- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2536/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Văn bản: số 3501/LĐTBXH-VPQGGN ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; số 6130/BNN-TCTL ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 9530/BGTVT-KHĐT ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải; số 4283/BXD-HĐXD ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Bộ Xây dựng; số 6874/BKHĐT-TCTT ngày 27 tháng 9 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc tham gia ý kiến danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3536/TTr-SXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 và Văn bản số 3658/SXD-QLXD ngày 04 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Công trình giao thông: Đường vào vùng sản xuất, hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã.
2. Công trình thủy lợi: Công trình tích trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cống và kiên cố hóa kênh mương; hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai.
3. Công trình nước sạch: Nâng cấp, sửa chữa, xây mới và hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng theo quy định.
4. Trường học: Các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học.
5. Trạm y tế xã.
6. Công trình thoát nước thải, công trình xử lý rác thải tập trung của thôn, xã.
7. Công trình văn hóa, thể thao: Nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của thôn, xã.
8. Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí và trình tự, thủ tục quản lý các dự án đầu tư xây dựng áp dụng theo cơ chế đặc thù
1. Nguyên tắc tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện theo quy định tại Điều 13 Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
2. Tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù đáp ứng các quy định tại Điều 14 Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
3. Trình tự, thủ tục quản lý các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của UBND tỉnh ban hành (nếu có).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy quyền cho cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập, quyết định ban hành mới hoặc điều chỉnh, bổ sung thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, thiết kế sẵn có các công trình quy định tại Điều 1 Quyết định này, hoàn thành trong tháng 11 năm 2022:
a) Sở Giao thông vận tải đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các công trình quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
c) Sở Xây dựng đối với các công trình quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 1 Quyết định này.
2. Sở Giao thông vận tải hướng dẫn kỹ thuật và trình tự thi công các công trình quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Việc ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình cần nghiên cứu thực hiện theo Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kỹ thuật và trình tự thi công các công trình quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Quyết định này.
4. Sở Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật và trình tự thi công các công trình quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 1 Quyết định này.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các địa phương thực hiện thủ tục đầu tư xây dựng đối với trường hợp có vướng mắc phát sinh; tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
6. Sở Tài chính hướng dẫn thanh quyết toán vốn đầu tư các dự án thực hiện cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thủ tục đầu tư xây dựng các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Điều 14 Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
8. Ngoài danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 1 Quyết định này; tùy theo mục tiêu ưu tiên của từng chương trình, dự án, tính đặc thù khác của một số công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn, giao trách nhiệm cho Sở Xây dựng hướng dẫn Ủy ban nhân cấp huyện tiếp tục đề xuất danh mục dự án phù hợp tại địa phương (nếu có) nhằm đáp ứng thực tế triển khai, nhu cầu của người dân, tránh tình trạng dàn trải, lãng phí, đảm bảo hiệu quả đầu tư.
9. Quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết theo quy định và thẩm quyền.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thừa Thiên Huế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 16/2022/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung Quyết định 1376/QĐ-UBND về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy định về cơ chế thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 9Quyết định 55/2022/QĐ-UBND về Danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Quyết định 932/QĐ-BGTVT năm 2022 "Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025" do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 16/2022/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng công trình; quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 69/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác thẩm định, kiểm tra công tác nghiệm thu các dự án, công trình thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung Quyết định 1376/QĐ-UBND về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 11 của Quy định về cơ chế thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 16Quyết định 55/2022/QĐ-UBND về Danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2536/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Hoàng Hải Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực