Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 686/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN LUÂN PHIÊN, ĐIỀU ĐỘNG, CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Quy định số 98-QĐ/TW ngày 07/10/2017 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về việc triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2650/QĐ-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định danh mục vị trí công tác cần định kỳ chuyển đổi đối với cán bộ, công chức, viên chức tại các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN LUÂN PHIÊN, ĐỘNG CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Danh mục vị trí công tác | Thời hạn phải thực hiện luân phiên lĩnh vực công tác phụ trách trong nội bộ đơn vị | Thời hạn phải xem xét, thực hiện động sang đơn vị công tác khác | Ghi chú |
A | TẠI CƠ QUAN BỘ TÀI CHÍNH | |||
1 | Vụ trưởng và tương đương |
| Không quá 08 năm | Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, trong trường hợp đặc biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
2 | Phó Vụ trưởng và tương đương | Trong nội bộ Vụ, Cục: Từ 3-5 năm |
| Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Vụ, Cục,...) |
3 | Trưởng phòng và tương đương |
| Sang phòng khác thuộc Vụ, Cục: Từ 05-07 năm | - Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính:...) - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
4 | Phó Trưởng phòng và tương đương | Trong nội bộ của Phòng: Từ 3-5 năm | Sang Phòng và tương đương khác thuộc Vụ, Cục: Không quá 08 năm | - Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính;...) - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
B | KHỐI CƠ QUAN TỔNG CỤC | |||
I | TẠI CƠ QUAN TỔNG CỤC | |||
1 | Tổng cục trưởng và tương đương |
| Không quá 08 năm |
|
2 | Phó Tổng cục trưởng và tương đương | Trong nội bộ Tổng cục: từ 03 - 05 năm |
| Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Tổng cục; Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính,...) |
3 | Vụ trưởng và tương đương |
| Không quá 08 năm | - Trường hợp điều động sang đơn vị khác ngoài Tổng cục thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế. - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
4 | Phó Vụ trưởng và tương đương | Trong nội bộ Vụ: từ 03 - 05 năm |
| - Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức, viên chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp. - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
5 | Trưởng phòng và tương đương |
| Sang phòng khác thuộc Cục và tương đương: Từ 05 - 07 năm | - Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động công chức, viên chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác (Vụ, Cục,...) - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
6 | Phó Trưởng phòng và tương đương | Trong nội bộ phòng: từ 03 - 05 năm | Sang Phòng và tương đương khác thuộc Cục: không quá 08 năm | - Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động công chức, viên chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác (Vụ, Cục,...) - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. |
II | TẠI CỤC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | |||
1 | Cục trưởng và tương đương |
| Không quá 08 năm | Trường hợp có đặc thù phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
2 | Phó Cục trưởng và tương đương | Từ 3-5 năm (trong nội bộ của Cục) |
| Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp. |
3 | Trưởng phòng và tương đương |
| Sang đơn vị khác thuộc Cục: không quá 08 năm | Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
4 | Phó Trưởng phòng và tương đương | Trong nội bộ Phòng: Từ 3- 5 năm | Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không quá 08 năm | - Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế; - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
III | CẤP CHI CỤC TRỰC THUỘC CỤC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | |||
1 | Chi cục trưởng |
| Sang đơn vị khác thuộc Cục: không quá 08 năm | - Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế; - Trường hợp đặc biệt, có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
2 | Phó Chi cục trưởng | Trong nội bộ chi cục: Từ 3- 5 năm | Sang đơn vị khác thuộc Cục: không quá 08 năm | - Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định yêu cầu thực tế; - Trường hợp đặc biệt, có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
3 | Tổ trưởng, Đội trưởng | Trong nội bộ chi cục: Từ 3- 5 năm | Sang đơn vị khác thuộc Cục: không quá 08 năm | - Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định yêu cầu thực tế; - Trường hợp đặc biệt, có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
4 | Tổ Phó, Đội phó | Trong nội bộ Tổ, đội: từ 2- 3 năm: | - Sang Tổ, đội khác thuộc Chi cục: từ 3-5 năm; - Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không quá 08 năm | - Trường hợp điều động sang Cục khác thi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định yêu cầu thực tế; - Trường hợp đặc biệt, có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định |
DANH MỤC
VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 686/QĐ-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên đơn vị | Vị trí công tác định kỳ chuyển đổi | Thời hạn chuyển đổi | Ghi chú |
1 | Vụ Ngân sách Nhà nước | Tất cả các vị trí công tác chuyên môn | 3 - 5 năm |
|
2 | Vụ Đầu tư | 1. Công chức làm công tác thẩm định dự án đầu tư | 3 năm |
|
2. Công chức làm công tác quyết toán vốn đầu tư |
| |||
3. Công chức làm công tác quản lý vốn đầu tư các đơn vị ở trung ương |
| |||
4. Công chức làm công tác quản lý vốn đầu tư các đơn vị ở địa phương |
| |||
3 | Vụ I | 1. Công chức làm công tác quản lý tài chính, ngân sách của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ban Cơ yếu Chính phủ | 3 - 5 năm |
|
2. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn đặc biệt |
| |||
3. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn chuẩn bị động viên |
| |||
4. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn Chương trình Biển Đông - Hải đảo |
| |||
4 | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Công chức làm công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước tại các bộ, ngành | 3 - 5 năm |
|
5 | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | 1. Công chức trực tiếp theo dõi, giám sát việc thực hiện cơ chế tài chính đối với các tổ chức, đơn vị: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam; Ngân hàng Chính sách xã hội; Các Ngân hàng thương mại Nhà nước; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các trung gian tài chính và các tổ chức tài chính khác | 3 - 5 năm |
|
2. Công chức tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng | 2 - 3 năm |
| ||
6 | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm | 1. Công chức thực hiện thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm; doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Giấy phép đặt văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài | 2 - 3 năm |
|
2. Công chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm | 3 - 5 năm |
| ||
3. Công chức thực hiện thanh tra chuyên ngành bảo hiểm |
| |||
4. Công chức làm công tác kế toán nội bộ |
| |||
7 | Cục Quản lý và giám sát Kế toán, Kiểm toán | 1. Công chức theo dõi, quản lý, cấp phát chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán | 2 - 3 năm |
|
2. Công chức tham gia Tổ giúp việc Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên hành nghề cấp nhà nước |
| |||
3. Công chức theo dõi, quản lý cấp phối, chứng chỉ bồi dưỡng chứng chỉ kế toán trưởng |
| |||
4. Công chức theo dõi, quản lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán độc lập; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập |
| |||
5. Công chức theo dõi, quản lý các doanh nghiệp kế toán, kiểm toán, Hội nghề nghiệp | 3 - 5 năm |
| ||
8 | Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại
| 1. Công chức làm công tác quản lý vay và trả nợ | 3 - 5 năm |
|
2. Công chức làm công tác cấp và quản lý bảo lãnh của Chính phủ |
| |||
3. Công chức làm công tác quản lý tài chính các nguồn viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam và viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài |
| |||
4. Công chức làm công tác kế hoạch và quản lý rủi ro |
| |||
5. Công chức làm công tác thống kê và thanh toán nợ |
| |||
6. Công chức làm công tác kế toán nội bộ |
| |||
9 | Vụ tổ chức cán bộ | 1. Công chức làm công tác quản lý tổ chức - biên chế, thi tuyển dụng, thi nâng ngạch | 3 - 5 năm |
|
2. Công chức làm công tác quản lý nhân sự |
| |||
3. Công chức làm công tác quản lý đào tạo |
| |||
4. Công chức làm công tác kiểm tra |
| |||
10 | Cục Kế hoạch - Tài chính | 1. Công chức làm công tác quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính | 3 - 5 năm |
|
2. Công chức làm công tác quản lý tài chính đối với các dự án công nghệ thông tin, các dự án ODA của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính | ||||
3. Công chức làm công tác quản lý tài sản đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính |
| |||
4. Công chức làm công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ | ||||
5. Công chức làm công tác tài vụ, kế toán cơ quan Bộ Tài chính | ||||
6. Công chức làm công tác quản lý đầu tư XDCB đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính |
| |||
7. Công chức làm công tác quản lý và tổ chức thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa của cơ quan Bộ Tài chính |
| |||
11 | Thanh tra Bộ | 1. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư xây dựng; thanh tra, kiểm tra tài chính tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các doanh nghiệp; thanh tra, kiểm tra giá và các quỹ tài chính; thanh tra kiểm tra hành chính | 3 năm |
|
2. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng |
| |||
3. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành Luật tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo |
| |||
4. Công chức làm công tác kiểm tra việc xử lý sau thanh tra, kiểm tra |
| |||
12 | Cục Tin học và Thống kê tài chính | 1. Công chức thực hiện thẩm định dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê | 3 năm |
|
2. Công chức làm công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình, hiệu quả triển khai dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Bộ Tài chính |
| |||
3. Công chức làm công tác xây dựng dự toán, kế toán nội bộ |
| |||
13 | Cục Quản lý giá | 1. Công chức làm công tác thẩm định phương án giá | 3 - 5 năm |
|
2. Công chức làm công tác định giá trong đấu giá tài sản |
| |||
3. Công chức quản lý các đơn vị có chức năng thẩm định giá, thẩm định viên về giá |
| |||
4. Công chức làm công tác kế toán nội bộ |
| |||
14 | Cục Quản lý Công sản | 1. Công chức làm công tác quản lý tài sản nhà nước khu vực hành chính sự nghiệp của các Bộ, cơ quan khác ở trung ương | 3 năm |
|
2. Công chức làm công tác kế toán nội bộ | 3 - 5 năm |
| ||
15 | Cục Tài chính doanh nghiệp | 1. Công chức làm công tác quản lý Nhà nước về tài chính và theo dõi hoạt động của các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã | 3 - 5 năm |
|
2. Công chức làm công tác quản lý Nhà nước về tài chính đối với việc cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp thành doanh nghiệp |
| |||
3. Công chức làm công tác xử lý các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp |
| |||
4. Công chức làm công tác kế toán nội bộ |
| |||
16 | Tổng cục Dự trữ Nhà nước | 1. Công chức làm công tác quản lý giá phí | 3 năm |
|
2. Công chức làm công tác quản lý hàng dự trữ quốc gia | Riêng Thủ kho từ 3-5 năm và tại thời điểm không bảo quản hàng hóa | |||
3. Công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành dự trữ |
| |||
4. Công chức làm công tác kỹ thuật bảo quản | 3 - 5 năm |
| ||
5. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành |
| |||
6. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự |
| |||
17 | Tổng cục Thuế | 1. Công chức quản lý thuế tại các Đội thuế liên phường, xã; cán bộ quản lý thu lệ phí trước bạ và thu khác | 3 năm |
|
2. Công chức làm công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế |
| |||
3. Công chức trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính thuế: thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, mua bán hóa đơn, tiếp nhận hồ sơ khai thuế...; trực tiếp xử lý hồ sơ xóa nợ thuế, miễn, giảm thuế, hoàn thuế; trả lời chính sách thuế |
| |||
4. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự; kiểm tra nội bộ | 3 - 5 năm |
| ||
5. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành tại cơ quan thuế các cấp |
| |||
18 | Tổng cục Hải quan | 1. Công chức làm công tác kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan (bao gồm cả hồ sơ, giá, thuế) | 2 năm |
|
2. Công chức làm công tác quản lý rủi ro |
| |||
3. Công chức làm công tác kiểm tra thực tế hàng hóa |
| |||
4. Công chức làm công tác giám sát hàng hóa, hành lý xuất nhập khẩu; phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh |
| |||
5. Công chức làm công tác kiểm soát chống buôn lậu |
| |||
6. Công chức làm công tác trị giá tính thuế | 2 - 3 năm |
| ||
7. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra sau thông quan |
| |||
8. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự | 3 - 5 năm |
| ||
9. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành |
| |||
19 | Kho bạc Nhà nước | 1. Công chức làm công tác nghiệp vụ kế toán ngân sách nhà nước | 2 - 3 năm |
|
2. Công chức làm công tác nghiệp vụ kiểm soát thanh toán chi ngân sách nhà nước |
| |||
3. Công chức thực hiện thanh tra chuyên ngành | 3 năm |
| ||
4. Công chức làm công tác nghiệp vụ giao dịch ngân quỹ nhà nước |
| |||
5. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự | 3 - 5 năm |
| ||
6. Công chức làm công tác nghiệp vụ kho quỹ (áp dụng đối với công chức làm nghiệp vụ kiểm ngân tại quầy thu chi và thủ kho tiền tại Kho bạc Nhà nước các cấp) |
| |||
7. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành |
| |||
20 | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | 1. Công chức làm công tác Quản lý kinh doanh chứng khoán, Quản lý chào bán chứng khoán, Giám sát công ty đại chúng, Quản lý công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán, Giám sát thị trường chứng khoán, Thanh tra chứng khoán | 3 năm |
|
2. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; công tác nhân sự | 3 - 5 năm |
| ||
3. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản của ngành |
| |||
21 | Khối các trường và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính | 1. Viên chức làm công tác đào tạo (liên quan đến quản lý, cấp phát các loại văn bản, chứng chỉ, bảng điểm) | 2 - 3 năm |
|
2. Viên chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch; công tác nhân sự | 3 - 5 năm |
| ||
3. Viên chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản và xây dựng cơ bản |
|
Ghi chú: Thời hạn định kỳ chuyển đổi không bao gồm thời gian tập sự của công chức, viên chức
- 1Công văn số 3856/BTC-HCSN của Bộ Tài chính về nguyên tắc việc bảo lưu mức phụ cấp phục vụ đối với cán bộ điều động, luân chuyển từ vị trí có mức phụ cấp phục vụ cao đến vị trí có mức phụ cấp phục vụ thấp và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ được điều động, luân chuyển theo yêu cầu của Đảng và Nhà nước
- 2Hướng dẫn 4020/HD-BVHTTDL năm 2008 bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo do Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 718/QĐ-TCDT năm 2011 về Quy chế luân chuyển cán bộ lãnh đạo trong quy hoạch đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 2650/QĐ-BTC năm 2014 quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức của Bộ Tài chính
- 5Công văn 9408/VPCP-V.I năm 2020 về kết quả kiểm tra phản ánh, kiến nghị về việc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm ông Trần Tú Khánh giữ chức Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Hướng dẫn 2085/HD-VPQH năm 2020 về chuyển giao công chức, lao động hợp đồng, tổ chức công đoàn và cơ sở vật chất của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 1615/QĐ-LĐTBXH năm 2020 về danh mục vị trí công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và danh mục người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 1616/QĐ-LĐTBXH năm 2020 về kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 161/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định về chuyển đổi vị trí công tác trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 10Quyết định 2028/QĐ-BTC năm 2021 quy định Danh mục vị trí công tác và thời hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 1Quyết định 2650/QĐ-BTC năm 2014 quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 2028/QĐ-BTC năm 2021 quy định Danh mục vị trí công tác và thời hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 1Công văn số 3856/BTC-HCSN của Bộ Tài chính về nguyên tắc việc bảo lưu mức phụ cấp phục vụ đối với cán bộ điều động, luân chuyển từ vị trí có mức phụ cấp phục vụ cao đến vị trí có mức phụ cấp phục vụ thấp và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ được điều động, luân chuyển theo yêu cầu của Đảng và Nhà nước
- 2Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 3Hướng dẫn 4020/HD-BVHTTDL năm 2008 bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo do Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Quyết định 718/QĐ-TCDT năm 2011 về Quy chế luân chuyển cán bộ lãnh đạo trong quy hoạch đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành
- 6Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 7Luật tiếp công dân 2013
- 8Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9Luật Tố cáo 2018
- 10Quy định 98-QĐ/TW năm 2017 về luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Công văn 9408/VPCP-V.I năm 2020 về kết quả kiểm tra phản ánh, kiến nghị về việc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ nhiệm ông Trần Tú Khánh giữ chức Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12Hướng dẫn 2085/HD-VPQH năm 2020 về chuyển giao công chức, lao động hợp đồng, tổ chức công đoàn và cơ sở vật chất của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1615/QĐ-LĐTBXH năm 2020 về danh mục vị trí công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và danh mục người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Quyết định 1616/QĐ-LĐTBXH năm 2020 về kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 15Quyết định 161/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định về chuyển đổi vị trí công tác trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 686/QĐ-BTC năm 2019 quy định về Danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 686/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra