Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2028/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Quy định số 98-QĐ/TW ngày 07/10/2017 của Bộ Chính trị về luân chuyển cán bộ;
Căn cứ Quy định số 205-QĐ/TW ngày 23/9/2019 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức;
Căn cứ Luật số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội thông qua Luật Phòng, Chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về việc triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động công chức, viên chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông báo số 38-TB/BCSĐ ngày 29/9/2021 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính tại cuộc họp ngày 24/9/2021 về sửa đổi Quyết định 686/QĐ-BTC ngày 19/4/2019 quy định Danh mục vị trí công tác và thời hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục vị trí công tác và thời hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 686/QĐ-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐIỀU ĐỘNG, CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2028/QĐ-BTC ngày 21/10/2021 Bộ Tài chính)
STT | Danh mục vị trí công tác | Thời hạn thực hiện thay đổi lĩnh vực, địa bàn phụ trách trong nội bộ đơn vị | Thời hạn xem xét, thực hiện điều động sang đơn vị công tác khác | Ghi chú | |
|
| ||||
1 | Vụ trưởng và tương đương |
| Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) | Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
2 | Phó Vụ trưởng và tương đương | Trong nội bộ Vụ, Cục: Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
| Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Vụ, Cục,...). | |
3 | Trưởng phòng và tương đương |
| - Sang phòng khác thuộc Vụ, Cục từ đủ 05-08 năm; | Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
4 | Phó Trưởng phòng và tương đương | Trong nội bộ của Phòng: Từ đủ 02 năm đến 05 năm | Sang Phòng và tương đương khác thuộc Vụ, Cục: Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) | - Trường hợp điều động sang Vụ, Cục khác thuộc Bộ Tài chính thì theo yêu cầu thực tế. - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
| |||||
I | TẠI CƠ QUAN TỔNG CỤC |
|
| ||
1 | Tổng cục trưởng và tương đương |
| Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) |
| |
2 | Phó Tổng cục trưởng và tương đương | Trong nội bộ Tổng cục: Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
| Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Tổng cục; Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính,...). | |
3 | Vụ trưởng và tương đương |
| Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) | - Trường hợp điều động sang đơn vị khác ngoài Tổng cục thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế. - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
4 | Phó Vụ trưởng và tương đương | Trong nội bộ Vụ: Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
| Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu công tác, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác. - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
5 | Trưởng phòng và tương đương |
| - Sang phòng khác thuộc Cục và tương đương: từ đủ 05-07 năm; - Riêng đối với Đội trưởng thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu; Trưởng phòng thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan: 05 năm | Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác (Vụ, Cục,...) Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
6 | Phó Trưởng phòng và tương đương | Trong nội bộ phòng: Từ đủ 02 năm đến 05 năm | Sang Phòng và tương đương khác thuộc Cục: Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) | - Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế; - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
II | TẠI CỤC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ |
| |||
1 | Cục trưởng và tương đương |
| Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) | Trường hợp có đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
2 | Phó Cục trưởng và tương đương | Trong nội bộ Cục: Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
| Căn cứ theo tình hình thực tế, yêu cầu công tác, phẩm chất và năng lực của công chức, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều động đối với công chức lãnh đạo sang công tác tại đơn vị khác phù hợp (Vụ, Cục,...). | |
3 | Trưởng phòng và tương đương |
| - Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) - Riêng đối với Trưởng phòng Thanh tra kiểm tra thuế thuộc Cục Thuế: 05 năm | Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
4 | Phó Trưởng phòng và tương đương | Trong nội bộ Phòng: Từ đủ 02 năm đến 05 năm | Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) | - Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu thực tế. - Đối với các vị trí công tác đặc thù, chuyên môn sâu, có đối tượng quản lý riêng biệt, căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu công tác, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
III | TẠI CHI CỤC TRỰC THUỘC CỤC TRỰC THUỘC TỔNG CỤC Ở CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ |
| |||
1 | Chi cục trưởng |
| Sang đơn vị khác thuộc Cục: từ đủ 05 - 07 năm | - Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu nhiệm vụ. - Trường hợp có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
2 | Phó Chi cục trưởng | Trong nội bộ chi cục: Từ đủ 02 năm đến 05 năm | Sang đơn vị khác thuộc Cục: Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) | - Trường hợp điều động sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu nhiệm vụ; - Trường hợp có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
3 | Tổ trưởng, Đội trưởng |
| Sang Tổ, Đội khác thuộc Chi cục: Từ đủ 03 năm đến 05 năm | - Trường hợp điều động sang đơn vị khác thuộc Cục hoặc sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu nhiệm vụ. - Trường hợp có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
4 | Tổ Phó, Đội phó | Trong nội bộ Tổ, đội: Từ đủ 02 đến 03 năm. | Sang Tổ, Đội khác thuộc Chi cục: Không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp (liên tục không quá 8 năm) | - Trường hợp điều động sang đơn vị khác thuộc Cục hoặc sang Cục khác thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo yêu cầu nhiệm vụ. - Trường hợp có đặc thù, phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. | |
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC VÀ THỜI HẠN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
(Kèm theo Quyết định số 2028/BTC-TCCB ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính)
STT | Tên đơn vị | Vị trí công tác định kỳ chuyển đổi | Thời hạn chuyển đổi |
1 | Vụ Ngân sách Nhà nước | Tất cả các vị trí công tác chuyên môn | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2 | Vụ Đầu tư | 1. Công chức làm công tác thẩm định dự án đầu tư |
|
2. Công chức làm công tác hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư | |||
3. Công chức làm công tác quản lý vốn đầu tư công các đơn vị ở trung ương | |||
4. Công chức làm công tác quản lý vốn đầu tư công các đơn vị ở địa phương. | |||
3 | Vụ I | 1. Công chức làm công tác quản lý tài chính, ngân sách của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Học viên Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Ban Cơ yếu Chính phủ | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn đặc biệt | |||
3. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn chuẩn bị động viên | |||
4. Công chức làm công tác quản lý nguồn vốn Chương trình Biển Đông - Hải đảo. | |||
4 | Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp | Công chức làm công tác quản lý tài chính, ngân sách, tài sản của Nhà nước tại các bộ, ngành. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
5 | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | 1. Công chức trực tiếp theo dõi, giám sát việc thực hiện cơ chế tài chính đối với các tổ chức, đơn vị: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam; Ngân hàng Chính sách xã hội; Các Ngân hàng thương mại Nhà nước; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các trung gian tài chính và các tổ chức tài chính khác | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức quản lý hoạt động kinh doanh xổ số, đặt cược, casino, trò chơi điện tử có thưởng. | Từ đủ 02 năm đến 03 năm | ||
6 | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm | 1. Công chức thực hiện thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Giấy phép đặt văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
2. Công chức thực hiện công tác kiểm tra, giám sát doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
3. Công chức thực hiện thanh tra chuyên ngành bảo hiểm | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
4. Công chức làm công tác kế toán nội bộ. | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
7 | Cục Quản lý và giám sát Kế toán, Kiểm toán | 1. Công chức theo dõi, quản lý, cấp phát chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
2. Công chức tham gia Tổ giúp việc Hội đồng thi kiểm toán viên và kế toán viên | |||
3. Công chức theo dõi, quản lý cấp phôi, chứng chỉ bồi dưỡng chứng chỉ kế toán trưởng | |||
4. Công chức theo dõi, quản lý cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kế toán, kiểm toán độc lập; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập | |||
5. Công chức theo dõi, quản lý các doanh nghiệp kế toán, kiểm toán, Hội nghề nghiệp. | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
8 | Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại | 1. Công chức làm công tác quản lý vay và trả nợ của Chính phủ, gồm quản lý nợ trong nước và nợ nước ngoài, nợ của chính quyền địa phương | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác cấp và quản lý bảo lãnh của Chính phủ | |||
3. Công chức làm công tác quản lý tài chính các nguồn viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam và viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài | |||
4. Công chức làm công tác kế hoạch và quản lý rủi ro | |||
5. Công chức làm công tác thống kê và kế toán nợ | |||
6. Công chức làm công tác kế toán nội bộ. | |||
9 | Vụ Tổ chức cán bộ | 1. Công chức làm công tác tuyển dụng, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý nhân sự | |||
3. Công chức làm công tác quản lý đào tạo | |||
4. Công chức làm công tác kiểm tra. | |||
10 | Cục Kế hoạch - Tài chính | 1. Công chức làm công tác quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý tài chính đối với các dự án công nghệ thông tin, các dự án ODA của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính | |||
3. Công chức làm công tác quản lý tài sản đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính | |||
4. Công chức làm công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ | |||
5. Công chức làm công tác tài vụ, kế toán cơ quan Bộ Tài chính | |||
6. Công chức làm công tác quản lý đầu tư XDCB đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính | |||
7. Công chức làm công tác quản lý và tổ chức thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa của cơ quan Bộ Tài chính. | |||
11 | Thanh tra Bộ | 1. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư xây dựng; thanh tra, kiểm tra tài chính tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các doanh nghiệp; thanh tra, kiểm tra giá và các quỹ tài chính; thanh tra kiểm tra hành chính | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
3. Công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành Luật tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo | |||
4. Công chức làm công tác kiểm tra việc xử lý sau thanh tra, kiểm tra. | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
12 | Cục Tin học và Thống kê tài chính | 1. Công chức thực hiện thẩm định dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê | Từ đủ 03 năm |
2. Công chức làm công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình, hiệu quả triển khai dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Bộ Tài chính | |||
3. Công chức làm công tác xây dựng dự toán, kế toán nội bộ | |||
4. Công chức, viên chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
13 | Cục Quản lý giá | Công chức làm công tác kế toán nội bộ | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
14 | Vụ Thi đua - Khen thưởng | Công chức phụ trách thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
15 | Cục Quản lý Công sản | 1. Công chức làm công tác quản lý tài sản nhà nước khu vực hành chính sự nghiệp của các Bộ, cơ quan khác ở trung ương | Từ đủ 02 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác kế toán nội bộ | |||
16 | Cục Tài chính doanh nghiệp | 1. Công chức làm công tác quản lý Nhà nước về tài chính và theo dõi hoạt động của các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp, Liên minh hợp tác xã | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác tổng hợp, báo cáo | |||
3. Công chức làm công tác xử lý các vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp | |||
4. Công chức làm công tác kế toán nội bộ, hành chính | |||
17 | Tổng cục Dự trữ Nhà nước | 1. Công chức làm công tác quản lý giá, phí | Từ đủ 03 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý hàng dự trữ quốc gia | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
3. Công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành dự trữ | Từ đủ 03 năm | ||
4. Công chức làm công tác kỹ thuật bảo quản | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
5. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
6. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng. | |||
18 | Tổng cục Thuế | 1. Công chức quản lý thuế tại các Đội thuế liên phường, xã; cán bộ quản lý thu lệ phí trước bạ và thu khác | Từ đủ 02 năm |
2. Công chức làm công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
3. Công chức trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính thuế: thủ tục đăng ký thuế, cấp mã số thuế, mua bán hóa đơn, tiếp nhận hồ sơ khai thuế....; trực tiếp xử lý hồ sơ xóa nợ thuế, miễn, giảm thuế, hoàn thuế; trả lời chính sách thuế | Từ đủ 02 năm đến 03 năm | ||
4. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; kiểm tra nội bộ; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
5. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. | |||
19 | Tổng cục Hải quan | 1. Công chức làm công tác kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan (bao gồm cả hồ sơ, giá, thuế) | Từ đủ 02 năm |
2. Công chức làm công tác quản lý rủi ro | |||
3. Công chức làm công tác kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm định hải quan | |||
4. Công chức làm công tác giám sát hàng hóa, hành lý xuất nhập khẩu; phương tiện vận tải | |||
5. Công chức làm công tác kiểm soát chống buôn lậu | |||
6. Công chức làm công tác trị giá tính thuế | Từ đủ 02 năm đến 03 năm | ||
7. Công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan | |||
8. Công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
9. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ đề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
10. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
20 | Kho bạc Nhà nước | 1. Công chức làm công tác nghiệp vụ kế toán ngân sách | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
2. Công chức làm công tác nghiệp vụ kiểm soát thanh toán chi ngân sách nhà nước | |||
3. Công chức thực hiện thanh tra chuyên ngành | Từ đủ 03 năm đến 05 năm | ||
4. Công chức làm công tác nghiệp vụ giao dịch ngân quỹ nhà nước | |||
5. Công chức làm công tác nghiệp vụ kho quỹ (áp dụng đối với công chức làm nghiệp vụ kiểm ngân tại quầy thu chi và thủ kho tiền tại Kho bạc Nhà nước các cấp) | |||
6. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ đề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
7. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. | |||
21 | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | 1. Công chức làm công tác Quản lý kinh doanh chứng khoán, Quản lý chào bán chứng khoán, Giám sát công ty đại chúng, Quản lý công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán, Giám sát thị trường chứng khoán, Thanh tra chứng khoán | Từ đủ 03 năm đến 05 năm |
2. Công chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch công chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp; công tác nhân sự; công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương; thẩm định hồ sơ đề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức, biên chế, thành lập mới, sắp xếp tổ chức; thi đua khen thưởng | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
3. Công chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản; công chức làm công tác phân bổ, thẩm định, quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin. | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
22 | Khối các trường và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính và trực thuộc các Tổng cục thuộc Bộ Tài chính | 1. Viên chức làm công tác đào tạo (liên quan đến tuyển sinh, quản lý, cấp phát các loại văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm) | Từ đủ 02 năm đến 03 năm |
2. Viên chức làm công tác quản lý tài chính, tài vụ, quản trị, tài sản | Từ đủ 02 năm đến 05 năm | ||
3. Viên chức làm công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng thi nâng ngạch, thăng hạng, công tác nhân sự, thi đua khen thưởng, công tác quản lý, thực hiện chế độ tiền lương. | |||
4. Viên chức làm công tác liên quan đến phân bổ, thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học. |
Ghi chú: Thời hạn định kỳ chuyển đổi không bao gồm thời gian tập sự của công chức, viên chức
- 1Quyết định 686/QĐ-BTC năm 2019 quy định về Danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 638/QĐ-BNV năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ
- 3Quyết định 1291/QĐ-BTP năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 1742/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải
- 5Quyết định 400/QĐ-VKSTC năm 2021 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiễm, cách chức đối với công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 6Quyết định 2008/QĐ-TANDTC năm 2021 quy định về việc chuyển đổi vị trí công tác trong Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Quyết định 1392/QĐ-BXD năm 2021 quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Xây dựng
- 8Thông tư 3/2022/TT-BNV quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Công văn 1712/TCT-TCCB năm 2022 thực hiện Quyết định 2626/QĐ-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Thông tư 18/2022/TT-BKHĐT về quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Đầu tư ở địa phương do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Thông tư 27/2024/TT-BTC quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tài chính tại chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Luật tiếp công dân 2013
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Luật Tố cáo 2018
- 8Quy định 98-QĐ/TW năm 2017 về luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 11Quy định 205-QĐ/TW năm 2019 về kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền do Bộ Chính trị ban hành
- 12Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 13Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Quyết định 638/QĐ-BNV năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ
- 15Quyết định 1291/QĐ-BTP năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 16Quyết định 1742/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải
- 17Quyết định 400/QĐ-VKSTC năm 2021 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiễm, cách chức đối với công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 18Quyết định 2008/QĐ-TANDTC năm 2021 quy định về việc chuyển đổi vị trí công tác trong Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 19Quyết định 1392/QĐ-BXD năm 2021 quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Xây dựng
- 20Thông tư 3/2022/TT-BNV quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 21Công văn 1712/TCT-TCCB năm 2022 thực hiện Quyết định 2626/QĐ-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 22Thông tư 18/2022/TT-BKHĐT về quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực Đầu tư ở địa phương do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 23Thông tư 27/2024/TT-BTC quy định về danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tài chính tại chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2028/QĐ-BTC năm 2021 quy định Danh mục vị trí công tác và thời hạn điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- Số hiệu: 2028/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra