- 1Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001 do Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 41/2001/TT-BTC bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết 05/2001/NQ-CP do Bộ Tài Chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CHO CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM VÀ HOÀN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Căn cứ Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày 24/05/2001 của Chính phủ về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001;
- Căn cứ Thông tư số 41/2001/TT-BTC ngày 12/06/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001;
- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế thành phố tại tờ trình số 10484/CT-NN ngày 24/08/2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Uỷ quyền cho Chủ tịch UBND các quận, huyện quyết định miễn, giảm và hoàn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, các hộ nghèo và cho diện tích thực tế trồng lúa theo hướng dẫn tại Thông tư số 41/2001/TT-BTC ngày 12/06/2001 của Bộ Tài chính.
Điều 2: Giao Cục trưởng cục Thuế thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết định này và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Uỷ ban nhân dân thành phố.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và Chủ tịch UBND các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2007 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP về việc bổ sung một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tế năm 2001 do Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 41/2001/TT-BTC bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 theo Nghị quyết 05/2001/NQ-CP do Bộ Tài Chính ban hành
- 5Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2007 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 69/2001/QĐ-UB ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định miễn, giảm và hoàn thuế sử dụng đất nông nghiệp do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 69/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Quý Đôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực