- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 114/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2019 tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Công văn 6434/BKHĐT-ĐTNN năm 2019 về hướng dẫn xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 683/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 03 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020 TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2011;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 6434/BKHĐT-ĐTNN ngày 5/09/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020;
Căn cứ Công văn số 942/BKHĐT-ĐTNN ngày 18/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo kết quả xúc tiến đầu tư năm 2019 và Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 09/TTr-SKHĐT ngày 25/02/2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020 CỦA TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2019
Năm 2019 tỉnh Vĩnh Phúc đã làm việc, tiếp xúc với nhiều nhà đầu tư, doanh nghiệp trong, ngoài nước đến làm việc tại tỉnh và các nhà đầu tư đang thực hiện dự án tại tỉnh để nắm bắt thông tin về nhu cầu đầu tư, từ đó xác định rõ các thị trường tiềm năng và nhà đầu tư mục tiêu để tập trung các hoạt động xúc tiến, tiếp cận. Ở châu Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore và Đài Loan luôn được tỉnh xác định là các thị trường tiềm năng, truyền thống; đồng thời tỉnh Vĩnh Phúc cũng đang từng bước hướng tới các thị trường có thế mạnh về vốn và công nghệ, từng bước mở hướng sang một số nước như: Australia, New Zealand, Italia, CHLB Đức, Hoa Kỳ,...;
Cơ quan xúc tiến đầu tư và các cơ quan chuyên môn của tỉnh thường xuyên cập nhật thông tin, bổ sung cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến đầu tư gồm: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, tiềm năng thế mạnh, chính sách ưu đãi, giới thiệu về tiềm năng thế mạnh và dự án kêu gọi đầu tư trên cổng thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh; trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm cung cấp kịp thời và đầy đủ thông tin tình hình đầu tư, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH ngành và vùng lãnh thổ, chính sách pháp luật, tiềm năng, thị trường và đối tác đầu tư, tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư của tỉnh, tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực tới nhà đầu tư mới.
Năm 2019, tỉnh Vĩnh Phúc đã phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư tại Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 15/01/2019, trong đó phê duyệt danh mục Dự án kêu gọi đầu tư gồm 75 dự án. Các dự án kêu gọi đầu tư vận động các nhà đầu tư tiềm năng vào một số dự án lớn, tập trung vào các lĩnh vực: công nghiệp, dịch vụ, phát triển nông nghiệp, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, hình thức kêu gọi đầu tư trực tiếp và đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Đến nay các dự án vẫn luôn được cập nhật và bổ sung thêm nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các dự án tỉnh đang thu hút, góp phần cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh.
Năm 2019, tỉnh đã xây dựng và thiết kế mới bộ tài liệu XTĐT của tỉnh (sử dụng 05 ngôn ngữ: tiếng Việt, Anh, Nhật, Hàn, Trung) phục vụ cho các hoạt động XTĐT và đối ngoại (Cụ thể: Tiếng Việt (500 bộ); Tiếng Anh (1.000 bộ); Tiếng Nhật (700 bộ); Tiếng Hàn (700 bộ); Tiếng Trung (300 bộ)) và 1000 tờ gấp giới thiệu tóm tắt về vị trí địa lý, diện tích, dân số, lợi thế đầu tư; GRDP; Đầu tư FDI; Lao động; Các khu công nghiệp; Các lĩnh vực kêu gọi đầu tư của tỉnh.
Bộ tài liệu đã được các Đại Sứ quán Việt Nam tại các nước: Hoa Kỳ, Séc, Hà Lan, Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản đánh giá cao về chất lượng nội dung và thiết kế. Ngoài ra, tỉnh đã xây dựng phim giới thiệu, quảng bá môi trường đầu tư của tỉnh, nội dung chính giới thiệu Vĩnh Phúc là địa phương có vị trí quan trọng, hội tụ nhiều tiềm năng lợi thế cho đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội, trên thực tế đã, đang và sẽ là một điểm đến đầu tư hiệu quả của nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước và in đĩa DVD giới thiệu cho các nhà đầu tư. Số lượng tài liệu trên đã phục vụ cho các hoạt động XTĐT từ đầu năm 2019 đến nay.
Năm 2019, Tỉnh Vĩnh Phúc đã tổ chức thành công 03 đoàn công tác XTĐT tại nước ngoài do Lãnh đạo tỉnh làm Trưởng đoàn: 01 chuyến công tác XTĐT tại Nhật Bản và Hàn Quốc vào tháng 5/2019, 01 chuyến công tác xúc tiến tại Châu Âu (Hà Lan, Đức, Séc) vào tháng 8/2019; 01 chuyến công tác xúc tiến tại Hoa Kỳ vào tháng 9/2019. Các Đoàn công tác của tỉnh đã tổ chức thành công 06 hội thảo xúc tiến đầu tư tại các nước trên với sự tham gia của gần 500 nhà đầu tư, đến thăm và làm việc trực tiếp với 100 tổ chức, doanh nghiệp các nước, thực hiện tốt công tác giới thiệu, quảng bá môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh trong các chuyến công tác tại nước ngoài, góp phần nâng cao hình ảnh, vị thế của tỉnh đối với các nhà đầu tư.
Các chuyến công tác XTĐT tại nước ngoài đã được xây dựng nội dung, chương trình cụ thể, theo phương thức đổi mới, không tổ chức chung chung mà xác định đối tượng cụ thể, ưu thế từng quốc gia, khu vực; phối hợp các hoạt động xúc tiến đầu tư với các hoạt động mở rộng quan hệ tăng cường kết nối với các tỉnh, thành phố của các nước, các tổ chức hỗ trợ XTĐT, với cơ quan ngoại giao, các hiệp hội và cộng đồng doanh nghiệp, với các địa phương trong khu vực (Nhật Bản, Hàn Quốc, Hà Lan, Đức, Séc, Hoa Kỳ,...). Các chuyến công tác XTĐT tại nước ngoài đều đáp ứng đầy đủ mục tiêu, nội dung, chương trình đã đề ra, thực hiện tốt công tác giới thiệu, quảng bá môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh, góp phần nâng cao hình ảnh, vị thế của tỉnh đối với các nhà đầu tư. Kết thúc các chuyến công tác đều có báo cáo kết quả thực hiện từng chuyến công tác. Việc lập dự toán kinh phí, thanh quyết toán cho các chuyến công tác XTĐT tại nước ngoài đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
Công tác tuyên truyền, giới thiệu môi trường đầu tư của tỉnh đã được đẩy mạnh, UBND tỉnh đã giao các cơ quan thực hiện xúc tiến đầu tư phối hợp với các cơ quan Truyền thông của trung ương và địa phương: Đài truyền hình VTV1, VTC đến một số doanh nghiệp trong KCN (VPIC1, Jahwa Vina, TLC,..) để phỏng vấn, ghi hình quảng bá môi trường đầu tư của tỉnh; trả lời phỏng vấn Đài Truyền hình Việt Nam, làm phim phóng sự “Hiệu quả đầu tư các KCN Vĩnh Phúc” trên VTV1; Tạp chí Vietnam Business Forum (VCCI), Báo Vĩnh Phúc thường xuyên viết bài đưa tin liên quan các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ đầu tư của tỉnh; ...
UBND tỉnh đang triển khai xây dựng Cổng thông tin điện tử để cung cấp thông tin cơ bản kịp thời, đầy đủ cho nhà đầu tư khi được yêu cầu dưới nhiều hình thức: trực tiếp, bằng văn bản, thông qua môi trường Internet.
Bên cạnh đó, tỉnh thường xuyên tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm tăng cường giới thiệu môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh như: Hội chợ Thương mại Lễ Hội Tây Thiên tại khu danh thắng Tây Thiên, Tam Đảo từ ngày 26/3-01/04/2019 với quy mô 150 gian hàng của các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham dự; Hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 từ ngày 12/5-20/5/2019, quy mô 300 gian hàng của các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh bằng hình thức xã hội hóa.
6. Công tác đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư được quan tâm thường xuyên.
Năm 2019 tỉnh đã cử cán bộ tham dự đầy đủ các lớp tập huấn do Bộ, ngành, Trung ương và địa phương tổ chức để nâng cao kỹ năng làm việc và trang bị kiến thức đầy đủ trong quá trình thực hiện công tác chuyên môn như: Tham dự Đối thoại cấp cao về quan hệ kinh tế Italy - ASEAN lần thứ ba; Hội nghị quốc tế về xúc tiến đầu tư tổ chức tại Hà Nội; Lớp tập huấn về xúc tiến đầu tư do Cục đầu tư Nước ngoài tổ chức.
Năm 2019 tỉnh Vĩnh Phúc đã tiếp đón và làm việc với 82 đoàn các nhà đầu tư, doanh nghiệp, các tổ chức tư vấn đầu tư... nước ngoài với 191 lượt tổ chức, cá nhân đến thăm, làm việc và tìm hiểu môi trường đầu tư của tỉnh.
Các Sở, ngành của tỉnh đã tiếp, hướng dẫn, và tư vấn cho nhà đầu tư, chủ đầu tư về trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ thực hiện TTHC; cung cấp thông tin liên quan đến dự án Nhà đầu tư quan tâm; cung cấp thông tin về môi trường xúc tiến đầu tư của tỉnh (Sách xúc tiến đầu tư - bản mềm tiếng Hàn và tiếng Anh) cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc tại Hà Nội - KCCI; Cung cấp thông tin môi trường đầu tư của tỉnh cho các Nhà đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc qua chuyến xúc tiến đầu tư tại Nhật Bản, Hàn Quốc trong tháng 5/2019; Cung cấp thông tin, tư liệu trưng bày tại Tọa đàm xúc tiến thương mại và Đầu tư Việt Nam Hàn Quốc vào tháng 7/2019; Cập nhật thông tin mới nhất về đầu mối các cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài phục vụ các hoạt động XTĐT của tỉnh;
Các vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp đều được giải quyết kịp thời cả về thủ tục đầu tư và các vướng mắc trong hoạt động của doanh nghiệp thông qua các kênh: Văn bản, Cổng thông tin đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền, gặp trực tiếp, điện thoại, email và Hệ thống đường dây nóng. Tỉnh đã triển khai phần mềm "Hệ thống tiếp nhận, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân" tới 69 cơ quan đơn vị. Việc tiếp nhận thông tin phản ánh của các cá nhân, đơn vị được thực hiện bằng 4 hình thức tổng đài cuộc gọi 1022, tổng đài tin nhắn 8088, thông qua email và trực tiếp trên website.
Để nắm bắt tình hình vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp, tình đã giao Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh chủ trì thực hiện 01 đợt khảo sát doanh nghiệp tổ chức vào tháng 9/2019 tại 24 doanh nghiệp. Kết thúc đợt khảo sát tỉnh đã nhanh chóng cho ý kiến chỉ đạo kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
UBND tỉnh cùng các cơ quan chuyên môn đã tích cực tham dự các hội nghị, diễn đàn, lễ ký kết, các buổi tiếp xúc với Nhà đầu tư nước ngoài do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức như: Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Công Thương), Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và các tổ chức hỗ trợ xúc tiến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc tại Hà Nội (KCCI - Việt Nam), Tổ chức Xúc tiến Thương mại Nhật Bản (JETRO), Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA),... để giới thiệu môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh với các doanh nghiệp đến từ nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau; đồng thời xây dựng các đầu mối liên hệ với với các tổ chức nước ngoài để kết nối, phối hợp tổ chức hiệu quả các chuyến XTĐT tại nước ngoài;
Một số cơ quan chuyên môn của tỉnh đã chủ động làm việc với các cơ quan chuyên môn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Ngoại Giao, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt nam để phối hợp tranh thủ vận động, xúc tiến và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh.
9. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Trong năm 2019, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cấp mới cho 116 dự án, cụ thể:
- FDI: cấp mới cho 71 dự án đầu tư với tổng vốn đầu tư đăng ký cấp mới là 557,15 triệu USD; điều chỉnh tăng vốn cho 56 lượt dự án với tổng vốn đầu tư đăng ký tăng là 601,55 triệu USD. Tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn đạt 1.158,7 triệu USD, tăng 119,95% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 231,74% so với kế hoạch năm 2019 (500 triệu USD).
- DDI: cấp mới cho 45 dự án với tổng vốn đầu tư đăng ký là 17.088 tỷ đồng, tăng vốn cho 11 lượt dự án với 2.410 tỷ đồng. Tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn đạt 19.498 tỷ đồng, tăng 265,68% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 649,93% so với kế hoạch năm 2019 (3.000 tỷ đồng).
Như vậy, dự kiến lũy kế đến hết năm 2019, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có 1.145 dự án gồm: 387 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 5,489 tỷ USD và 758 dự án DDI với tổng vốn đầu tư đăng ký là 91.060,7 tỷ đồng.
II. TỒN TẠI HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN:
Năm 2019, bên cạnh những thành quả đáng khích lệ trong công tác xúc tiến và thu hút đầu tư của tỉnh nêu trên vẫn còn những hạn chế, khó khăn đó là:
- Công tác xúc tiến đầu tư tại một số địa phương trong nước đã có sự vươn lên mạnh mẽ; một số tỉnh lân cận và cùng trong quy hoạch vùng với tỉnh Vĩnh Phúc có nhiều chính sách đột phá, thông thoáng, hấp dẫn các nhà đầu tư;
- Tỉnh chưa thu hút đầu tư được nhiều dự án công nghệ cao trong lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp từ các nước có thế mạnh về vốn, công nghệ như Mỹ, một số quốc gia thuộc EU, Bắc phi và Trung Đông;
- Tiến độ thực hiện công tác BT GPMB và thủ tục về đầu tư hạ tầng KCN, cụm công nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, chậm tiến độ nên chưa có nhiều lựa chọn cho các nhà đầu tư trong việc tìm địa điểm thuê đất; Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng một số dự án theo cơ chế thỏa thuận rất khó khăn, ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường đầu tư của tỉnh;
- Giá đất, giá thuê hạ tầng một số khu công nghiệp của tỉnh còn cao so với nhiều địa phương khác có các điều kiện tương đồng đã làm giảm sức hấp dẫn của môi trường đầu tư; Chất lượng đầu tư xây dựng hạ tầng các KCN chưa đồng bộ, dịch vụ logistics chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu của các nhà đầu tư; Các KCN trên địa bàn tỉnh chậm hình thành khu nhà ở công nhân cũng như hệ thống nhà xưởng có sẵn cho thuê, để thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp hỗ trợ vào đầu tư tại tỉnh;
- Công tác phối hợp giữa các cơ quan của tỉnh trong tổ chức các hoạt động về xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch, vận động ODA và NGO còn chưa thật chặt chẽ;
- Công tác dự báo, nghiên cứu thị trường gặp nhiều khó khăn;
- Tình trạng thiếu nguồn nhân lực phổ thông (lao động nữ) và nguồn nhân lực chất lượng cao (kỹ sư, quản lý, phiên dịch) cũng đang là vấn đề khiến các Nhà đầu tư băn khoăn;
- Công tác nắm bắt vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp và nhà đầu tư đôi khi còn thụ động; các vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp đã được các cơ quan phối hợp, hỗ trợ giải quyết, nhưng kết quả tư vấn, hỗ trợ và giải quyết chưa thực sự đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, khiến doanh nghiệp phải kiến nghị nhiều lần;
- Định mức chi phí cho công tác XTĐT tại nước ngoài còn chưa cập với tình hình thực tế (nhất là việc thuê phiên dịch tại nước ngoài, thuê phương tiện di chuyển làm việc cho đoàn công tác...) gây khó khăn cho công tác lập dự toán và quyết toán kinh phí cho mỗi chuyến XTĐT;
2.1. Nguyên nhân khách quan:
- Hệ thống văn bản pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường còn chưa đồng bộ, gây khó khăn cho các cơ quan quản lý khi áp dụng vào việc giải quyết đề nghị của Nhà đầu tư, ảnh hưởng tới quá trình thu hút đầu tư tại tỉnh như: vấn đề liên quan đến thủ tục lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đầu tư, Luật Khoa học và Công nghệ...;
- Sự vươn lên của các địa phương lân cận trong cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh như Thái Nguyên, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang...do các địa phương có nhiều chính sách quyết liệt, hiệu quả trong thu hút đầu tư, đặc biệt là thu hút đầu tư FDI. Việc này cũng làm ảnh hưởng luồng vốn đầu tư FDI vào tỉnh Vĩnh Phúc;
- Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư, thực hiện thủ tục đất đai còn gặp nhiều khó khăn do phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan như một số bộ phận người dân không chấp hành việc bồi thường GPMB gây ra khó khăn trong việc bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các dự án.
2.2. Nguyên nhân chủ quan:
- Sự chọn lọc ngày càng chặt chẽ trong thu hút đầu tư của tỉnh: Việc thẩm định các dự án đầu tư của các các cơ quan đăng ký đầu tư ngày càng chặt chẽ do sự thận trọng trong chọn lọc trong thu hút đầu tư, nhất là đầu tư trực tiếp nước ngoài. Cụ thể thu hút đầu tư phải phù hợp với định hướng của tỉnh là thu hút các dự án trong lĩnh vực công nghệ cao, tiên tiến, không thâm dụng lao động, kiên quyết không thu hút các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều tài nguyên, năng lượng;
- Nguồn cung lao động tại tỉnh chưa đáp ứng được nhu cầu: 89% số dự án FDI đang có hiệu lực tại tỉnh thuộc lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo. Đây là lĩnh vực đòi hỏi nhiều lao động, chủ yếu là lao động nữ. Theo phản ánh của các doanh nghiệp trong các hội nghị, buổi làm việc, tiếp xúc giữa chính quyền và các doanh nghiệp, nhiều doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất hàng may mặc, giày da đều gặp vướng mắc trong việc tuyển dụng lao động, nhất là lao động nữ tại tỉnh;
- Tiếp cận đất đai đối với doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn: Trình tự thực hiện một số dự án tương đối phức tạp, đặc biệt là các dự án có sử dụng đất ngoài khu công nghiệp thường gặp khó khăn trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư. Bên cạnh đó, giá đất tại các khu công nghiệp tại tỉnh còn cao so với các tỉnh lân cận làm giảm sức hấp dẫn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Khả năng kết nối hạ tầng bên trong và ngoài khu công nghiệp chưa đồng bộ nên năng lực thu hút đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp còn hạn chế.
- Các cơ quan chưa thực sự chủ động trong việc đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính: Trình tự thực hiện một số dự án tương đối phức tạp nhất là các dự án có sử dụng đất. Một số đơn vị chưa nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác cải cách hành chính, chưa thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong công tác cải cách hành chính mà mình phụ trách, từ đó thiếu sự phân công, phân nhiệm rõ ràng trong việc thực hiện thủ tục hành chính;
- Công tác quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đang trong quá trình điều chỉnh, bàn giao nhiệm vụ giữa các cơ quan hữu quan theo văn bản số 5766/UBND - TH1 ngày 03/8/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện công tác xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp nên việc triển khai các hoạt động XTĐT gặp nhiều khó khăn;
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU:
1. Quan điểm:
- Việc xây dựng chương trình xúc tiến và thu hút đầu tư phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đưa ra các nội dung hoạt động cụ thể, thiết thực và hiệu quả;
- Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư phải đảm bảo hài hòa các lợi ích của nhà nước, nhà đầu tư và người dân; Nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư đi đôi với cải thiện môi trường đầu tư.
- Xúc tiến và thu hút các dự án đầu tư có chọn lọc; kiên trì tìm kiếm và quyết liệt để thu hút các Nhà đầu tư lớn có tiềm lực kinh tế; các dự án có quy mô lớn, chất lượng, hiệu quả, tạo hiệu ứng tốt cho môi trường đầu tư. Hạn chế những dự án có quy mô sử dụng đất lớn, giá trị gia tăng thấp; kiên quyết không xúc tiến và thu hút những dự án sử dụng quá nhiều năng lượng, nguy cơ ô nhiễm môi trường.
- Nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ với việc tăng cường các hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 01/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Đề án của UBND tỉnh về cải thiện MTĐT, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh;
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý đầu tư, cơ quan XTĐT, cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh để thực hiện hoạt động XTĐT một cách toàn diện, hiệu quả;
- Thu hút các nguồn lực, tiến bộ khoa học để khai thác tốt các tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
2. Định hướng thu hút đầu tư theo ngành, lĩnh vực:
- Nâng cao chất lượng dự án thu hút đầu tư mới, theo hướng gia tăng hàm lượng công nghệ, lao động kỹ thuật; Ưu tiên thu hút các ngành nghề đón đầu cách mạng công nghiệp 4.0 như: công nghiệp ICT, kỹ thuật số, kỹ thuật nano, công nghiệp sinh học, vật liệu mới.... và các lĩnh vực tỉnh có lợi thế cạnh tranh (cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ ô tô xe máy); tập trung thu hút đầu tư vào các KCN đã hoạt động, tăng tỷ lệ lấp đầy KCN; ưu tiên phát triển trước các KCN Bá Thiện, Bá Thiện II, Bình Xuyên II và KCN Thăng Long Vĩnh Phúc;
- Mở rộng địa bàn và hình thức thu hút đầu tư nước ngoài vào những thị trường giàu tiềm năng và các công ty đa quốc gia; xác định thị trường trọng điểm gồm các quốc gia thuộc liên minh Châu Âu (EU), Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc; chú trọng thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao...;
- Một số dự án trọng điểm có tính động lực cần tiếp tục đẩy mạnh xúc tiến đầu tư: hồ Sáu Vó, Tam Đảo 2, Đầm Vạc, Đại Lải, các dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, dọc dãy núi Tam Đảo, các dịch vụ khám chữa bệnh cao cấp theo yêu cầu, bệnh viện quốc tế, trường học quốc tế, tổ hợp khách sạn 5 sao.
3. Mục tiêu:
- Cải thiện, nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền, lấy cải cách hành chính là khâu đột phá, tạo sự chuyển biến căn bản về chất lượng bộ máy hành chính. Cải thiện điểm số và vị trí xếp hạng về năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Phúc, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo thuận lợi hơn cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh;
- Nhằm đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong thời gian tới, tỉnh Vĩnh Phúc tiếp tục thu hút các nguồn vốn đầu tư ở trong và ngoài nước đầu tư vào địa bàn tỉnh cùng với sự hỗ trợ từ Trung ương và địa phương để hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, ưu tiên thu hút các dự án có quy mô lớn; các dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; các dự án cung cấp nước sạch; các dự án hạ tầng, giao thông, cầu vượt đường sắt; các dự án y tế, giáo dục, du lịch; các dự án xử lý rác thải sinh hoạt;
- Đổi mới hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng; tăng cường công tác tuyên truyền về thông tin thương mại, đầu tư; hội nhập kinh tế quốc tế giúp cho doanh nghiệp liên kết tiêu thụ sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ thực hiện thủ tục đầu tư của các dự án đã đăng ký sớm đi vào hoạt động, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư.
II. CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nội dung chương trình XTĐT:
1.1. Hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư:
- Tại thị trường nước ngoài tập trung vào các đối tác truyền thống như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore và mở rộng ra một số thị trường tiềm năng như Úc, New Zealand, Các nước Châu Âu.... gồm 02 nội dung:
+ Phối hợp với Viện nghiên cứu kinh tế Việt Nam tại Nhật Bản (VERI) để nghiên cứu tiềm năng, xu hướng các đối tác đầu tư Nhật Bản vào tỉnh trong thời gian tới (Nhất là sau khi tập đoàn Sumitomo đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng KCN Thăng Long - Vĩnh Phúc);
+ Phối hợp với các Bộ ngành Trung ương như: VCCI, Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán các nước tại Việt Nam, Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài,...
+ Tổ chức các Đoàn công tác XTĐT của tỉnh đi làm việc trực tiếp với các Tập đoàn lớn để thực hiện mời gọi đầu tư vào tỉnh.
1.2. Hoạt động khác như xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động XTĐT:
- Rà soát, thu thập, cập nhật hệ thống dữ liệu về quy hoạch, các quy định pháp luật, chính sách, thủ tục về đầu tư, môi trường, đất đai, các chính sách hỗ trợ của tỉnh về phát triển doanh nghiệp theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND; cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên sâu về các Khu công nghiệp, đặc biệt là thông tin giá cả về điện, nước, hạ tầng,... nhằm hỗ trợ nhà đối tác đầu tư tìm hiểu môi trường đầu tư.
- Xây dựng trang thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh nhằm cung cấp thông tin, cơ chế chính sách cho các nhà đầu tư, nhà thầu, nguồn cung ứng đầu vào trong quá trình triển khai dự án của nhà đầu tư.
- Hoạt động khác như xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động XTĐT gồm 02 nội dung:
+ Bổ sung và cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT;
+ Thu thập, hệ thống hóa các cơ sở dự liệu chuyên sâu về KCN; môi trường đầu tư của tỉnh; chính sách pháp luật của NN; chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh; các lĩnh vực kêu gọi đầu tư của tỉnh; các Đề án, Chương trình hành động về cải thiện MTĐT và nâng cao chỉ số PCI trên trang web của Ban quản lý các KCN.
(Phụ biểu số 01 kèm theo)
1.3. Hoạt động xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư:
- Rà soát, cập nhật bổ sung danh mục kêu gọi đầu tư phù hợp với nhu cầu đầu tư phát triển và quy hoạch phát triển ngành, tỉnh.
- Nghiên cứu lựa chọn các dự án hướng tới hình thức kêu gọi đàu tư phù hợp theo quy định. Danh mục dự án kêu gọi đầu tư được phân chia theo từng lĩnh vực và được UBND tỉnh phê duyệt.
(Phụ biểu số 02 kèm theo)
1.4. Hoạt động xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt xúc tiến đầu tư:
Tổng hợp, xây dựng, cập nhập, bổ sung, chỉnh sửa thông tin của bộ tài liệu xúc tiến đầu tư của tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn từng thời điểm, bao gồm cẩm nang xúc tiến đầu tư vào tỉnh Vĩnh Phúc, thông tin chi tiết về Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, phim giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh, cơ hội đầu tư vào Vĩnh Phúc... với các ngôn ngữ tiếng Anh, Nhật, Trung, Hàn. Chuẩn bị quà tặng, đồ lưu niệm mang tính đặc trưng của tỉnh Vĩnh Phúc, tạo ấn tượng đối với nhà đầu tư.
Bên cạnh đó, tại các địa phương trên địa bàn tỉnh sẽ nghiên cứu xây dựng ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư của từng đơn vị để phục vụ cho các dự án theo nhu cầu phát triển riêng của từng địa phương.
Hoạt động xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt xúc tiến đầu tư gồm 02 nội dung:
+ Cập nhật thông tin và in ấn các ấn phẩm, tài liệu, phim phục vụ cho hoạt động XTĐT; Biên tập lại đĩa phim giới thiệu môi trường đầu tư của tỉnh;
+ Xuất bản đĩa DVD/Card USB giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư, dự liệu về đầu tư trong KCN, trong đó có nội dung phỏng vấn lãnh đạo một số DN tiêu biểu để làm quà tặng, lưu niệm cho các NĐT nước ngoài (Tiếng Anh+ Tiếng Hàn+ Tiếng Nhật+ Tiếng Trung).
(Phụ biểu số 01 kèm theo)
1.5. Các hoạt động tuyên truyền quảng bá, giới thiệu về môi trường đầu tư, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư:
- Tổ chức các chuyến làm việc, chủ động gặp gỡ và tiếp tục làm việc với các tổ chức, hiệp hội có vai trò kết nối, xúc tiến đầu tư. Trong đó tập trung vào một số ngành lĩnh vực tỉnh có thế mạnh như công nghiệp ô tô, xe máy, cơ khí, điện tử, dệt may, sản xuất vật liệu xây dựng;
- Tổ chức xúc tiến đầu tư ở nước ngoài tại các thị trường mục tiêu là các nước: Hàn Quốc, Singapore, Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, Châu Âu, từng bước phát triển sang thị trường châu Úc.
- Tổ chức xúc tiến đầu tư theo lĩnh vực hoặc địa bàn cụ thể với sự tham gia của các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, tăng cường vai trò xúc tiến đầu tư của các sở ngành, địa phương.
- Quảng bá thương hiệu sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin, báo đài, Cổng thông tin giao tiếp điện tử, các website chuyên đề về xúc tiến đầu tư. Thường xuyên cập nhật thông tin doanh nghiệp đưa lên web để giới thiệu và tìm kiếm đối tác, hợp tác kinh doanh và đầu tư mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp lựa chọn tham gia các chương trình quảng bá thương hiệu sản phẩm do các tổ chức trong và ngoài nước thực hiện
- Tiếp tục phối hợp với các cơ quan truyền thông trong và ngoài nước viết bài, làm phóng sự quảng bá, giới thiệu qua các kênh truyền thông, các phương tiện thông tin đại chúng nhằm quảng bá tiềm năng, thế mạnh, những chính sách thu hút đầu tư, các dự án kêu gọi thu hút đầu tư của tỉnh.
- Các hoạt động tuyên truyền quảng bá, giới thiệu về môi trường đầu tư, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư gồm các nội dung:
+ Tổ chức Đoàn công tác XTĐT, Thương mại và Du lịch của tỉnh tại Ấn Độ, Nam Phi, Ixaren (Ghi chú: số lượng thành viên: 10 người);
+ Tổ chức Đoàn công tác XTĐT, Thương mại và Du lịch của tỉnh tại Nga và Belarus (Ghi chú: số lượng thành viên: 10 người);
+ Tổ chức Đoàn công tác XTĐT, Thương mại và Du lịch của tỉnh tại Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha (Ghi chú: Số lượng thành viên: 10 người);
+ Cử nhóm cán bộ tỉnh trực tiếp đi đàm phán, trao đổi hoặc tham gia một số chuyến XTĐT của Bộ ngành, Tổ chức quốc tế tại nước ngoài.
+ Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh.
+ Hợp tác về Xúc tiến đầu tư.
Về thời gian cụ thể Tổ chức các Đoàn đi xúc tiến đầu tư: Tỉnh Vĩnh Phúc sẽ xin ý kiến của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương và chỉ thực hiện khi được sự đồng ý của Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.
(Phụ biểu số 01 kèm theo)
1.6. Hoạt động đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực xúc tiến đầu tư:
- Quan tâm cử cán bộ, công chức tham gia các khóa đào tạo để nâng cao trình độ về pháp luật đầu tư, kỹ năng giao tiếp trong XTĐT, năng lực tổ chức hội nghị/hội thảo, trình độ ngoại ngữ cho các cán bộ làm công tác XTĐT. Từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác XTĐT chuyên nghiệp, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
- Tổ chức các chuyến đi học tập kinh nghiệm XTĐT tại các tỉnh, thành trong nước đã đạt kết quả cao trong vận động thu hút đầu tư.
- Nghiên cứu mời các chuyên gia nước ngoài về truyền dạy kinh nghiệm làm xúc tiến đầu tư cho cán bộ nghiệp vụ; tầm nhìn và chiến lược xúc tiến cho cán bộ lãnh đạo Sở ngành tỉnh và huyện, thị, thành phố.
- Hoạt động đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực xúc tiến đầu tư gồm 03 nội dung:
+ Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực XTĐT trong nước;
+ Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực XTĐT tại nước ngoài;
+ Tổ chức đoàn cán bộ đi học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại một số địa phương đi đầu trong công tác XTĐT, thu hút nhiều dự án lớn.
(Phụ biểu số 01 kèm theo)
1.7. Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư:
- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo UBND tỉnh, các sở, ngành với doanh nghiệp, nhà đầu tư để xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà đầu tư tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực tới nhà đầu tư mới.
- Xác định công tác XTĐT tại chỗ là một hình thức quan trọng, hiệu quả và thông qua các nhà đầu tư đã thành công tại Việt Nam, tại Vĩnh Phúc để thông tin về kinh nghiệm đầu tư và giới thiệu về môi trường đầu tư tại Vĩnh Phúc tới các nhà đầu tư khác.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án cải thiện môi trường đầu tư nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 01/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Đề án của UBND tỉnh về cải thiện MTĐT, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh CCHC, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hành chính và triển khai có hiệu quả các phần mềm quản lý về đầu tư nước ngoài, cấp phép lao động trực tuyến, tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo công khai, minh bạch, tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong giải quyết các TTHC. Nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa tại Trung tâm hành chính công của tỉnh; Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính công.
- Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư gồm 03 nội dung:
+ Hỗ trợ doanh nghiệp và Nhà đầu tư;
+ Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến đầu tư tại chỗ, phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp về các quy định, chính sách, quy định mới, chính sách mới;
+ Nắm bắt tình hình khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp nhỏ và vừa đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, hỗ trợ doanh nghiệp.
(Phụ biểu số 01 kèm theo)
1.8. Hoạt động hợp tác về xúc tiến đầu tư:
- Thường xuyên gặp gỡ Bộ ngành Trung ương (Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp, Xây dựng, Giao thông Vận tải ...) hợp tác thu hút đầu tư các công trình thuộc Bộ ngành trung ương quản lý trên địa bàn cũng như tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế song phương và đa phương trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên xúc tiến đầu tư; Tranh thủ chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp cận với các đối tác Hàn Quốc, Singapore,...;
- Tổ chức các đoàn đi khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư, mô hình phát triển các KCN, KKT, ĐKKT ở trong và ngoài nước; Học tập kinh nghiệm của các địa phương đã có kinh nghiệm và thành công trong công tác xúc tiến, thu hút đầu tư nước ngoài;
- Tiếp tục xây dựng và giữ mối liên hệ chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có uy tín trong và ngoài nước để tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ trong việc quảng bá, giới thiệu và xúc tiến đầu tư vào tỉnh. Thông qua các tổ chức Jettro, Jica, Hiệp hội doanh nghiệp và các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước, tiếp cận trực tiếp để mời gọi các nhà đầu tư có tiềm lực về tài chính, công nghệ tiên tiến đến từ các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Pháp, Italia, Đức và các công ty đa quốc gia,...
- Hoạt động hợp tác về xúc tiến đầu tư gồm 02 nội dung:
+ Hợp tác XTĐT trong nước;
+ Tổ chức các sự kiện mang tính chất XTĐT lớn, có tính chiến lược về quảng bá và thu hút đầu tư.
(Phụ biểu số 01 kèm theo)
1.9. Nhu cầu kinh phí triển khai thực hiện:
- Tổng số: 20,680 tỷ đồng (Hai mươi tỷ năm trăm tám mươi triệu đồng)
Trong đó:
+ Hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư: 1,2 tỷ đồng;
+ Hoạt động xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT: 450 triệu đồng;
+ Hoạt động xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư: 100 triệu đồng
+ Hoạt động xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT: 1,45 tỷ đồng;
+ Hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư: 15,48 tỷ đồng;
+ Hoạt động đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực XTĐT: 600 triệu đồng;
+ Hoạt động Hỗ trợ doanh nghiệp và Nhà đầu tư: 500 triệu đồng;
+ Hoạt động hợp tác về XTĐT: 1,2 tỷ đồng.
- Nguồn vốn thực hiện: Nguồn kinh phí nhà nước
2.1. Tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020; Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 01/9/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Đề án của UBND tỉnh về cải thiện MTĐT, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2.2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của UBND về triển khai cam kết của tỉnh với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về cam kết hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.
2.3. Xây dựng đầu mối cộng tác viên của tỉnh tại một số quốc gia có tiềm năng và đầu tư mục tiêu, tăng cường kết nối với cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, hội doanh nhân Việt Nam ở nước ngoài; Tăng cường kết nối với các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam như: Cục Đầu tư nước ngoại, JICA, JETTRO, KOTRA, AMCHAM, EURCHAM,...
2.4. Hình thức xúc tiến đầu tư ở nước ngoài không tổ chức quy mô lớn, đối tượng chung chung mà tổ chức theo nhóm, hội thảo, cung cấp thông tin trực tiếp đến các nhà đầu tư, doanh nghiệp mà tỉnh cần thu hút đầu tư.
2.5. Có kế hoạch làm việc trực tiếp với một số tập đoàn kinh tế lớn trong và ngoài nước, các nhà đầu tư tiềm năng; các đối tác chiến lược, các công ty, tập đoàn lớn có thực lực về tài chính- công nghệ cao để xúc tiến đầu tư và tạo niềm tin cho đối tác.
2.6. Rà soát các quy hoạch của tỉnh, quy định, cơ chế, chính sách, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của Trung ương và của tỉnh để cập nhật, bổ sung điều chỉnh cho phù hợp với quy định mới; rút ngắn tối đa thời gian giải quyết hồ sơ, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, cổng thông tin điện tử nhằm xây dựng môi trường đầu tư thông thoáng, minh bạch.
2.7. Triển khai có hiệu quả các nghị quyết, đề án của trung ương và của tỉnh để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
2.8. Cam kết và thực hiện đúng các cam kết với các nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc cung cấp đủ và đảm bảo chất lượng điện, đảm bảo cung cấp các dịch vụ thiết yếu đến chân hàng rào các khu, cụm công nghiệp, dự án; hỗ trợ và tạo điều kiện tối đa cho các doanh nghiệp khi có nhu cầu mở rộng sản xuất, thay đổi phương án sản xuất kinh doanh.
2.9. Xây dựng được một đội ngũ cán bộ am hiểu và tâm huyết với hoạt động xúc tiến đầu tư, thay đổi tư duy, cách làm về xúc tiến đầu tư, có tinh thần và trách nhiệm trong giải quyết thủ tục hành chính, tạo đột phá trong công tác cán bộ làm hoạt động xúc tiến đầu tư và trực tiếp giải quyết thủ tục đầu tư. Chủ động mời gọi nhà đầu tư, chăm sóc thật tốt nhà đầu tư từ khâu nghiên cứu tìm hiểu môi trường đầu tư đến khi thực hiện thủ tục đầu tư và trong suốt quá trình triển khai thực hiện dự án.
2.10. Khai thác tối đa các nguồn lực đầu tư trong xã hội nhất là các nguồn đầu tư nhàn rỗi trong dân, khuyến khích, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp và tham gia các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp trong nước.
2.11. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính của tỉnh. Tăng cường đối thoại cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc các doanh nghiệp gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tăng cường tính liên kết, kết nối với các địa phương lân cận, phát triển chuỗi giá trị, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh cũng như khu vực.
2.12. Tiếp tục hỗ trợ để Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, tạo mặt bằng sạch,... để kêu gọi các nhà đầu tư.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý hoạt động XTĐT trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Là đầu mối tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh có nhiệm vụ tổng hợp chương trình xúc tiến đầu tư ra nước ngoài của tỉnh trình UBND tỉnh báo cáo Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt.
3. Sở Tài chính cân đối nguồn kinh phí nhà nước để thực hiện cho chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh. Các đơn vị chủ động làm việc với Sở Tài chính trong việc phân khai và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện cho chương trình đúng quy định.
4. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Ngoại vụ,... theo chức năng và nhiệm vụ chủ động triển khai lồng ghép vào hoạt động của đơn vị thực hiện Chương trình này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư theo lĩnh vực địa bàn quản lý. Đồng thời thực hiện cơ chế phối kết hợp chặt chẽ giữa Sở, ngành và địa phương trong quá trình thực hiện.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng, đề xuất các dự án bổ sung vào danh mục thu hút đàu tư của tỉnh năm 2020 và các năm tiếp theo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2020 theo đúng kế hoạch đã đề ra; định kỳ tháng, quý, năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
CÁC PHỤ LỤC GỬI KÈM:
1. Phụ biểu số 01: Chi tiết các hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Phụ biểu số 02: Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Loại hoạt động XTĐT | Thời gian tổ chức | Đơn vị đầu mối thực hiện | Thời gian tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/Nội dung hoạt động | Ngành, lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn/tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư | Căn cứ triển khai hoạt động | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (triệu đồng) | ||||||||||||
Trong nước | Nước ngoài | Tổ chức/ cơ quan trong nước | Tổ chức/ cơ quan nước ngoài | Doanh nghiệp | Ngân sách NN cấp | Chương trình XTĐT Quốc gia | Ghi chú | ||||||||||||||||
Trong nước | Nước ngoài | ||||||||||||||||||||||
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường và đối tác đầu tư |
|
|
| ||||||||||||||||||||
1.1 | Phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) để nghiên cứu tiềm năng, xu hướng các đối tác đầu tư Nhật Bản, Hàn Quốc vào tỉnh trong thời gian tới | Quý IV | Ban Quản lý các KCN | Quý IV/2020 | x |
| Phân tích đánh giá tiềm năng, xu hướng để XTĐT đúng đối tượng, lĩnh vực đầu tư |
|
|
| Bộ KHĐT | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) |
|
| 200 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
1.2 | Xây dựng và tổ chức Hội thảo xây dựng chính sách thu hút đầu tư và tỉnh Vĩnh Phúc | Quý III, IV/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV/2020 | x |
| Xây dựng chính cơ chế, chính sách thu hút đầu tư |
|
|
| Bộ KHĐT, Các Sở, Ban Ngành liên quan | Kotra, Jetro, JiCa, Eucharm |
|
| 1000 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
2.1 | Duy trì, nâng cấp trang thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm | x | - | Xây dựng trang thông tin về đầu tư gồm các nội dung chính: - Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư - Chính sách ưu đãi đầu tư - QH phát triển KT-XH, QH ngành, lĩnh vực, QH xây dựng, QH sản phẩm chủ yếu của tỉnh; - Dữ liệu doanh nghiệp FDI, DDI; - Hướng dẫn quy trình, thủ tục đầu tư; - Dịch các tài liệu liên quan để đăng tải sang tiếng nước ngoài | - |
| QĐ 03/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng CP. | Cục Đầu tư nước ngoài, Trung tâm XTĐT phía Bắc; Các Sở, ban, ngành, huyện thành thị ở tỉnh | - | Đơn vị cung cấp dịch vụ CNTT | - | 300 | - | Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
2.2 | Thu thập, hệ thống hóa các cơ sở dữ liệu chuyên sâu về KCN; môi trường đầu tư của tỉnh; chính sách pháp luật của NN, chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh; các lĩnh vực kêu gọi đầu tư của tỉnh; các Đề án, Chương trình hành động về cải thiện MTĐT và nâng cao chỉ số PCI trên trang web của Ban | Cả năm | Ban Quản lý các KCN | Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt | X |
| Xây dựng, cập nhật thông tin đầu tư để các nhà đầu tư, doanh nghiệp tìm hiểu và xem xét đầu tư |
|
| Các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch và chỉ đạo của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở KHĐT |
| Các DN sản xuất sản phẩm CNHT |
| 150 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
| Cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư | Quý II/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - | x | - | - Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh; - Biên dịch sang tiếng Anh, Nhật, Hàn, Trung đăng tải danh mục DA kêu gọi đầu tư trên trang thông tin xúc tiến đầu tư của tỉnh và đưa vào ấn phẩm XTĐT |
| - | Các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch và chỉ đạo của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở KHĐT | - | - | - | 100.00 | - | Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
4.1 | Cập nhật thông tin và in ấn các ấn phẩm, tài liệu, phim phục vụ cho hoạt động XTĐT; Xây dựng lại phim giới thiệu môi trường đầu tư của tỉnh | Quý II/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý II/2020 | x | - | - Bổ sung, cập nhật thông tin và hiệu chỉnh thiết kế tài liệu XTĐT của tỉnh (xuất bản thành 5 thứ tiếng: Việt, Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc); - Xây dựng, biên tập lại phim giới thiệu môi trường đầu của tỉnh bằng 5 thứ tiếng: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc; |
| - | QĐ 03/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng CP; | Các Sở ngành ở tỉnh, UBND huyện, thành thị | - | Đơn vị cung cấp dịch vụ in ấn, tài liệu, làm phim | - | 1300,00 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
4.2 | Xuất bản đĩa DVD/Card USB giới thiệu tiềm năng, cơ hội đầu tư, dự liệu về đầu tư trong KCN, trong đó có nội dung phỏng vấn lãnh đạo một số DN tiêu biểu để làm quà tặng, lưu niệm cho các NĐT nước ngoài (Tiếng Anh + Tiếng Hàn + Tiếng Nhật + Tiếng Trung) | Quý II/2020 | Ban Quản lý các KCN | Quý II/2020 | x |
| Quảng bá, giới thiệu thông tin xúc tiến đầu tư cho các Nhà đầu tư NN |
|
| QĐ 03/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng CP; | Văn phòng UBND tỉnh, Sở KHĐT |
| x | x | 150,00 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư | |||||||||||||||||||||||
5.1 | Tổ chức Đoàn công tác XTĐT, Thương mại và Du lịch của tỉnh tại Nhật Bản, Hàn Quốc | Cuối Quý II/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10 ngày | - | Ấn Độ, Nam Phi, Israel | - Thăm và làm việc với ĐSQ VN tại Ấn Độ và Israel - Thăm và làm việc với một số doanh nghiệp của Ấn Độ và Israel - Tổ chức Hội thảo XTĐT của tỉnh tại Ấn Độ (New Delhi), Israel (Giê-ru-sa-lem) | Dự án du lịch dịch vụ, vui chơi giải trí, bệnh viện, Trường đại học liên kết giáo dục đào tạo; công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, công nghiệp cơ khí, chế tạo, cơ khí chính xác, chế biến nông lâm thủy sản | Ấn Độ (New Delhi), Israel (Giê-ru-sa-lem) | Quyết định phê duyệt Chương trình XTĐT của UBND tỉnh năm 2020 | ĐSQ Ấn Độ và Israel tại VN; Bộ Ngoại giao VN; Cục Đầu tư NN, Bộ KH-ĐT, Trung tâm XTĐT phía Bắc | ĐSQ VN tại Ấn Độ và Israel | Công ty tư vấn ĐT, Chủ đầu tư hạ tầng KCN của tỉnh; |
| 4000 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
5.2 | Tổ chức Đoàn công tác XTĐT, Thương mại và Du lịch của tỉnh tại Ấn Độ và Israel | Giữa Quý II/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10 ngày | - | Úc, Newzealand | - Thăm và làm việc với ĐSQ VN tại Australia, Newzealand - Thăm và làm việc với một số doanh nghiệp của Australia, Newzealand - Tổ chức Hội thảo XTĐT của tỉnh tại Canberra (Australia), Wellington (Newzealand) | Dự án du lịch dịch vụ, vui chơi giải trí, bệnh viện, Trường đại học liên kết giáo dục đào tạo; công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, công nghiệp cơ khí, chế tạo, cơ khí chính xác, chế biến nông lâm thủy sản | Canberra (Australia), Wellington (Newzealand) | Quyết định phê duyệt Chương trình XTĐT của UBND tỉnh năm 2020 | ĐSQ Australia, Newzealand tại VN; Bộ Ngoại giao VN; Cục Đầu tư NN, Bộ KH-ĐT, Trung tâm XTĐT phía Bắc | ĐSQ VN tại Australia, Newzealand | Chủ đầu tư hạ tầng KCN của tỉnh; | Công ty tư vấn ĐT | 3000 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
5.3 | Tổ chức Đoàn công tác XTĐT, Thương mại và Du lịch của tỉnh tại Hoa Kỳ | Đầu Quý II/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10 ngày | - | Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha | - Thăm và làm việc với ĐSQ VN tại Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha - Thăm và làm việc với một số doanh nghiệp của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha - Tổ chức Hội thảo XTĐT của tỉnh tại Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha | Dự án du lịch dịch vụ, vui chơi giải trí, bệnh viện, Trường đại học liên kết giáo dục đào tạo; công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, công nghiệp cơ khi, chế tạo, cơ khí chính xác. | Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha | Quyết định phê duyệt Chương trình XTĐT của UBND tỉnh năm 2020 | ĐSQ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha tại VN; Bộ Ngoại giao VN; Cục Đầu tư NN, Bộ KH-ĐT, Trung tâm XTĐT phía Bắc | ĐSQ VN tại Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha | Chủ đầu tư hạ tầng KCN của tỉnh; | Công ty tư vấn ĐT | 3500 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
5.4 | Cử nhóm cán bộ tỉnh trực tiếp đi đàm phán, trao đổi hoặc tham gia một số chuyến XTĐT hoặc Bộ ngành, Tổ chức quốc tế tại nước ngoài | Theo kế hoạch của đơn vị chủ trì | Sở KHĐT hoặc cơ quan liên quan | Theo KH của đơn vị chủ trì | - | x | - Tham gia các hoạt động XTĐT do cơ quan chủ trì tổ chức, - Quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, cơ hội, đầu tư vào Vĩnh Phúc - Kết hợp, kết nối với mội số tổ chức, doanh nghiệp để mời gọi đầu tư | Ngành lĩnh vực theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh (tùy theo mỗi nước) | Tại các tỉnh, thành phố, tổ chức của các sự kiện hoạt động XTĐT | Quyết định phê duyệt Chương trình XTĐT của UBND tỉnh năm 2019; Thông báo mới tham gia của Bộ ngành, tổ chức quốc tế | Các cơ quan tổ chức liên quan | Các cơ quan tổ chức liên quan |
|
| 2000 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
5.5 | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư của tỉnh | Cả năm | Ban Quản lý các KCN, Sở KHĐT, Văn phòng UBND tỉnh | Cả năm | - | - | - Tuyên truyền, giới thiệu cơ hội và chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng của TW và địa phương (Báo, đài, chuyên mục phóng sự…), thông qua các tổ chức trong nước, nước ngoài; - Tham gia các Hội nghi, Hội thảo diễn đàn….do các Bộ ngành TW tổ chức; - Chi nhuận bút biên tập, biên dịch trang thông tin XTĐT |
| Trong tỉnh, trong nước và quốc tế (mạng internet) | QĐ 03/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng CP; QĐ số 19/2015/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh; - QĐ của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình XTĐT năm 2020. | Một số Đài PT và TH TW, Báo Đầu tư, Báo VN Investment Review, Báo VN Business Forum, Báo Diễn đàn DN (VCCI); Các ngành liên quan ở tỉnh. | ĐSQ Việt Nam tại các nước; Các tổ chức quốc tế tại VN; Các Hiệp hội người VN tại các nước | - Chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN, khu đô thị, khu du lịch, vui chơi giải trí lớn | - Các Tổ chức, hỗ trợ XTĐT tại các nước; | 2480 | - | Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 - Trong đó Sở KHĐT 826 triệu đồng; Văn phòng UBND tỉnh 829 triệu đồng; Ban QLCKCN 825 triệu đồng | ||||||
5.6 | Hợp tác quốc tế về XTĐT | Cả năm | Sở KHĐT | Cả năm | x | x | - Xây dựng mạng lưới kết nối trao đổi, cung cấp thông tin với các chuyên gia, tổ chức quốc tế, tổ chức của Việt nam ở nước ngoài phục vụ XTĐT, giới thiệu môi trường đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc; - Củng cố, tăng cường và phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều lĩnh vực với các cơ quan, tổ chức, địa phương tại nước ngoài; - Ký kết, thực hiện các thỏa thuận của UBND tỉnh giữa cơ quan của tỉnh với tổ chức nước ngoài | - | Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Italia, Đức, Pháp. | QĐ 03/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng CP; QĐ số 19/2015/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh | ĐSQ các nước: Nhật bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Italia, Đức, Pháp tại VN; Bộ KH-ĐT; Cục Đầu tư nước ngoài, Trung tâm XTĐT phía Bắc; Bộ Ngoại giao VN; VCCI; Sở KH&ĐT; Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan ở tỉnh | ĐSQ VN tại các nước: Nhật bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Italia, Đức, Pháp; Các tổ chức quốc tế: KOTRA, KCCI, JETRO, JICA, EROCHAM, AMCHAM | Các công ty tư vấn đầu tư, Chủ đầu tư hạ tầng KCN của tỉnh; các DN FDI hiện có DA đang đầu tư tại Vĩnh Phúc | - | 500 | - | Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
6.1 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực XTĐT trong nước | Cả năm | Ban Quản lý các KCN, Sở KHĐT | - Khi có kế hoạch tổ chức thực hiện | x | - | Tham dự các lớp tập huấn nâng cao năng lực về XTĐT, các khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác XTĐT; Mở lớp tập huấn kỹ năng XT&HTĐT cho cán bộ làm công tác XT&HTĐT ở tỉnh | - | - | QĐ 03/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng CP; QĐ số 19/2015/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh; - QĐ của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình XTĐT năm 2019 | Các Bộ, ngành TW; Các tổ chức quốc tế tại VN; Các sở ngành liên quan ở tỉnh |
| - |
| 200 |
| - Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 - Trong đó BQL các KCN được cấp 100 triệu đồng và Sở KHĐT được cấp 100 triệu đồng | ||||||
6.2 | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực XTĐT tại nước ngoài | Cả năm | Sở KHĐT | - Khi có kế hoạch tổ chức thực hiện | - | x | Cử cán bộ tham dự các khóa tập huấn nâng cao năng lực XTĐT, ngoại ngữ, kỹ năng | - | - | QĐ 03/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng CP; QĐ số 19/2015/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh; - QĐ của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình XTĐT năm 2019 | Bộ, ngành TW và Các tổ chức quốc tế | ĐSQ VN tại các nước; Các Tổ chức quốc tế tại các nước | - | - | 200 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
6.3 | Tổ chức đoàn cán bộ đi học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại một số địa phương đi đầu trong công tác XTĐT, thu hút nhiều DA lớn | Hàng quý | Ban Quản lý các KCN, Sở KHĐT | Khi có kế hoạch tổ chức thực hiện | x |
| Học tập, rút kinh nghiệm, tạo mối quan hệ liên kết trong thu hút đầu tư các dự án vệ tinh |
|
| Theo Giấy mời hoặc có VB của Tỉnh đề nghị các địa phương phối hợp, thực hiện | Theo Giấy mời hoặc có VB của Tỉnh đề nghị các địa phương phối hợp, thực hiện |
|
|
| 200 |
| - Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 - Trong đó BQL các KCN được cấp 100 triệu đồng và Sở KHĐT được cấp 100 triệu đồng | ||||||
7.1 | Hỗ trợ doanh nghiệp và Nhà đầu tư | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các KCN | Cả năm | x | - | - Cung cấp thông tin về KTXH, chính sách, môi trường, cơ hội đầu tư cho nhà đầu tư, doanh nghiệp; - Hướng dẫn, công khai quy trình và thủ tục đầu tư; - Duy trì hoạt động của Hệ thống Đường dây nóng; Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh khó khăn vướng mắc của NĐT, DN, báo cáo UBND tỉnh, chuyển các cơ quan giải quyết theo thẩm quyền; - Tư vấn đầu tư và tổ chức các dịch vụ công khác hỗ trợ đầu tư | - Nắm bắt, tiếp nhận, phản ánh theo phạm vi phân công | - | QĐ 03/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng CP; QĐ số 19/2015/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh; | Bộ, ngành TW và Các Tổ chức Quốc tế tại VN; Các Sở, ngành, UBND huyện, thành, thị trong tỉnh | ĐSQ VN tại các nước; Các Tổ chức quốc tế, hỗ trợ XTĐT tại các nước | Chủ đầu tư hạ tầng KCN; Các DN FDI, DDI đang đầu tư trên địa bàn tỉnh | Các nhà đầu tư, doanh nghiệp các nước | 400 |
| - Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 - Trong đó BQL các KCN được cấp 200 triệu đồng và Sở KHĐT được cấp 200 triệu đồng | ||||||
7.2 | Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến đầu tư tại chỗ, phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp về các quy định, chính sách mới | Thường xuyên | Ban Quản lý các KCN, Sở KHĐT | Thường xuyên | x |
| - Xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua việc hỗ trợ doanh nghiệp, tiếp xúc, làm việc với các tổ chức đại diện thương mại, tư vấn thương mại; - Tập huấn, phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp về các quy định, chính sách mới. | Các lĩnh vực tỉnh kêu gọi đầu tư | Trong và ngoài nước | Các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch và chỉ đạo của tỉnh. | x | x | x | x | 150 |
| - Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 - Trong đó BL các KCN được cấp 75 triệu đồng và Sở KHĐT được cấp 75 triệu đồng | ||||||
7.3 | Nắm bắt tình hình khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp nhỏ và vừa đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo, hỗ trợ doanh nghiệp | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cả năm | x | - | Theo chương trình của cơ quan chủ trì |
| Theo chương trình của cơ quan chủ trì | Theo chương trình của cơ quan chủ trì | Các Sở, ngành, UBND huyện, thành, thị trong tỉnh | - | x | x | 150 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
8.1 | Hợp tác XTĐT trong nước | Cả năm | Sở KHĐT | Cả năm | x | - | - Thực hiện thỏa thuận hợp tác giữa UBND tỉnh và Công ty TNHH Thăng Long Vĩnh Phúc và Ngân hàng Mizuho (Nhật Bản) về hỗ trợ XTĐT Nhật Bản; Giữa UBND tỉnh Vĩnh Phúc và Ngân hàng Shinhan Vĩnh Phúc về hỗ trợ XTĐT Hàn Quốc. - Phối hợp với các công ty hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tổ chức các hội thảo xúc tiến đầu tư tại chỗ. - Kết nối, trao đổi, cung cấp thông tin về XTĐT với các cơ quan, tổ chức, đơn vị tư vấn trong nước trong hoạt động XTĐT. |
| - | Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng CP | Bộ, ngành TW, Tổ chức Quốc tế, Các Sở ban ngành liên quan |
|
|
| 500 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
8.2 | Tổ chức các sự kiện mang tính chất XTĐT nhằm quảng bá và thu hút đầu tư | 2019 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt | % |
| - Tổ chức các buổi hội thảo, đối thoại với các doanh nghiệp theo từng vùng lãnh thổ và theo chủ đề |
| Tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định phê duyệt chương trình XTĐT năm 2019 của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, BQLKCN và các sở ngành có liên quan |
| x |
| 200 |
| Nguồn kinh phí XTĐT của tỉnh năm 2020 | ||||||
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20680,00 |
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Danh mục dự án | Địa điểm đầu tư | Mục tiêu, quy mô đầu tư dự kiến | Tổng mức đầu tư | Hình thức đầu tư dự kiến | Tiến độ dự kiến | Đơn vị đầu mối | Ghi chú | ||
Triệu USD | Tỷ đồng | |||||||||
1 | Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Phúc Yên. | thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hệ thống dường ống: Gồm hệ thống thoát nước chung, thoát nước mưa có tổng chiều dài khoảng 52,1km (Cống BTCT dài 46,2Km; cống hộp dài 5,9Km). Tuyến ống thoát nước thải tổng chiều dài 31,2Km (ống u.PVC hoặc HDPE dài 25km, cống áp lực HDPE dài 6,2Km). | 35 |
| PPP hoặc hợp đồng theo hình thức Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư; | 3-5 năm | thành phố Phúc Yên |
| |
2 | Dự án tổ hợp khách sạn 5 sao và khu vui chơi giải trí tại xã Nam Viêm, thị xã Phúc Yên. | Xã Nam Viêm, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng Tổ hợp khách sạn tiêu chuẩn 5 sao 500 phòng nghỉ, trong đó có 450 phòng nghỉ tiêu chuẩn, 50 phòng nghỉ cao cấp, hệ thống nhà hàng Á - Âu, khu vui chơi giải trí cao cấp đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách về ăn, nghi, vui chơi giải trí chất lượng cao. Diện tích đất sử dụng 25-30ha | 100 |
| Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | Do nhà đầu tư tính toán | Sở Xây dựng |
| |
3 | Dự án khu du lịch sinh thái hồ Vân Trục và hồ Bò Lạc tại huyện Lập Thạch và Sông Lô | Xã Vân Trục, huyện Lập Thạch, xã Đồng Quế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc | Tổng diện tích 800 ha. Riêng hồ Vân Trục có diện tích 172 ha, sâu trung bình 7m. Hồ Bò Lạc 40 ha. | 150 |
| Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | Do nhà đầu tư tính toán | Sở Xây dựng |
| |
4 | Đầu tư xây dựng tuyến đường sắt nội bộ LRT đường bộ thành phố Vĩnh Phúc. | Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Tổng chiều dài tuyến đường khoảng 12 km. Hai mặt cắt tuyến đường với mặt cắt 46m thì bề rộng tuyến LRT là 9m (3,5m mỗi làn LRT và 2m giải phân cách giữa) với tuyến đường 36m bề rộng tuyến LRT là 7m (3,5m mỗi làn LRT và không có giải phân cách), tuyến LRT gồm 23 trạm dừng với khoảng cách mỗi trạm dừng khoảng 500-600m | 200 |
| PPP hoặc theo đề xuất của nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Giao thông vận tải |
| |
5 | Dự án khu liên hiệp thể thao và trung tâm đào tạo vận động viên Vĩnh Phúc tại xã Kim Long huyện Tam Dương. | Xã Kim Long, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc | Khu liên hợp thể thao trên tổng diện tích 51ha có 3 phần khu chính, bao gồm các hạng mục đảm bảo tiêu chuẩn của các giải đấu khu vực và quốc tế gồm: Sân vận động có sức chứa 20.000 khán giả + sân vận động phụ phục vụ luyện tập; Khu nhà thi đấu và bể bơi trong nhà; Khu khách sạn 150 phòng, diện tích xây dựng 6.300m2, 150 phòng, chiều cao tối đa 10 tầng. | 250 |
| PPP hoặc theo đề xuất của nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
| |
6 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục giao thông Đông Tây - Đô thị Vĩnh Phúc | Xã Đạo Đức, huyện Bình Xuyên và huyện Yên Lạc | Đầu tư xây dựng tuyến đường trục giao thông Đông Tây - Đô thị Vĩnh Phúc với diện tích 30,65ha |
| 9.284 | PPP | 3-5 năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| |
7 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục giao thông và cảnh quan Bắc Nam - Đô thị Vĩnh Phúc | Vĩnh Yên, Yèn Lạc | Đầu tư xây dựng tuyến đường trục giao thông và cảnh quan Bắc Nam – Đô thị Vĩnh Phúc với diện tích 54,14ha |
| 2.081,9 | PPP | 3-5 năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| |
8 | ĐTXD công trình hồ điều hòa Sáu Vó phục vụ tiêu thoát, chống ngập lụt cho đô thị Vĩnh Yên dự trữ nước sản xuất nông nghiệp tại huyện Yên Lạc, huyện Bình Xuyên | Thành phố Vĩnh Yên, huyện Yên Lạc và huyện Bình Xuyên | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tiêu thoát, chống ngập lụt cho đô thị Vĩnh Yên dự trữ nước sản xuất nông nghiệp tại huyện Yên Lạc, huyện Bình Xuyên với diện tích 597ha |
| 1.324,8 | PPP | 3-5 năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| |
9 | Bến xe khách tỉnh Vĩnh Phúc tại xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc | xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc | Đáp ứng nhu cầu vận tải và đi lại của nhân dân |
| 19.500 | BOT | 3-5 năm | UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
| |
10 | Nạo vét Đầm Vạc | Vĩnh Yên, Yên Lạc | 103 ha (Trong đó trừ phạm vi nghiên cứu của các dự án khác đã bàn giao nhà đầu tư thực hiện) | Do nhà đầu tư tính toán |
|
| 3-5 năm | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
| |
1 | Chợ Lập Thạch | Thị trấn Lập Thạch - huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Đầu tư xây dựng hạ tầng và kinh doanh mặt bằng, dịch vụ thương mại; bất động sản diện tích 1,5ha |
| 100 | PPP hoặc theo đề xuất của nhà đầu tư | 2016-2020 | Sở Công thương |
| |
2 | Chợ Thị trấn Tam Đảo | Thị trấn Tam Đảo - huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc | Đầu tư xây dựng hạ tầng và kinh doanh mặt bằng, dịch vụ thương mại; diện tích 0.3-0.5ha |
| 20 | PPP hoặc theo đề xuất của nhà đầu tư | 2016-2020 | Sở Công thương |
| |
3 | Chợ Hương Canh | Thị trấn Hương Canh - huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc | Đầu tư xây dựng hạ tầng và kinh doanh mặt bằng, dịch vụ thương mại; diện tích 1,13 ha |
| 75 | PPP hoặc theo đề xuất của nhà đầu tư | 2016-2018 | UBND huyện Bình Xuyên |
| |
4 | Khu chợ Vòng và vùng phụ cận chợ xã Tuân Chính, huyện Vĩnh Tường | xã Tuân Chính, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc | Cải tạo và xây dựng mới không gian kiến trúc, cảnh quan khu trung tâm thương mại và đô thị mới xung quanh chợ trên địa bàn xã Tuân Chính với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đáp ứng nhu cầu nhà ở và sinh hoạt cho một phần dân cư xã Tuần Chính và huyện Vĩnh Tường; diện tích 11,127ha |
| 132,17 | PPP hoặc theo đề xuất của nhà đầu tư | 2016-2020 | UBND huyện Vĩnh Tường |
| |
1 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phúc Yên | Phường Phúc Thắng và xã Nam Viêm, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp với quy mô 139,2 ha | 45 |
| Đầu tư trực tiếp | 3-5 nám | Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
| |
2 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa | Các xã Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng ha tầng Khu công nghiệp với quy mô 600 ha | 170 |
| Đầu tư trực tiếp | 3-7 năm | Ban Quản tý các Khu công nghiệp |
| |
1 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp Việt Xuân | Xã Việt Xuân, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc | - Đầu tư xây dựng hạ tầng, kinh doanh bất động sản cụm công nghiệp với tổng diện tích 10ha. - Thu hút doanh nghiệp, hộ kinh doanh sản xuất cơ khí, đóng tàu, vật liệu xây dựng, và CNHT |
| 90 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 2016-2018 | Sở Công thương |
| |
2 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN Yên Phương, huyện Yên Lạc | Xã Yên Phương, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 10 ha |
| 50 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 2016-2020 | UBND huyện Yên Lạc |
| |
3 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN Liên Châu | Xã Liên Châu huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 10 ha |
| 65 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | UBND huyện Yên Lạc |
| |
4 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN Văn Tiến | Xã Văn Tiến huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 30 ha |
| 195 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | UBND huyện Yên Lạc |
| |
5 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN xã Tử Du | Xã Tử Du, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 20 ha |
| 130 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Công thương |
| |
6 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN xã Đình Chu | Xã Đình Chu, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 19 ha |
| 124 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Công thương |
| |
7 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN xã Triệu Đề | Xã Triệu Đề, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 11 ha |
| 72 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Công thương |
| |
8 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN xã Xuân Lôi | Xã Xuân Lôi huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 15 ha |
| 98 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Công thương |
| |
9 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN Xuân Hòa | Xuân Hòa, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 15 ha |
| 98 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Công thương |
| |
10 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN xã Hải Lựu | Xã Hải Lựu huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 12,4 ha |
| 81 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Công thương |
| |
11 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN xã Hoàng Lâu | Xã Hoàng Lâu, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 50 ha |
| 325 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Công thương |
| |
12 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN Vân Giang, Vân Hà xã Lý Nhân | Xã Lý Nhân, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 10 ha |
| 65 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Công thương |
| |
13 | Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng Cụm CN xã Đại Đồng | xã Đại Đồng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hạ tầng CCN với quy mô 29 ha |
| 189 | Liên doanh hoặc 100% vốn nhà đầu tư | 3-5 năm | Sở Công thương |
| |
1 | Hệ thống cấp nước sinh hoại tập trung liên xã Bá Hiến, Thiện Kế - Bình Xuyên; | Huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân, cải thiện môi trường, giảm các bệnh tật, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Công suất dự kiến 2.500m3/ng.đ |
| 50 | Đầu tư theo hình thức PPP | 1-3 năm | Sở NN&PTNT |
| |
2 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung liên xã Đồng Ích, Tiên Lữ - Lập Thạch; | Huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân, cải thiện môi trường, giảm các bệnh tật, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Công suất dự kiến 3.000m3/ng.đ |
| 54 | Đầu tư theo hình thức PPP | 1-3 năm | Sở NN&PTNT |
| |
3 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung liên xã Duy Phiên - Hoàng Lâu - Hoàng Đan, huyện Tam Dương | Huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân, cải thiện môi trường, giảm các bệnh tật, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Công suất dự kiến 4.500m3/ng.đ |
| 92 | Đầu tư theo hình thức PPP | 1-3 năm | Sở NN&PTNT |
| |
4 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung xã Vân Hội - Tam Dương; | Huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân, cải thiện môi trường, giảm các bệnh tật, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Công suất dự kiến 1.000m3/ng.đ |
| 20 | Đầu tư theo hình thức PPP | 1-3 năm | Sở NN&PTNT |
| |
5 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung thị trấn Thổ Tang - Vĩnh Tường | Huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng hệ thống cấp nước nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân, cải thiện môi trường, giảm các bệnh tật, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội Công suất dự kiến 2.000m3/ng.đ |
| 30 | Đầu tư theo hình thức PPP | 1-3 năm | Sở NN&PTNT |
| |
6 | Hệ thống tuyến ống phân phối nước cho các khu dân cư thành phố Phúc Yên | thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phủc | Xây dựng đường ống phân phối nước sạch toàn thị xã |
| 45 | Đầu tư theo hình thức PPP | 1-3 năm | UBND thành phố Phúc Yên |
| |
7 | Cung cấp nước sạch tại Cụm công nghiệp Hợp Thịnh huyện Tam Dương và Cụm công nghiệp Đồng Văn huyện Yên Lạc | Xã Hợp Thịnh huyện Tam Dương, xã Đồng Văn huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc | Cấp nước sạch đảm bảo sinh hoạt và sản xuất của Cụm công nghiệp Hợp Thịnh huyện Tam Dương và Cụm công nghiệp Đồng Văn huyện Vĩnh Tường |
| 50 | Đầu tư theo hình thức PPP | 1-3 năm | Sở Xây dựng |
| |
1 | Đường ven chân núi Tam Đảo đoạn từ Tây Thiên, huyện Tam Đảo đến Tam Sơn, huyện Sông Lô (đoạn QL2C-Tam Sơn) | Huyện Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc | Tuyến đường được xây dựng nhằm kết nối ba chùm đô thị vệ tinh của tỉnh Vĩnh Phúc, gắn với ba vùng kinh tế tự nhiên của tỉnh; kết nối các khu du lịch sinh thái của thị xã Phúc Yên với các Khu du lịch tâm linh Tây Thiên, Tam Đảo |
| 850 | Đầu tư theo hình thức PPP | 3-5 năm | Sở Giao thông vận tải |
| |
2 | Đường ven chân núi Tam Đảo đi Đại Lải | Huyện Tam Đảo, TX Phúc Yên tỉnh Vĩnh Phúc | Kết nối các khu du lịch lớn trên địa bàn tỉnh: Đại Lải, Tam Đảo, Khu danh thắng Tây Thiên, Thiền viện trúc lâm Tây Thiên |
| 1.500 | Đầu tư theo hình thức PPP | 3-5 năm | Sở Giao thông vận tải |
| |
3 | Đường từ Nam Đầm Vạc qua cầu Trung Hà sang Hà Nội | Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc | Tuyến đường trục bắc nam của tỉnh kết nối Vĩnh Phúc với một số khu đô thị, cụm CN của thành phố Hà Nội (Quốc Oai, Chúc Sơn, Phú Xuyên,...) góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội các địa phương |
| 2.500 | Đầu tư theo hình thức PPP | 3-5 năm | Sở Giao thông vận tải |
| |
4 | Cầu Đức Bác trên đường tỉnh 306. | Huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc | Hoàn thiện quy hoạch GTVT đã duyệt, giải quyết nhu cầu đi lại vượt sông Lô ngày càng cao; kết nối 02 tỉnh Vĩnh Phúc và Phú Thọ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương |
| 900 | Đầu tư theo hình thức PPP | 3-5 năm | Sở Giao thông vận tải |
| |
5 | Đường từ UBND xã Tiền Châu vượt đường sắt đi Nam Viêm | Thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc | Dài 5km, rộng 56m |
| 1.023 | Đầu tư theo hình thức PPP | 3-5 năm | UBND thị xã Phúc Yên |
| |
6 | Đường song song đường sắt Hà Nội - Lào Cai, tuyến phía Bắc, đoạn từ QL.2C đến đường Hợp Thịnh - Đạo Tú | Thành phố Vĩnh Yên và huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc | - Mục tiêu đầu tư: Hoàn thiện hệ thống giao thông trong hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc được duyệt, đáp ứng chỉ tiêu đô thị loại II về hạ tầng giao thông hướng đến khu đô thị lõi quy hoạch xây dựng thành phố Vĩnh Phúc. - Quy mô dự kiến: Hướng tuyến theo Quyết định số 2702/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh về việc: Phê duyệt điều chỉnh hướng tuyến công trình Đường song song với đường sắt Hà Nội - Lào Cai, đoạn từ Hợp Thịnh - Đạo Tú đến nút giao bến xe Vĩnh Yên (tuyến phía Bắc đường sắt); + Chiều dài đoạn tuyến L=4,13km, đoạn tuyến nhánh vuốt lên cầu vượt QL.2C dài 230,75m, đoạn tuyến nhánh vuốt lên cầu vượt trên đường Hợp Thịnh - Đạo Tú dài 237,30m; + Chiều rộng nền đường Bnền=24,0m; Bmặt = 2x8,0m;Bgpc = 2,0m. Diện tích sử dụng đất dự kiến khoảng 3 ha. |
| 512 | Đầu tư theo hình thức PPP | 3-5 năm | Sở Giao thông vận tải |
| |
7 | Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin cho thành phố thông minh tỉnh Vỉnh Phúc | Toàn tỉnh Vĩnh Phúc | Mục tiêu: Xây dựng nền tảng cơ sở hạ tầng CNTT cho TPTM; Xây dựng Trung tâm điều hành kết nối, đầu tư hệ thống mạng diện rộng tốc độ cao kết nối các cơ quan nhà nước các cấp bảo đảm việc kết nối xây dựng TPTM. Tăng cường đầu tư tại trung tâm hạ tầng thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu đám mây, các hệ thống lưu trữ, sao lưu dự phòng bảo đảm các điều kiện tiêu chuẩn. Xây dựng hệ thống Trung tâm điều hành để hỗ trợ cho quản lý điều hành, kết nối, bảo đảm an toàn thông tin mạng cho toàn bộ hệ thống. Quy mô dự án: Đầu tư mạng diện rộng tốc độ cao (cáp quang) kết nối các cơ quan nhà nước cấp tỉnh huyện xã; đầu tư các thiết bị truy nhập đầu cuối; Đầu tư các thiết bị, phần mềm cho trung tâm kết nối quản lý điều hành thành phố thông minh; đầu tư hạ tầng, thiết bị cho trung tâm hạ tầng thông tin theo giải pháp đám mây, đầu trung tâm dữ liệu dự phòng. |
| 250 | Đầu tư theo hình thức PPP | 3-5 năm | Sở Thông tin truyền thông |
| |
1 | Trung tâm đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn quốc tế và đào tạo nghề chất lượng cao | Khu đô thị chùa Hà Tiên, TP Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Đào tạo tiếng Anh, Nhật, Hàn, Trung đạt tiêu chuẩn quốc tế và các môn hỗ trợ Luật Lao động; Tác phong công nghiệp; An toàn vệ sinh lao động. Một số nghề chuyên sâu công nghệ cao phục vụ các doanh nghiệp |
| 100 | Đầu tư theo hình thức PPP | 3-5 năm | Sở Lao động TB&XH |
| |
2 | Trường dạy nghề | Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng trường đào tạo lao động với quy mô 2ha |
| 50 | Đầu tư trực tiếp | 3-5 năm | UBND huyện Yên Lạc |
| |
3 | Khu du lịch sinh thái Đầm Khanh | Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng khu nghỉ dưỡng với quy mô khoảng 100 ha |
| 200 | Đầu tư trực tiếp | 3-5 năm | UBND huyên Yên Lạc |
| |
4 | Trang thiết bị y tế cho bệnh viện Đa khoa | Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Mua sắm một số trang thiết bị cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
| 13 | Đề nghị viện trợ ODA | 1-3 năm | Sở Y tế |
| |
5 | Trang thiết bị y tế phục vụ công tác chuẩn đoán về điều trị các bệnh lý ung bướu cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc và Bệnh viện sản nhi tỉnh Vĩnh Phúc | Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Mua sắm một số thiết bị y tế phục vụ công tác chuẩn đoán và điều trị các bệnh lý ung bướu cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc và Bệnh viện sản nhi tỉnh Vĩnh Phúc |
| 172 | Đề nghị viện trợ ODA | 1-3 năm | Sở Y tế |
| |
6 | Trang thiết bị y tế phục vụ công tác chuyên môn, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em trên địa bản tỉnh | Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ công tác chuyên môn, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh |
| 13 | Đề nghị viện trợ ODA | 1-3 năm | Sở Y tế |
| |
7 | Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tỉnh Vĩnh Phúc | Xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc | Xử lý rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công suất xử lý 300 tấn rác thải sinh hoạt/ngày và sẵn sàng mở rộng quy mô, nâng công suất xử lý lên 500 tấn/ngày |
| 700 | Đầu tư trực tiếp | 2019-2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
| |
8 | Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt tập trung tỉnh Vĩnh Phúc (Nhà máy số 2) | xã Xuân Hóa, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Xử lý rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Công suất xử lý 250 tấn rác thải sinh hoạt/ngày |
| 260 | Đầu tư trực tiếp | 2019-2021 | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
| |
1 | Dự án ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau an toán | Huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc | Quy mô khoảng 70 ha | 5,5 |
| Đầu tư trực tiếp | 1-3 năm | Sở NN&PTNT |
| |
2 | Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao | Tai các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Do Nhà đầu tư đề xuất (Vùng nguyên liệu hiện nay của tỉnh 9,01 ha diện tích trồng rau với sản lượng 180,147 tấn; 5,512 ha diện tích cây ăn quả các loại với sản lượng 67.726 tấn) | Do nhà đầu tư tính toán |
| Đầu tư trực tiếp | Do nhà đầu tư tính toán | Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
| |
3 | Bệnh viện đa khoa quốc tế | Huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc | Xây dựng bệnh viện đa khoa tiêu chuẩn quốc tế với quy mô 500 giường bệnh | 60 |
| Đầu tư trực tiếp hoặc vay ODA ưu đãi | 1-3 năm | Sở Y tế |
| |
4 | Khu nhà ở đô thị khu hồ Làng Hà, xã Hồ Sơn, huyện Tam Đảo | Huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc | Tổng diện tích 95,7ha trong đó 35,04 ha mặt nước, 16,09 ha đất vườn quốc gia Tam Đảo, 44,6 ha đất đồi rừng sản xuất. Quy mô cụ thể của dự án do Nhà đầu tư đề xuất |
|
| Đầu tư trực tiếp | Do nhà đầu tư tính toán | Sở Xây dựng |
| |
5 | Dự án xây dựng trung tâm đào tạo nghề chất lượng cao | Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Đã quy hoạch 25 ha. Dự kiến xây dựng trung tâm đào tạo công nhân kỹ thuật các ngành xây dựng và cơ khí, quy mô đào tạo đến năm 2020 khoảng 300-500 học viên, năm 2025 đào tạo 1.500 học viên, những năm sau quy mô mỗi năm tăng 100- 200 học viên và ổn định khoảng 5.000 học viên vào năm 2030 | 35 |
| Đầu tư trực tiếp | 1-3 năm | Sở Lao dộng TB&XH |
| |
6 | Xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị tiết kiệm năng lượng | Tỉnh Vĩnh Phúc | Sản xuất các sản phẩm phục vụ tiết kiệm năng lượng, sản phẩm phục vụ dự án năng lượng mới, năng lượng cải tạo. Quy mô cụ thể của dự án do Nhà đầu tư đề xuất |
|
| Đầu tư trực tiếp | Do nhà đầu tư tính toán | Sở Công thương |
| |
7 | Dự án hỗ trợ triển khai việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Vĩnh Phúc | Nâng cao nhận thức, năng lực triển khai các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh, quản lý hiệu quả suất tiêu hao năng lượng của từng các doanh nghiệp | 2,7 |
| Đầu tư trực tiếp | 1-3 năm | Sở Công thương |
| |
8 | Dự án ga hàng hóa cảng ICD | Huvện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc | Giai đoạn l (2017-2020) xây dựng mới ga hàng hóa Hương Canh gồm các hạng mục chính: Nhà ga phục vụ 300 hành khách/ngày đêm; 08 đường ga; 7 đường sắt cụt phục vụ tác nghiệp vận tải; hệ thống nhà văn phòng sửa chữa cơ khí, tập kết container và các cơ sở bảo vệ hoạt động của cảng. Giai đoạn 2 sau năm 2020 mở rộng cảng, xây dựng hệ thống đường sắt khổ 1435 mm cùng kho bãi xếp dỡ, tập kết hàng hóa nội địa cũng như thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu của tỉnh | 24,7 |
| Đầu tư trực tiếp | 3-5 năm | Sở Giao thông Vận tải |
| |
9 | Dự án hệ thống điện chiếu sáng thông minh thành phố Vĩnh Yên | Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Quy mô do Nhà đầu tư đề xuất với yêu cầu tiết kiệm năng Iượng >15%, giám sát, điều khiển đến từng đèn chiều sáng hoặc cụm đèn chiếu sáng (toàn thành phố Vĩnh Yên có khoảng 10.000 bóng đèn cao áp) | 3,5 |
| Đầu tư trực tiếp | 1-3 năm | Sở Công thương |
| |
10 | Dự án khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Hụyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc | Quy mô khoảng 180 ha (gồm khu hành chính 2 ha; khu đào tạo chuyển giao công nghệ, trình diễn và giới thiệu sản phẩm công nghệ 2 ha; khu nghiên cứu ứng dụng thử nghiệm và trình diễn mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 15ha; khu đầu tư sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 144,5 ha, khu xử lý chất thải 1,5ha |
| 1.100 | Đầu tư trực tiếp | 3-5 năm | Sở Khoa học và Công nghệ |
| |
11 | Khu nhà ở xã hội tại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên. | tại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên | - Diện tích sử dụng đất Khoảng 109.563 m2 (trong đó đất ở có diện tích 51.835 m2, đất công cộng đơn vị ở 8.443,4 m2, đất cây xanh 8.163,9 m2, đất giao thông 41.120,9 m2). - Quy mô dân số: khoảng 3.800 người. (Quy mô cụ thể theo Quyết định số 2699/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội lại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế, huyện Bình Xuyên). |
| 1.602 | Đầu tư trực tiếp | 4-5 năm | Sở Xây dựng |
| |
12 | Dự án phát triển trồng cây có múi trên đất đồi | Sông Lô, Lập Thạch, Tam Đảo, Tam Dương, Bình Xuyên, Phúc Yên | 300 ha trong đó 100 ha trồng chanh và 200 ha trồng bưởi |
| 39 | Đầu tư trực tiếp | 1-3 năm | Sở NN&PTNT |
| |
13 | Dự án xây dựng trường trung cấp y tế Vĩnh Phúc | Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ y tế phục vụ giảng dạy, học tập chuyên ngành điều dưỡng, y sỹ, dược sỹ, hộ sinh hệ trung cấp và cao đẳng |
| 100 | Đầu tư trực tiếp | 1-3 năm | Sở Y tế |
| |
14 | Dự án thứ cấp thuộc các lĩnh vực (công nghiệp, điện tử, viễn thông, sản phẩm hỗ trợ,...) vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Do nhà đầu tư đề xuất | Do nhà đầu tư tính toán |
| Đầu tư trực tiếp | Do nhà đầu tư tính toán | Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
| |
15 | Dự án nhà máy chế biến sữa bò tại xã Thái Hòa huyện Lập Thạch | Xã Thái Hòa, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Do nhà đầu tư đề xuất | Do nhà đầu tư tính toán |
| Đầu tư trực tiếp | Do nhà đầu tư tính toán | UBND huyện Lập Thạch |
| |
16 | Dự án sản xuất rau quả sạch trên địa bàn huyện Lập Thạch | Huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Do nhà đầu tư đề xuất | Do nhà đầu tư tính toán |
| Đầu tư trực tiếp | Do nhà đầu tư tính toán | UBND huyện Lập Thạch |
| |
17 | Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại xã Văn Quán hoặc xã Hợp Lý huyện Lập Thạch | Huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Do nhà đầu tư đề xuất | Do nhà đầu tư tính toán |
| Đầu tư trực tiếp | Do nhà đầu tư tính toán | UBND huyện Lập Thạch |
| |
18 | Dự án trung tâm thương mại tại thị trấn Lập Thạch, thị trấn Hoa Sơn, xã Triệu Đề | Thị trấn Lập Thạch, Hoa Sơn, xã Triệu Đề huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Do nhà đầu tư đề xuất | Do nhà đầu tư tính toán |
| Đầu tư trực tiếp | Do nhà đầu tư tính toán | UBND huyện Lập Thạch |
| |
19 | Khu sửa chữa, đóng tàu tại xã Sơn Đông | Xã Sơn Đông, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc | Do nhà đầu tư đề xuất | Do nhà đầu tư tính toán |
| Đầu tư trực tiếp | Do nhà đầu tư tính toán | UBND huyện Lập Thạch |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6Luật Đầu tư 2014
- 7Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 12Công văn 6434/BKHĐT-ĐTNN năm 2019 về hướng dẫn xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Kế hoạch 114/KH-UBND về Xúc tiến đầu tư năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 933/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2020
- 15Quyết định 1004/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2020 của tỉnh Hòa Bình
- 16Quyết định 114/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2019 tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 683/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 683/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết