Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 687/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 3438/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3786/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế Một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại mục II, Phụ lục 2, Quy định tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 3786/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
1. Điều chỉnh, bổ sung thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính số 15, 16, 17 tại Mục II thuộc Phụ lục 2.
2. Bổ sung thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính số 18, 19 vào mục II thuộc Phụ lục 2.
Nội dung điều chỉnh, bổ sung cụ thể theo phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Các thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ | Thời gian giải quyết (Tính theo ngày làm việc) | ||||
Tổng thời gian | Tiếp nhận & TKQ | Phòng chuyên môn | Lãnh đạo Văn phòng | Lãnh đạo UBND tỉnh | ||
|
|
|
|
| ||
Các Thủ tục phê duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng: |
|
|
|
|
| |
15.1 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Nghị quyết thông qua nhiệm vụ quy hoạch vùng của Hội đồng nhân dân cùng cấp; + Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung Nhiệm vụ quy hoạch; + Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; + Bản vẽ gồm: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 20 | 0.5 | 13.5 | 3 | 3 |
15.2 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Nghị quyết thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng của Hội đồng nhân dân cùng cấp; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng; + Bản sao (có chứng thực) Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có); + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác; + Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác; + Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 hoặc 1/250.000 đối với vùng liên tỉnh và tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 đối với các vùng khác; + Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng vùng: Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo; + Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch; + Đĩa CD chứa tất cả các nội dung nêu trên. | 25 | 0.5 | 18.5 | 3 | 3 |
15.3 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch và ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp (thành phố, thị xã, huyện); + Bản sao (có chứng thực) Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có); + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, các văn bản pháp lý có liên quan, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng; + Thành phần bản vẽ: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ; + Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.4 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chung đô thị; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị; + Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị, chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị (hạng I đối với đô thị loại đặc biệt, loại I và hạng II đối với đô thị từ loại II trở xuống) tham gia lập đồ án quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch và ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp (thành phố, thị xã, huyện); + Bản sao (có chứng thực) Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có); + Thuyết minh đồ án quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; + Thành phần bản vẽ đồ án Quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV (thị xã) và các đô thị mới: tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; + Thành phần bản vẽ: - Quy hoạch chung thành phố, thị xã thuộc tỉnh: + Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa đô thị và vùng có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, các vùng có ảnh hưởng đến không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; + Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, Điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; + Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; + Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; + Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; + Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; + Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD. + Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; - Đối với các thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn: + Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa đô thị và vùng, khu vực có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở từ thuyết minh có tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, Điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; + Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD; + Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch chung: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng; + Dự thảo quyết định phê duyệt độ án quy hoạch chung đô thị; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.5 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có); + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; + Thành phần bản vẽ: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và bản đồ xác định ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ; + Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.6 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000; + Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch; + Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (đã được nêu yêu cầu cần lấy ý kiến trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ, nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan. Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD; + Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu: Nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng; + Dự thảo quyết định phê duyệt độ án quy hoạch phân khu; + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.7 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (nếu có); + Bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của UBND cùng cấp (đối với các quy hoạch chi tiết phục vụ cho công tác quản lý đô thị); + Bản sao (có chứng thực) văn bản giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước); + Bản sao (có chứng thực) văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các Chủ đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất); + Bản sao (có chứng thực) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định); + Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung liên quan trong hồ sơ; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; + Thành phần bản vẽ: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết; + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.8 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết của cơ quan có thẩm quyền; + Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết; + Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch chi tiết (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ; + Bản sao (có chứng thực) văn bản cung cấp thông tin quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực hoặc Chứng chỉ quy hoạch (nếu có) hoặc Giấy phép quy hoạch (đối với các trường hợp cần cấp Giấy phép quy hoạch); + Bản sao (có chứng thực) văn bản giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước); + Bản sao (có chứng thực) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cấp có thẩm quyền; + Bản sao (có chứng thực) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định); + Bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD; Lưu ý: Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường. + Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng; + Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết; + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.9 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể thiết kế đô thị riêng: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng; + Bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của UBND cùng cấp (đối với các quy hoạch chi tiết phục vụ cho công tác quản lý đô thị); Bản sao (có chứng thực) văn bản giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước); + Bản sao (có chứng thực) văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất (đối với các Chủ đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất); + Bản sao (có chứng thực) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định); + Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung liên quan trong hồ sơ; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP; + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.10 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể thiết kế đô thị riêng: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng của cơ quan có thẩm quyền; + Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án thiết kế đô thị riêng; + Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án thiết kế đô thị riêng và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án thiết kế đô thị riêng; + Bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án thiết kế đô thị riêng (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ; + Bản sao (có chứng thực) văn bản cung cấp thông tin quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực hoặc Chứng chỉ quy hoạch (nếu có) hoặc Giấy phép quy hoạch (đối với các trường hợp cần cấp Giấy phép quy hoạch); + Bản sao (có chứng thực) văn bản giao làm Chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước); + Bản sao (có chứng thực) văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cấp có thẩm quyền; + Bản sao (có chứng thực) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định của pháp luật (đối với các Chủ đầu tư đã có pháp lý về quyền sử dụng đất, giao thuê đất theo quy định); + Bản sao (có chứng thực) các văn bản có liên quan (nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa. Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD; Lưu ý: Cần thể hiện thêm bản đồ địa hình lồng ghép bản đồ địa chính đối với các loại bản đồ sau: hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường. + Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 35 Luật quy hoạch đô thị; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng; + Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 34 của NĐ số 37/2010/NĐ-CP; + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.11 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Nghị quyết thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù của Hội đồng nhân dân cùng cấp; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; + Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.12 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Nghị quyết thông qua quy hoạch của Hội đồng nhân dân cùng cấp; + Bản sao (có chứng thực) Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có); + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; Bản vẽ quy hoạch gồm: + Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Thể hiện các mối quan hệ giữa khu quy hoạch và vùng có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, các vùng có ảnh hưởng lớn đến không gian, kiến trúc cảnh quan trong khu quy hoạch; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến sự phát triển của khu chức năng đặc thù. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng xã hội, giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000; + Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển trong khu chức năng đặc thù. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000; + Sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án); + Sơ đồ định hướng phát triển không gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian khu quy hoạch theo các khu vực chức năng; nhấn mạnh các không gian công cộng, các trục chính, không gian mở, quảng trường, công viên, mặt nước; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực. Đối với quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, phải xác định và thể hiện phạm vi ranh giới các khu vực cần can thiệp kiểm soát phát triển như: Khu vực bảo tồn tôn tạo, cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh quan khác cần được bảo vệ. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000; + Bản đồ quy hoạch sử dụng đất: Xác định các khu vực theo cấu trúc không gian và chức năng sử dụng đất; đề xuất các thông số kinh tế - kỹ thuật chính, các chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực. Đối với các khu vực không gian chính của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu nghiên cứu, đào tạo cần quy định tầng cao xây dựng tối đa và tối thiểu. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000; + Các bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình Điểm nhấn,...). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Các bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000; + Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ v/v quy định cụ thể một số nội dung về quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.13 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) văn bản của Bộ Xây dựng có ý kiến thống nhất (đối với quy hoạch quy mô trên 200ha). + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan. + Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch và bản đồ ranh giới, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 10 | 0.5 | 5.5 | 2 | 2 |
15.14 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có); + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; Bản vẽ gồm: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000; + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000; + Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000; + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000; + Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000; + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ lệ thích hợp; + Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000; + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000; + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000; + Các bản vẽ định hướng, quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng: Xác định chỉ tiêu khống chế về Khoảng lùi, kiến trúc cảnh quan dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình Điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; + Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng: Nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
15.15 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt của Chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; + Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng theo tỷ lệ thích hợp và bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; - Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; - Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 10 | 0.5 | 5.5 | 2 | 2 |
15.16 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng. + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch; +Bản sao (có chứng thực) Văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có); + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; Bản vẽ gồm: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, được trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000; + Bản đồ hiện trạng về kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định ranh giới từng khu đất và lô đất theo tính chất, chức năng sử dụng đối với đất xây dựng các công trình dân dụng, công cộng, hệ thống đường giao thông, khu cây xanh, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu về quản lý sử dụng đất (tầng cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, ...). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Tỷ lệ thích hợp; + Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500; + Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch: Xác định các công trình Điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác định tầng cao xây dựng công trình, Khoảng lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến phố và ngả giao nhau đường phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường. Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; + Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng: Nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo; + Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
|
|
|
|
| ||
16.1 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 20 | 0.5 | 13.5 | 3 | 3 |
16.2 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 25 | 0.5 | 18.5 | 3 | 3 |
16.3 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.4 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.5 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.6 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.7 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.8 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.9 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ thiết kế đô thị riêng: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.10 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ thiết kế đô thị riêng: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.11 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.12 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.13 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 10 | 0.5 | 5.5 | 2 | 2 |
16.14 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
16.15 | Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 10 | 0.5 | 5.5 | 2 | 2 |
16.16 | Phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng (trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung Điều chỉnh cục bộ quy hoạch); + Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (nếu có); + Các bản vẽ thể hiện các nội dung Điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi Điều chỉnh cục bộ quy hoạch; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt; + Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng; + Đĩa CD chứa các nội dung nêu trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
Phê duyệt cấp Giấy phép quy hoạch trong đô thị, trong khu chức năng đặc thù: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch (theo mẫu); + Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp Giấy phép quy hoach; + Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; + Dự kiến nội dung, quy mô và tổng mức đầu tư; + Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 | |
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) văn bản của các Sở, ban, ngành, tổ chức và cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (nếu có); + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch, các văn bản pháp lý có liên quan, các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán và hình ảnh minh họa; + Thành phần bản vẽ: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và bản đồ xác định ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh, bản vẽ; + Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 | |
Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị: + Tờ trình của Sở Xây dựng; + Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng; + Bản sao (có chứng thực) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị tỷ lệ 1/2000; + Bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch và bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề của các Kiến trúc sư, Kỹ sư quy hoạch đô thị tham gia lập đồ án quy hoạch; + Bản sao (có chứng thực) văn bản tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch; + Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) văn bản ý kiến của các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan đến đồ án quy hoạch (đã được nêu yêu cầu cần lấy ý kiến trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ, nếu có) để làm rõ thêm một số nội dung có liên quan trong hồ sơ; + Thuyết minh tổng hợp gồm nội dung quy hoạch theo Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2016/TT-BXD, các văn bản pháp lý có liên quan, có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan; Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000; + Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000; + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp; + Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD; + Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu: Nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo; Đề cương quy định quản lý theo đồ án quy hoạch hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng; + Dự thảo quyết định phê duyệt độ án quy hoạch phân khu; + Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung trên. | 15 | 0.5 | 10.5 | 2 | 2 |
- 1Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 2488/QĐ-UBND do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 3981/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế Một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 73/2015/QĐ-UBND
- 6Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 2900/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 2488/QĐ-UBND do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2016 thực hiện nghiêm quy định xin lỗi bằng văn bản khi giải quyết quá hạn thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 3981/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế Một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 73/2015/QĐ-UBND
- 13Quyết định 3438/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Phụ lục 2 Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 3786/QĐ-UBND
- Số hiệu: 687/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lương Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra