Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 682/QĐ-UBND

Huế, ngày 07 tháng 03  năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 129/2003/NĐ-CP ngày 03/11/2003 của Chính phủ  quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;

Theo đề nghị của Hội đồng tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế tại cuộc họp ngày 28 tháng 02 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cây hàng năm, cây lâu năm từ năm 2005 đến năm 2010 cho các huyện và thành phố Huế với số lượng quy thóc là: 1.067.794,76 kg; trong đó:

Năm

Số thuế sử dụng đất nông nghiệp được miễn, giảm (Kg thóc)

Miễn 100%

Giảm 50%

Do thiên tai, bỏ hoang, giảm DT

Tổng số

2005

36.159,60

343.471,24

108.859,80

488.490,64

2006

36.159,60

307.168,12

91.338,00

434.665,72

2007-2010

144.638,40

 

 

144.638,40

Cộng

216.957,60

650.639,36

200.197,80

1.067.794,76

(Chi tiết các huyện và thành phố Huế có Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Cục trưởng Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan kiểm tra việc thực hiện miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp tại Điều 1 đến từng hộ nông dân, đảm bảo đúng đối tượng theo quy định của Luật sử dụng đất nông nghiệp; Nghị quyết số 15/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Huế có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thông báo số thuế được miễn, giảm đến hộ nộp thuế và kiểm tra việc thực hiện miễn, giảm thuế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thiện

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Số TT

Đơn vị

Thuế Sử dụng đất nông nghiệp đề nghị miễn giảm năm 2005

Thuế Sử dụng đất nông nghiệp đề nghị miễn giảm năm 2006

Thuế Sử dụng đất nông nghiệp đề nghị miễn từ năm 2007 -2010

Tổng số thuế đề nghị miễn, giảm từ 2005 đến 2010

 

Số hộ

Miễn 100%

Giảm 50%

Giảm do thiên tai, B Hoang, giảm DT

Tổng số

Số hộ

Miễn 100%

Giảm 50%

Giảm do thiên tai, B Hoang, giảm DT

Tổng số

Số thuế miễn một năm

Số thuế miễn từ năm 2007-2010

 

 

 

1

 Phong Điền

14

24.364,00

43.174,00

19.816,00

87.354,00

14

24.364

43.174,00

19.377

86.915

24.364

97.456

271.725,00

 

2

 Quảng Điền

12

0,00

28.331,00

24.477,00

52.808,00

12

0

27.587,00

23.733

51.320

 

 

104.128,00

 

3

 Hương Trà

14

0,00

40.890,00

0,00

40.890,00

14

0

23.765,70

0

23.766

 

 

64.655,70

 

4

 Phú Vang

21

0,00

68.998,20

16.338,80

85.337,00

19

0,0

51.547,60

0

51.547,6

 

 

136.884,60

 

5

 Hương Thủy

805

11.795,60

41.488,20

0,00

53.283,80

805

11.795,6

41.488,20

0

53.283,8

11.796

47.182

153.750,00

 

6

 Phú Lộc

18

0,00

48.228,00

48.228,00

96.456,00

18

0

48.228,00

48.228

96.456

 

 

192.912,00

 

7

 TP.Huế

6.767

0,00

72.361,84

0,00

72.361,84

13.578

0,00

71.377,62

0

71.377,62

 

0

143.739,46

 

Tổng cộng

7.651

36.159,60

343.471,24

108.859,80

488.490,64

14.460

36.159,60

307.168,12

91.338

434.665,72

36.160

144.638,40

1.067.794,76