Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2022/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 26 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 240/TTr-SXD ngày 21/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 65/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THUỘC DIỆN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY, THỰC HIỆN PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 69/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện; cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện trong công tác: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường; kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với các dự án, công trình thuộc thẩm quyền được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức sau:
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện; cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện.
2. Chủ đầu tư các dự án, công trình thuộc đối tượng phải thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở có yêu cầu thực hiện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc có yêu cầu thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường; chủ đầu tư các dự án, công trình thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng có yêu cầu thực hiện kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc phối hợp
1. Mục tiêu phối hợp
Tăng cường cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện của các thủ tục: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường; kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy nhằm tạo thuận lợi cho chủ đầu tư triển khai nhanh các dự án, công trình trên địa bàn tỉnh đề đưa vào khai thác, sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư. Qua đó, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Nguyên tắc phối hợp
a) Gửi hồ sơ đồng thời đến các cơ quan để giải quyết:
- Giữa các thủ tục: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (theo quy định khoản 11 Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ); quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường.
- Giữa các thủ tục: Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng; kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
b) Đảm bảo tính thống nhất, khách quan, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, tuân thủ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
c) Đảm bảo tính thống nhất về nội dung của các hồ sơ thiết kế khi thực hiện đồng thời.
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh gồm: Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện gồm: Phòng Quản lý đô thị (đối với thành phố Quy Nhơn); Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế (đối với thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn) hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với các huyện còn lại).
3. Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện gồm: Phòng Quản lý đô thị (đối với thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với các huyện).
4. Cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh gồm: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan khác được ủy quyền (nếu có).
6. Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ thuộc Công an tỉnh.
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
1. Trong quá trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm định có các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tạm dừng giải quyết và thông báo kịp thời đến chủ đầu tư để chỉnh sửa, bổ sung, đồng thời thông báo đến cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện, cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy để biết, phối hợp.
Chủ đầu tư có trách nhiệm khắc phục các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ và bổ sung cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Nếu quá thời hạn nêu trên thì cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện dừng việc thẩm định, chủ đầu tư trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
2. Tùy theo dự án, công trình có hoặc không có yêu cầu thực hiện lấy ý kiến góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy (khi dự án, công trình thuộc trường hợp thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy); quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường (đối với các dự án không thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường), các cơ quan tại Điều 4 của Quy chế này thực hiện phối hợp như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường trong thông báo kết quả thẩm định để gửi cho chủ đầu tư (Nếu dự án, công trình có văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy thì tổng hợp văn bản thẩm duyệt, không yêu cầu tổng hợp văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy). Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B và không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C.
b) Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy có văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở (của Báo cáo nghiên cứu khả thi) trong thời gian không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, nhóm C và gửi văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện và chủ đầu tư.
c) Cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền ký ban hành quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện cấp giấy phép môi trường và gửi quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường (đối với các dự án không thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện, chủ đầu tư theo thời gian cụ thể như sau:
- Thời gian thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Không quá 30 ngày.
- Thời gian trả kết quả cấp giấy phép môi trường: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian chủ đầu tư dự án thực hiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về môi trường và thời gian xem xét, ra quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường không tính vào thời gian thẩm định.
3. Chủ đầu tư được gửi hồ sơ đồng thời đến các cơ quan để giải quyết các thủ tục: Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy; quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cấp giấy phép môi trường (đối với các dự án không thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường). Không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, nhưng phải bảo đảm văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường phải có trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
4. Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện và chủ đầu tư gửi văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện để tổng hợp trong thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
5. Trường hợp văn bản góp ý về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường làm thay đổi bản vẽ thiết kế trong hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thì chủ đầu tư phải chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ để trình cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện thẩm định lại.
1. Trong quá trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm định có các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tạm dừng giải quyết và thông báo kịp thời đến chủ đầu tư để chỉnh sửa, bổ sung, đồng thời thông báo đến cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy để biết, phối hợp.
Chủ đầu tư có trách nhiệm khắc phục các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ và bổ sung cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Nếu quá thời hạn nêu trên thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, chủ đầu tư trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
2. Các cơ quan phối hợp như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy trong thông báo kết quả thẩm định để gửi cho chủ đầu tư. Thời gian thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: Không quá 40 ngày đối với công trình cấp I; không quá 26 ngày đối với công trình cấp II; không quá 24 ngày đối với công trình cấp III và không quá 16 ngày đối với công trình cấp IV.
b) Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy thực hiện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và gửi kết quả thẩm duyệt (gồm: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã được đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện và chủ đầu tư. Thời gian thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với công trình thuộc dự án nhóm B, nhóm C.
3. Chủ đầu tư được gửi hồ sơ đồng thời đến các cơ quan để giải quyết các thủ tục: Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. Không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải bảo đảm kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phải có trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
4. Cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và chủ đầu tư gửi kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện để tổng hợp trong thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
5. Trường hợp kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy làm thay đổi bản vẽ thiết kế trong hồ sơ thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì chủ đầu tư phải chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ để trình cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện thẩm định lại.
1. Việc thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng và kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo nguyên tắc phối hợp cùng kiểm tra hiện trường, phần kiểm tra hồ sơ thực hiện theo nguyên tắc đồng thời. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện, cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện là cơ quan chủ trì tổ chức kiểm tra, cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy là cơ quan phối hợp.
2. Tùy theo công trình, các cơ quan phối hợp như sau:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo hoàn thành công trình của chủ đầu tư (kèm theo hồ sơ), trên cơ sở quy mô, tính chất, đặc điểm công trình, cơ quan chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra; nội dung kiểm tra; liên hệ với cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đề nghị cử người tham gia đoàn kiểm tra, phát hành văn bản gửi chủ đầu tư thông báo kế hoạch, thành phần đoàn, nội dung kiểm tra và tổ chức kiểm tra hiện trường công trình.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu, cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành thông báo kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy gửi đến cơ quan chủ trì để tổng hợp.
Trong một số trường hợp theo yêu cầu của chủ đầu tư, việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy có thể thực hiện độc lập. Sau khi kết thúc đợt kiểm tra, cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm gửi thông báo kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đến cơ quan chủ trì.
c) Sau khi nhận được thông báo kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, cơ quan chủ trì tổng hợp trong thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng gửi chủ đầu tư.
d) Thời gian thực hiện công tác kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng và kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy:
- Thời gian thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện: Không quá 20 ngày đối với công trình từ cấp II trở xuống.
- Thời gian thông báo kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc dự án nhóm B, nhóm C.
3. Trường hợp công trình còn các tồn tại, khiếm khuyết chưa thể chấp thuận nghiệm thu, cơ quan chủ trì ban hành thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng để chủ đầu tư khắc phục. Sau khi khắc phục xong các tồn tại, khiếm khuyết, chủ đầu tư tiến hành nộp lại hồ sơ kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng (kèm theo báo cáo kết quả khắc phục để kiểm tra, đối chiếu) cho cơ quan chủ trì tiếp nhận xử lý và ban hành thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì và cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tổ chức kiểm tra độc lập việc khắc phục các tồn tại của chủ đầu tư thực hiện theo thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện; cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện về thời gian tiếp nhận hồ sơ, ngày hẹn trả kết quả và các văn bản, thông báo nhận được khi thực hiện các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 3 của Quy chế này.
2. Chịu trách nhiệm về tính pháp lý, nội dung của hồ sơ; giải trình, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của các cơ quan thực hiện các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 3 của Quy chế này.
Điều 9. Chế độ báo cáo giữa các cơ quan
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện thực hiện việc báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thực hiện Quy chế này về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các cơ quan chuyên môn về môi trường cấp tỉnh, cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp huyện; cơ quan thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cung cấp số liệu cho theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện khi có yêu cầu.
1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan được nêu tại Điều 4 của Quy chế này tổ chức triển khai, thực hiện Quy chế. Kịp thời tổng hợp, đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có).
2. Thủ trưởng các cơ quan được nêu tại Điều 4 của Quy chế này tổ chức rà soát, xây dựng quy trình giải quyết các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, niêm yết công khai và tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân biết để thực hiện.
3. Những quy định có liên quan không được quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
4. Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chế này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì các nội dung viện dẫn được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 4320/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và thẩm định thiết kế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 65/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu dự án, công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp công tác quản lý nhà nước về thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 2848/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03, 04/2020/TT- BTTTT kèm theo Quyết định 2322/QĐ-UBND
- 7Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Kế hoạch 2565/KH-UBND năm 2014 về tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ mùa hanh khô, các hoạt động Lễ, Hội, đón năm mới, Tết Nguyên đán Ất mùi năm 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Kế hoạch 8970/KH-SXD-QLCLXD năm 2022 về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu công trình của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Khu Chế xuất và công nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Báo cáo 73/BC-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2021 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Kế hoạch 8707/KH-SXD-TĐDA về giám sát, đánh giá đầu tư năm 2019 đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng nhóm B, C trên địa bàn thành phố do Sở Xây dựng phê duyệt quyết định đầu tư do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 02-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 13Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định việc xử lý đối với cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 14Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và tiếp tục triển khai Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 15Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 59/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu và chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 17Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 02/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 65/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu dự án, công trình có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 02/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Quyết định 4320/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy và thẩm định thiết kế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 11Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 13Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 14Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 15Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 16Quyết định 3362/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp công tác quản lý nhà nước về thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 2848/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03, 04/2020/TT- BTTTT kèm theo Quyết định 2322/QĐ-UBND
- 20Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 21Kế hoạch 2565/KH-UBND năm 2014 về tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ mùa hanh khô, các hoạt động Lễ, Hội, đón năm mới, Tết Nguyên đán Ất mùi năm 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Kế hoạch 8970/KH-SXD-QLCLXD năm 2022 về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu công trình của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Khu Chế xuất và công nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Báo cáo 73/BC-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2021 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Kế hoạch 8707/KH-SXD-TĐDA về giám sát, đánh giá đầu tư năm 2019 đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng nhóm B, C trên địa bàn thành phố do Sở Xây dựng phê duyệt quyết định đầu tư do Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 02-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy, chữa cháy do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 26Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định việc xử lý đối với cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy 27/2001/QH10 có hiệu lực
- 27Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và tiếp tục triển khai Nghị định 83/2017/NĐ-CP quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 28Nghị quyết 88/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 29Quyết định 59/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu và chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 30Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 69/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phạm Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra