói xuất bản phẩm để phát hành. Cụ thể:
a) Hao phí nhân công: Là thời gian lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân trực tiếp tham gia công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí lao động trong định mức được tính bằng công (mỗi công tương ứng với 8 giờ làm việc).
b) Hao phí vật liệu: Là các loại vật liệu cần thiết sử dụng trực tiếp cho công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí trong định mức được xác định bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể.
c) Hao phí máy móc, thiết bị: Là các loại máy móc, thiết bị phổ biến, tiên tiến được sử dụng vào công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động xuất bản phổ biến. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy (mỗi ca tương ứng với 8 giờ).
d) Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản không bao gồm các hao phí sau:
- Hao phí của tác giả trong hoạt động sáng tác tác phẩm được xuất bản.
- Hao phí trong hoạt động phát hành xuất bản phẩm in, xuất bản phẩm điện tử (đường truyền, máy chủ, hosting).
- Hao phí xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực xuất bản sau khi phát hành xuất bản phẩm (nếu có);
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản được áp dụng để quản lý kinh tế, quản lý sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật. Mức độ sử dụng ngân sách nhà nước để bù đắp chi phí hoạt động xuất bản do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định đối với từng xuất bản phẩm và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
b) Khổ sách quy chuẩn tính định mức:
- Khổ sách quy chuẩn tính định mức: 14,5 cm x 20,5 cm.
- Trường hợp khổ sách thực tế khác khổ sách quy chuẩn tính định mức thì Định mức được tính nhân hệ số k = (diện tích khổ sách thực tế / diện tích khổ sách quy chuẩn).
- Đối với bản đồ: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về bản đồ.
c) Trường hợp xuất bản phẩm tái bản và tái bản có sửa đổi, bổ sung thì được áp dụng như sau:
(i) Trường hợp xuất bản phẩm tái bản không sửa đổi, bổ sung thì được áp dụng không quá 5% (nhân hệ số k = 0,05) định mức biên tập bản thảo (bản mẫu) để thực hiện tái bản.
(ii) Trường hợp xuất bản phẩm tái bản có sửa đổi, bổ sung trên 30% nội dung thì được áp dụng không quá 50% (nhân hệ số k = 0,5) định mức biên tập bản thảo, thiết kế, chế bản (bản mẫu) để thực hiện tái bản.
(iii) Trường hợp xuất bản phẩm tái bản có sửa đổi bổ sung trên 30% nội dung thì được áp dụng từ 70 - 100% (nhân hệ số k = 0,7 đến k = 1) định mức biên tập bản thảo, thiết kế, chế bản (bản mẫu) để thực hiện tái bản.
Các nhà xuất bản có trách nhiệm đánh giá, báo cáo tỷ lệ nội dung sửa đổi, bổ sung của xuất bản phẩm tái bản để trình cơ quan chủ quản xem xét quyết định.
d) Xác định các chức danh lao động, mức hao phí nhân công:
(i) Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ; Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
(ii) Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07/4/2016 thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
(iii) Trường hợp nhà xuất bản có chức danh lao động như quy định trong định mức nhưng không cùng cấp bậc lao động đã quy định thì cơ quan có thẩm quyền xem xét thực hiện một trong hai cách sau:
- Giữ nguyên cấp bậc lao động đã quy định trong định mức, đồng thời điều chỉnh mức hao phí lao động.
- Thay đổi cấp bậc lao động theo thực tế, đồng thời quy định mức hao phí về nhân công cho phù hợp.
Trong các trường hợp trên phải đảm bảo chi phí về nhân công không vượt quá chi phí nhân công tính từ định mức do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
đ) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản để lập phương án giá, dự toán thực hiện xuất bản phẩm: Các cơ quan, tổ chức khi xây dựng, đề xuất phương án giá, dự toán để thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành cần lưu ý:
(i) Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật để xác định các khoản chi phí trực tiếp đã quy định hao phí trong định mức.
(ii) Đối với các hoạt động trong sản xuất xuất bản phẩm nhưng không có trong định mức kinh tế - kỹ thuật này: Căn cứ điều kiện tổ chức sản xuất của nhà xuất bản, loại hình xuất bản phẩm và các quy định hiện hành của nhà nước, khi lập phương án giá, dự toán, nhà xuất bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt các khoản chi phí của các hoạt động nêu trên. Những chi phí liên quan đến nhiều hoạt động khác nhau thì phân bổ cho các sản phẩm, dịch vụ liên quan theo tiêu chí phù hợp.
(iii) Đối với những loại hình xuất bản phẩm chưa có trong định mức kinh tế - kỹ thuật này (như: sản xuất video, audio, hình ảnh động, bản đồ, chữ nổi,...) thì áp dụng theo các định mức liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc lập dự toán riêng đối với phân công đoạn phát sinh ngoài Định mức này để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định hiện hành.
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trị số mức | Cơ sở tính toán (thành phần công việc, điều kiện áp dụng...) |
A | CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO (Áp dụng theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020) | |||
I | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền | |||
I.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bán bản quyền thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học: | |||
01.01.01.03 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,21 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,51 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 7,10 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 6,25 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
I.2 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bán bản quyền, thể loại sách tra cứu, từ điển: | |||
01.01.01.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,14 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,32 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 4,7 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 4,12 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
I.3 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách dịch: | |||
01.01.01.08 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,22 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,53 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 7,3 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 6,44 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
II | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng | |||
II.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học: | |||
01.01.02.03 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,05 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,35 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 3,7 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 3,24 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
II.2 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách dịch: | |||
01.01.02.08 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,07 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,38 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 3,98 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 3,72 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
III | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản | |||
III.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách tác giả đưa đến NXB thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học: | |||
01.01.03.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,11 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,21 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 2,91 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 2,58 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
IV | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh | |||
IV.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh mua bản quyền, thể loại sách ảnh: | |||
01.02.01.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo sách ảnh (190 bức ảnh) |
| Giấy in A4 | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,040 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,18 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,60 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 7,02 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 6,24 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0083 | |
IV.2 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng xuất bản, thể loại sách ảnh: | |||
01.02.02.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo (100 bức tranh) |
| Giấy in A4 | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,12 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,28 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 5,81 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 4,96 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0083 | |
IV.3 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại sách ảnh: | |||
01.02.03.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo (100 bức tranh) |
| Giấy in A4 | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,12 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,23 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 3,30 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 2,92 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0083 | |
V | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp | |||
V.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng xuất bản: | |||
01.03.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp |
| Giấy in A4 | Ram | 0,01 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,002 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,03 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,11 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 1,5 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 1,31 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0004 | |
V.2 | Định mức công tác Tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến nhà xuất bản: | |||
01.03.02.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp |
| Giấy in A4 | Ram | 0,01 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,002 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,04 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,85 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 0,71 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0004 | |
B | CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO | |||
I | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học: | |||
02.01.01.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,62 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,88 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 11,86 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 12,29 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
II | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ: | |||
02.01.01.09 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,55 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,84 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 10,14 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 10,83 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
III | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách sưu tầm, tuyển tập, hợp tuyển: | |||
02.01.01.12 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,3 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,52 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 7,33 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 8,12 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
IV | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng Việt ra tiếng dân tộc khác: | |||
02.01.01.13 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,93 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 2,48 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 11,65 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 12,86 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
V | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt: | |||
02.01.01.14 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,62 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,92 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 11,74 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 12,23 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
| Định mức công tác biên tập bản thảo sách tranh, sách ảnh | |||
I | Định mức công tác biên tập ảnh, thể loại bức ảnh độc lập: | |||
02.02.01.03 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bức ảnh |
| Giấy in A4 | Ram | 0,004 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0008 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 0,74 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 0,62 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0002 | |
II | Định mức công tác biên tập ảnh, thể loại ảnh minh họa cho sách: | |||
02.02.01.04 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bức ảnh |
| Giấy in A4 | Ram | 0,004 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0008 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 0,29 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 0,26 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0002 | |
III | Định mức công tác biên tập bản thảo sách ảnh | |||
02.02.02.02 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo (100 bức ảnh) |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,00 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,04 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 13,39 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 12,14 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0208 | |
| Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp | |||
I | Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích | |||
02.03.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 tờ áp-phích |
| Giấy in A4 | Ram | 0,004 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0008 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 1,64 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 1,35 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0002 | |
II | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo tờ rời, tờ gấp: | |||
02.03.02.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 tờ rời, tờ gấp 700 chữ |
| Giấy in A4 | Ram | 0,01 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,002 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,36 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,37 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 2,55 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 2,62 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0004 | |
III | Định mức công tác biên tập tranh, ảnh của bản thảo tờ rời, tờ gấp: | |||
02.03.02.02 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bức tranh, ảnh |
| Giấy in A4 | Ram | 0,004 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0008 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 0,29 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 0,26 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0002 | |
C | CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN | |||
I | Định mức công tác thiết kế, chế bản sách in | |||
I.1 | Định mức công tác thiết kế, trình bày trang bìa ngoài sách in, yêu cầu bìa phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màu sắc: | |||
03.01.01.02 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 1 bìa ngoài |
| Giấy in A4 | Ram | 0,008 | |
| Mực in laser A4 màu | Hộp | 0,002 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,52 | |
| Họa sĩ bậc 5/9 | Công | 1,26 | |
| Kỹ sư bậc 5/9 | Công | 2,58 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 3,07 | |
| Máy in laser A4 màu | Ca | 0,0003 | |
I.2 | Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh, bảng biểu, hộp chữ: | |||
03.01.02.04 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 100 trang |
| Giấy in A4 | Ram | 0,8 | |
| Mực in laser A4 màu | Hộp | 0,16 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 2,20 | |
| Họa sĩ bậc 5/9 | Công | 2,3 | |
| Kỹ sư bậc 5/9 | Công | 9,65 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 11,52 | |
| Máy in laser A4 màu | Ca | 0,0333 | |
II | Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két tờ rời, tờ gấp | |||
03.01.02.10 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 trang A4 |
| Giấy in A4 | Ram | 0,008 | |
| Mực in laser A4 màu | Hộp | 0,002 | |
| Bút bi | Cái | 1,00 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,50 | |
| Họa sĩ bậc 5/9 | Công | 1,06 | |
| Kỹ sư bậc 5/9 | Công | 2,13 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 2,95 | |
| Máy in laser A4 màu | Ca | 0,0003 | |
D | CÔNG TÁC THUỘC CÔNG ĐOẠN IN SÁCH | |||
I | Định mức công tác in bản phim | |||
05.02.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 100 tờ phim |
| Phim Bitonal, greyscale and color | Tờ | 102 | |
| Vật liệu phụ | % | 5% | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm II bậc 4/7 | Công | 0,032 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy ghi phim chuyên dùng | Ca | 0,032 | |
II | Định mức công tác bình bản thủ công | |||
05.03.01.01 | Nhân công |
|
| Tính cho 01 bản bình |
| Công nhân in nhóm II bậc 4/7 | Công | 0,111 | |
III | Định mức công tác ghi bản kẽm từ bản phim | |||
05.04.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 100 bản kẽm |
| Bản kẽm | Bản | 102 | |
| Vật liệu phụ | % | 5 | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm III bậc 4/7 | Công | 12,75 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy phơi kẽm thủ công | Ca | 12,75 | |
IV | Định mức công tác in offset 01 màu đen, giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công: | |||
05.06.01.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giấy 790 x 1090 mm |
| Giấy in | m2 | 9472,10 | |
| Mực in đen | kg | 9,47 | |
| Vật liệu phụ | % | 5% | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm III bậc 4/7 | Công | 0,764 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ rời | Ca | 0,764 | |
V | Định mức công tác in offset 01 màu (khác màu đen), giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công: | |||
05.06.01.06 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 10.000 bản in 2 mặt, 1 màu, khổ giấy 790 x 1090 mm |
| Giấy in | m2 | 9472,10 | |
| Mực in đen | kg | 10,72 | |
| Vật liệu phụ | % | 5% | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm III bậc 4/7 | Công | 0,764 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ rời | Ca | 0,764 | |
VI | Định mức công tác in offset, 4 màu, giấy rời, in khổ giấy 790 x 1090 mm, in 2 mặt, đảo mặt thủ công: | |||
05.06.01.08 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giấy 790 x 1090 mm |
| Giấy in | m2 | 9472,10 | |
| Mực in đen | kg | 42,89 | |
| Vật liệu phụ | % | 5% | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm III bậc 4/7 | Công | 3,056 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ rời | Ca | 0,764 | |
VII | Định mức công tác gấp |
|
|
|
05.07.01.01 | Nhân công |
|
| Tính cho 10.000 bản in |
| Công nhân in nhóm II bậc 4/7 | Công | 1,250 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy gấp 3 vạch | Ca | 0,625 | |
VIII | Định mức công tác xén |
|
|
|
VIII.1 | Định mức công tác xén 1 mặt để gấp |
|
|
|
05.08.01.01 | Nhân công |
|
| Tính cho 10.000 bản in |
| Công nhân in nhóm II bậc 4/7 | Công | 0,250 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy cắt 1 mặt | Ca | 0,1250 | |
VIII.2 | Định mức công tác xén 3 mặt để hoàn thiện sách | |||
05.08.01.02 | Nhân công |
|
| Tính cho 1.000 cuốn sách độ dày 5,1 cm |
| Công nhân in nhóm II bậc 4/7 | Công | 1,136 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy xén 3 mặt | Ca | 0,5682 | |
IX | Định mức công tác đóng tập | |||
IX.1 | Định mức công tác đóng tập lồng, dập ghim | |||
04.09.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 1000 quyển khổ ≤A4 |
| Dây thép | Mét | 15 | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm II bậc 4/7 | Công | 0,313 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy đóng ghim tự động | Ca | 0,0781 | |
IX.2 | Định mức công tác đóng sách khâu chỉ: |
|
|
|
05.09.01.03 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 10.000 bản in |
| Chỉ khâu | Mét | 150 | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm II bậc 4/7 | Công | 3,750 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy khâu chỉ sách | Ca | 1,250 | |
IX.3 | Định mức công tác đóng sách keo nhiệt, vào bìa | |||
05.09.01.04 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 1000 quyển khổ ≤A4 |
| Keo dán các loại | kg | 0,225 | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm II bậc 4/7 | Công | 1,0 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy đóng sách keo nhiệt | Ca | 0,25 | |
X | Định mức công tác vào bìa | |||
05.10.01.02 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 1000 quyển khổ ≤A4 |
| Keo dán gáy | kg | 0,125 | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm II bậc 4/7 | Công | 0,1 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Hệ thống máy vào bìa dán keo | Ca | 0,025 | |
XI | Định mức công tác đóng gói | |||
05.11.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 thùng carton 0,25m3 |
| Thùng carton 3 lớp 0,25 m3 có đai | Thùng | 1 | |
| Băng keo | Mét | 10 | |
| Nhãn hàng | Tờ | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Công nhân in nhóm I bậc 3/7 | Công | 0,13 |
CÁC CHI PHÍ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
TT | Tên dịch vụ | Cơ sở tính toán |
1 | XUẤT NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM | Theo chi trả thực tế |
2 | BẢN QUYỀN TÁC GIẢ, TÁC PHẨM | Theo chi trả thực tế |
3 | DỊCH THUẬT | Theo chi trả thực tế |
4 | HIỆU ĐÍNH | Theo chi trả thực tế |
5 | NHUẬN BÚT TÁC GIẢ | Nghị định số 18/2014-NĐ-CP ngày 14/3/2014 quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản |
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trị số mức | Cơ sở tính toán (thành phần công việc, điều kiện áp dụng...) |
A | CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO (Áp dụng theo Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31/12/2020) | |||
I | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền | |||
I.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bán bản quyền thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học: | |||
01.01.01.03 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,21 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,51 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 7,10 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 6,25 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
I.2 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bán bản quyền, thể loại sách tra cứu, từ điển: | |||
01.01.01.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,14 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,32 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 4,7 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 4,12 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
I.3 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua bản quyền, thể loại sách dịch: | |||
01.01.01.08 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,22 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,53 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 7,3 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 6,44 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
II | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng | |||
II.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học: | |||
01.01.02.03 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,05 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,35 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 3,7 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 3,24 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
II.2 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng, thể loại sách dịch: | |||
01.01.02.08 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,07 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,38 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 3,98 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 3,72 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
III | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách của tác giả đưa đến nhà xuất bản | |||
III.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách tác giả đưa đến NXB thể loại sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học: | |||
01.01.03.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,11 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,21 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 2,91 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 2,58 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,008 | |
IV | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh | |||
IV.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh mua bản quyền, thể loại sách ảnh: | |||
01.02.01.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo sách ảnh (190 bức ảnh) |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,040 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,18 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,60 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 7,02 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 6,24 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0083 | |
IV.2 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng xuất bản, thể loại sách ảnh: | |||
01.02.02.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo (100 bức tranh) |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,12 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,28 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 5,81 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 4,96 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0083 | |
IV.3 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh của tác giả đưa đến nhà xuất bản, thể loại sách ảnh: | |||
01.02.03.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo (100 bức tranh) |
| Giấy | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,12 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,23 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 3,30 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 2,92 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0083 | |
V | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp | |||
V.1 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp đặt hàng xuất bản: | |||
01.03.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp |
| Giấy | Ram | 0,01 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,002 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 3/6 | Công | 0,03 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,11 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 1,5 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 1,31 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0004 | |
V.2 | Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp của tác giả đưa đến nhà xuất bản: | |||
01.03.02.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 áp-phích, tờ rời, tờ gấp |
| Giấy in A4 | Ram | 0,01 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,002 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng II bậc 5/8 | Công | 0,04 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,85 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 0,71 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0004 | |
B | CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO | |||
I | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, công trình khoa học: | |||
02.01.01.05 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,62 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,88 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 11,86 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 12,29 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
II | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sáng tác, sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa Xã hội, giáo dục, khoa học công nghệ: | |||
02.01.01.09 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,55 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,84 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 10,14 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 10,83 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
III | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách sưu tầm, tuyển tập, hợp tuyển: | |||
02.01.01.12 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,3 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,52 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 7,33 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 8,12 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
IV | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng Việt ra tiếng dân tộc khác: | |||
02.01.01.13 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,93 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 2,48 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 11,65 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 12,86 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
V | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo, thể loại sách dịch từ tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt: | |||
02.01.01.14 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,62 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,92 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 11,74 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 12,23 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,02 | |
| Định mức công tác biên tập bản thảo sách tranh, sách ảnh | |||
I | Định mức công tác biên tập ảnh, thể loại bức ảnh độc lập: | |||
02.02.01.03 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bức ảnh |
| Giấy in A4 | Ram | 0,004 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0008 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 0,74 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 0,62 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0002 | |
II | Định mức công tác biên tập ảnh, thể loại ảnh minh họa cho sách: | |||
02.02.01.04 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bức ảnh |
| Giấy in A4 | Ram | 0,004 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0008 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 0,29 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 0,26 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0002 | |
III | Định mức công tác biên tập bản thảo sách ảnh | |||
02.02.02.02 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bản thảo (100 bức ảnh) |
| Giấy in A4 | Ram | 0,50 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,10 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 1,00 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 1,04 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 13,39 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 12,14 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0208 | |
| Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp | |||
I | Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích | |||
02.03.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 tờ áp-phích |
| Giấy in A4 | Ram | 0,004 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0008 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 1,64 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 1,35 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0002 | |
II | Định mức công tác biên tập ngôn ngữ của bản thảo tờ rời, tờ gấp: | |||
02.03.02.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 tờ rời, tờ gấp 700 chữ |
| Giấy in A4 | Ram | 0,01 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,002 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,36 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,37 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 2,55 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 2,62 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0004 | |
III | Định mức công tác biên tập tranh, ảnh của bản thảo tờ rời, tờ gấp: | |||
02.03.02.02 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 bức tranh, ảnh |
| Giấy in A4 | Ram | 0,004 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0008 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng I bậc 1/6 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng II bậc 3/8 | Công | 0,02 | |
| Biên tập viên hạng III bậc 4/9 | Công | 0,29 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 0,26 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0002 | |
C | CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN | |||
I | Định mức công tác thiết kế layout sách điện tử | |||
04.01.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 trang layout |
| Giấy in A4 | Ram | 0,008 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,002 | |
| Bút bi | Cái | 2 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,23 | |
| Họa sĩ bậc 5/9 | Công | 0,38 | |
| Kỹ sư bậc 5/9 | Công | 1,33 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 1,37 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0003 | |
II | Định mức công tác thiết kế, trình bày ma-két trang bìa ngoài sách điện tử, yêu cầu bìa phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màu sắc: | |||
04.02.02.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 trang bìa ngoài |
| Giấy in A4 | Ram | 0,002 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0004 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,48 | |
| Họa sĩ bậc 5/9 | Công | 1,15 | |
| Kỹ sư bậc 5/9 | Công | 2,31 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 2,76 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,0001 | |
III | Định mức công tác trình bày trang bên trong sách điện tử hỗn hợp gồm: chữ, tranh, ảnh, bảng biểu, hộp chữ | |||
04.03.04.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 100 trang ruột |
| Giấy in A4 | Ram | 0,20 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,04 | |
| Bút bi | Cái | 2,00 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 2,59 | |
| Họa sĩ bậc 5/9 | Công | 2,71 | |
| Kỹ sư bậc 5/9 | Công | 11,35 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng | Ca | 13,56 | |
| Máy in laser A4 | Ca | 0,01 | |
IV | Định mức công tác thiết kế, trình bày vỏ đĩa và ghi dữ liệu sách điện tử vào đĩa CD | |||
04.04.01.01 | Vật liệu sử dụng |
|
| Tính cho 01 vỏ đĩa CD |
| Giấy in A4 | Ram | 0,002 | |
| Mực in laser A4 | Hộp | 0,0004 | |
| Bút bi | Cái | 1 | |
| Đĩa CD | Cái | 1 | |
| Nhân công |
|
| |
| Biên tập viên hạng III bậc 5/9 | Công | 0,375 | |
| Họa sĩ bậc 5/9 | Công | 0,938 | |
| Kỹ sư bậc 5/9 | Công | 1,750 | |
| Máy sử dụng |
|
| |
| Máy tính chuyên dụng và đầu ghi đĩa CD chuyên dụng | Ca | 2,450 | |
| Máy in lazer A4 | Ca | 0,0001 |
CÁC CHI PHÍ KHÁC TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
TT | Tên dịch vụ | Cơ sở tính toán |
1 | XUẤT NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM | Theo chi trả thực tế |
2 | BẢN QUYỀN TÁC GIẢ, TÁC PHẨM | Theo chi trả thực tế |
3 | DỊCH THUẬT | Theo chi trả thực tế |
4 | HIỆU ĐÍNH | Theo chi trả thực tế |
5 | NHUẬN BÚT TÁC GIẢ | Nghị định số 18/2014-NĐ-CP ngày 14/3/2014 quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản |
6 | ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC TIẾP | Quyết định số 129/QĐ-BTTTT ngày ngày 03 tháng 02 năm 2021 ban hành hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
- 1Quyết định 217/QĐ-BNN-KHCN năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Chăn nuôi, Thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 4831/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các thư viện công lập do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 511/QĐ-BGTVT năm 2022 hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 2158/BXD-KTXD năm 2024 hướng dẫn vướng mắc trong quản lý Nhà nước về áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Luật xuất bản 2012
- 4Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 42/2020/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 217/QĐ-BNN-KHCN năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực Chăn nuôi, Thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 4831/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế-kỹ thuật trong hoạt động xử lý kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các thư viện công lập do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12Quyết định 129/QĐ-BTTTT năm 2021 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Quyết định 511/QĐ-BGTVT năm 2022 hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 16Công văn 2158/BXD-KTXD năm 2024 hướng dẫn vướng mắc trong quản lý Nhà nước về áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 693/QĐ-BXD năm 2022 áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động xuất bản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng
- Số hiệu: 693/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Lê Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực