- 1Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 5Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2004 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án Quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ công văn số 106 / CP- CN ngày 24/1/ 2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh cục bộ một số khu chức năng đô thị Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14/2/2000 và Quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày 13/5/2003 của UBND Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm (phần quy hoạch sử dụng đất và phần hạ tầng kỹ thuật);
Căn cứ quyết định số 3272/ QĐ-UB ngày 11-6-2003 của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết khu vực xã Xuân Phương, huyện Từ liêm , tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc tại tờ trình số: 599 /TTr-QHKT ngày 8 tháng 4 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 4 - 2004 với những nội dung chủ yếu như sau:
1- Vị trí, ranh giới và quy mô:
1.1- Vị trí :
- Khu vực xã Xuân Phương - huyện Từ Liêm nằm về phía Tây Thành phố, thuộc địa phận xã Xuân Phương, Huyện Từ Liêm .
1.2 - Ranh giới :
+ Phía Đông giáp tuyến đường ven sông Nhuệ.
+ Phía Tây giáp đường 70 .
+ Phía Bắc giáp đường quy hoạch rộng 50 m, nối từ vành đai 3 đến vành đai 4.
+ Phía Nam giáp Trại giam và khu quy hoạch cụm trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
1.3- Quy mô:
- Diện tích đất : 248,5589 Ha.
- Dân số: 31100 người
2- Nội dung quy hoạch chi tiết :
2.1- Mục tiêu:
1- Cụ thể hoá Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt và ý kiến của Chính phủ: đồng ý điều chỉnh chức năng sử dụng đất tại khu vực xã Xuân Phương và xã Minh Khai huyện Từ Liêm từ chức năng sử dụng đất nông nghiệp sang chức năng đất dân dụng để phát triển đô thị (Công văn số 106 / CP- CN ngày 24/ 1/ 2003 của Chính phủ).
2- Quy hoạch cải tạo và xây dựng mới đồng bộ toàn khu vực làng xóm hiện có và khu đô thị mới, nhằm nâng cao điều kiện, môi trường sống của người dân trong khu vực, khang trang, hiện đại, đồng bộ cả về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, môi trường và hạ tầng xã hội.
3- Tạo điều kiện phát triển đô thị, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ và công nghiệp, đồng thời tăng thêm quỹ đất để phát triển đô thị trong khu vực có sức hấp dẫn lớn của đô thị.
4- Khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất hiện có, đề xuất danh mục các dự án để huy động được nhiều nguồn vốn cùng tham gia đầu tư xây dựng.
5- Tạo cơ sở pháp lý để chính quyền địa phương quản lý việc phát triển, cải tạo , xây dựng mới trong khu vực, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế, văn hoá xã hội của Thành phố.
2.2- Các chỉ tiêu quy hoạch :
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU SỬ DỤNG ĐẤT
HẠNG MỤC | DIỆN TÍCH | TỶ LỆ | CHỈ TIÊU | |
(M2) | (%) | (M2/NG) | ||
Tổng diện tích đất | 2485589 | 100.0 |
| 80.0 |
- Đất đường thành phố và khu vực | 144335 | 5.8 |
| 4.6 |
- Đất công cộng tp và khu ở | 151198 | 6.1 |
| 4.9 |
- Đất hỗn hợp | 30299 | 1.2 |
| 1.0 |
- Đất cây xanh khu ở, hồ điều hoà | 199238 | 8.0 |
| 6.4 |
- Đất trường PTTH | 12984 | 0.5 |
| 0.4 |
- Đất di tích lịch sử | 33414 | 1.3 |
| 1.1 |
- Đất đường sắt và khoảng cách ly | 52497 | 2.1 |
| 1.7 |
Đất kinh tế nông nghiệp, thủ cn địa phương | 58502 | 2.4 |
| 1.9 |
- Đất đặc biệt | 66200 | 2.7 |
| 2.1 |
Đất ktế ĐP (dạy nghề,công cộng dịch vụ) | 42427 | 1.7 |
| 1.4 |
- Đất cơ quan, trường đào tạo | 3227 | 0.1 |
| 0.1 |
Đất cây xanh cly tuyến điện,trại giam | 32789 | 1.3 |
| 1.1 |
- Đất đơn vị ở | 1658479 | 66.72 | (100.0) | (53.4) |
+ Đất ở | 1000320 | 40.2 | (60.3) | 32.2 |
+ Đất trường tiểu học | 57532 | 2.3 | (3.5) | 1.9 |
+ Đất trường THCS | 54333 | 2.2 | (3.3) | 1.7 |
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 68712 | 2.8 | (4.1) | 2.2 |
+ Đất cây xanh | 105509 | 4.2 | (6.4) | 3.4 |
+ Đất công trình công cộng | 65171 | 2.6 | (3.9) | 2.1 |
+ Đất đường giao thông, bãi đỗ xe | 306902 | 12.3 | (18.5) | 9.9 |
TỶ LỆ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT Ở VÀ DÂN SỐ
HẠNG MỤC | DIỆN TÍCH | TỶ LỆ | DÂN SỐ |
(M2) | (%) |
| |
1/ Đất làng xóm hiện có (cải tạo chỉnh trang) | 470373 | (47.0) | 9224 |
2/ Đất ở phát triển mới | 529947 | (53.0) | 21858 |
- Đất ở dãn dân, di dân | 85180 | (8.5) | 1670 |
- Đất ở khu đô thị mới | 444767 | (44.5) | 20188 |
+ Đất ở thấp tầng (nhà vườn, biệt thự) | 162041 | (16.2) | 2513 |
+ Đất ở cao tầng | 282726 | (28.3) | 17675 |
Tổng cộng | 1000320 | (100.0) | 31082 |
( Làm tròn: 31100 người)
*Tổng dân số dự kiến khoảng: 31.100 người
* Bình quân đất ở/người : 32,2 m2/người
+ Đất ở làng xóm cải tạo chỉnh trang: 51 m2/người
+ Đất ở phát triển mới : 24,1 m2/người
2.3- Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
(Bản vẽ QH-05, QH-06)
2.3.1-Quy hoạch sử dụng đất
a- Mạng đường :
Mạng đường xung quanh khu quy hoạch được thiết kế phù hợp theo quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm.
Tổ chức tuyến đường chính khu vực rộng 40 m đi song song phía Đông đường sắt quốc gia, dọc phía Tây tuyến đường sắt quốc gia tổ chức đường gom rộng 17,5 m .
Điều chỉnh tuyến đường 40 m từ Phú Diễn xuống phía Nam đi song song với tuyến điện cao thế 110 kv.
Khu vực quy hoạch gồm 4 đơn vị ở. Trong các đơn vị ở tổ chức mạng đường nhánh đảm bảo giao thông liên hệ trong từng đơn vị ở và nối kết các đơn vị với nhau thành mạng lưới đường liên hoàn.
b- Công trình công cộng:
Các công trình công cộng cấp khu vực bố trí tại các trục đường lớn: đường vành đai 3-Mỹ Đình- Xuân Phương, đường 70B, góc đường Mỹ Đình -Xuân Phương và các tuyến đường 40 m chạy song song đường sắt và tuyến điện cao thế.
Tại mỗi đơn vị ở bố trí hệ thống Nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, các công trình công cộng được bố trí ở trung tâm các đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ và thuận lợi cho sử dụng.
c- Cây xanh đơn vị ở, khu ở:
Tổ chức khu cây xanh khu ở, kết hợp hồ điều hoà ở giữa các đơn vị ở xây dựng mới và giáp khu làng xóm cũ tạo không gian thông thoáng và cải tạo vi khí hậu. Khu vực phía Nam giáp trại giam bố trí hồ điều hoà kết hợp công viên cây xanh phục vụ tiêu thoát nước cho khu vực, đồng thời để cách ly với khu ở.
Tận dụng các hành lang cây xanh cách ly tạo thông thoáng và cải tạo môi trường. Tổ chức trục không gian xanh nối kết khu trung tâm thể thao quốc gia Mỹ Đình và sông Nhuệ vào khu vực cây xanh trung tâm khu ở.
d- Nhà ở:
+ Nhà ở khu vực dân cư làng xóm cũ: được giữ lại cải tạo xây dựng theo quy hoạch, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và bổ sung hạ tầng xã hội.
+ Quỹ đất trống trong làng và ven làng được ưu tiên giải quyết cho các nhu cầu của địa phương, đồng thời dành bố trí cho nhu cầu di dân, giãn dân của xã .
+ Nhà ở cao tầng:
Được bố trí tại các khu đô thị mới, nơi có không gian và tầm nhìn đẹp như: đường 70B, đường Mỹ Đình Xuân Phương, dọc các tuyến đường rộng 40m, tầng 1-2 của khu nhà ở cao tầng bố trí công trình công cộng, chỗ để xe. Chỉ giới xây dựng công trình lùi vào sâu, phía trước sử dụng làm bãi đỗ xe, trồng cây xanh .
+ Nhà ở thấp tầng, biệt thự:
Bố trí giáp khu vực làng xóm, gần khu cây xanh, mặt nước và các tuyến đường nhỏ để tạo cảnh quan hài hoà.
e- Đất phát triển kinh tế địa phương:
+ Khu đất phát triển kinh tế tiểu thủ công nghiệp và trồng cây đặc sản: cam Canh, bưởi Diễn bố trí ở khu vực phía Nam, gần khu hồ điều hoà. Các cây đặc sản kết hợp trồng trong vườn các hộ gia đình.
+ Khu đất phát triển kinh tế dịch vụ thương mại, đào tạo dạy nghề bố trí ở phía Nam giáp đường 70.
f- Đất đặc biệt: khu vực trại giam, trại cai nghiện, bệnh viện phạm nhân nằm ở phía Nam ngăn cách bởi các tuyến đường khu vực, phân khu vực và các dải cây xanh cách ly hồ điều hoà, tạo thành một khu độc lập, cách biệt.
g- Đường sắt quốc gia: quy hoạch đảm bảo khoảng cách ly đường sắt theo quy định. Tuyến thông tin đường sắt điều chỉnh đi song song đường sắt và đường quy hoạch.
2.3.2-Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
+ Tổ chức không gian : hình thành một khu đô thị mới hiện đại, gắn kết với làng xóm truyền thống, các di tích lịch sử văn hoá ở phía Tây thành phố.
+ Trên các trục đường quy hoạch lớn, có không gian và tầm nhìn đẹp, ưu tiên bố trí các công trình có quy mô và chiều cao lớn nhằm tạo điểm nhấn cho khu vực và tạo đựơc bộ mặt cho trục đường.
+ Khu vực phía giáp làng xây dựng nhà ở thấp tầng di dân và giãn dân tạo sự chuyển đổi dần về không gian giữa khu làng xóm và khu đô thị mới.
+ Khu vực nhà ở làng xóm hiện có cải tạo chỉnh trang: Tổ chức các vườn cây đặc sản, trồng hoa. Bảo tồn tôn tạo các công trình di tích và công trình cổ có giá trị lịch sử, nghệ thuật kiến trúc, tạo thành khu du lịch sinh thái.
+ Tổ chức các trục trung tâm của đơn vị ở và mạng lưới công viên cây xanh kết hợp hồ điều hoà tạo không gian môi trường cảnh quan, nghỉ ngơi giải trí cho dân cư khu vực. Kết hợp bố trí các công trình công cộng văn hoá, giáo dục, nghệ thuật gần khu công viên cây xanh tạo thành quần thể thống nhất.
2.4- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
2.4.1- Quy hoạch giao thông:
* Đường sắt: Tuyến đường sắt vành đai cắt qua khu vực sẽ được xây dựng phục vụ giao thông thành phố và vận chuyển hàng hoá (Theo dự án riêng).
* Đường bộ:
- Đường 70B: Nằm ở giáp ranh phía Tây xã Xuân Phương (Giáp với tỉnh Hà Tây), có mặt cắt ngang rộng 50,0m. (Thực hiện theo dự án riêng)
- Các đường khu vực: Gồm các tuyến:
+ Từ đường Vành đai 3 - Mỹ Đình - Xuân Phương đến Đường 70B: Là trục giao thông chính Đông - Tây của khu vực phía Nam đường 32 và phía Bắc khu đô thị Xuân Phương - huyện Từ Liêm mặt cắt ngang điển hình rộng 50m.
+ Đường khu vực dọc phía Đông tuyến đường sắt quốc gia hiện có: Có mặt cắt ngang rộng 40m.
+ Đường khu vực ở phía Đông thôn Ngọc Mạch và cắt qua thôn Hoè Thị xã Xuân Phương có mặt cắt ngang rộng 40m .
- Đường phân khu vực:
+ Đường phân khu vực và các đường nhánh chính được xác định theo quy hoạch. Đối với các đường vào nhà và đường làng, ngõ xóm sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn quy hoạch tỷ lệ 1/500.
- Nơi đỗ xe: Bãi đỗ xe tập trung được bố trí dọc theo tuyến đường nhánh ở trung tâm đơn vị ở, kết hợp với trồng cây xanh. Đối với các khu đô thị mới , khi xây dựng các điểm đỗ xe cần xây gara cao tầng để tiết kiệm đất.
Các chỗ đỗ xe trong khu nhà cao tầng, bố trí trong tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình cao tầng. Các chỗ đỗ xe này không tính trong chỉ tiêu đất giao thông.
2.4.2- Quy hoạch san nền và thoát nước mưa :
a- San nền:
Cao độ san nền cao nhất : +7,10 m, cao độ san nền thấp nhất +6,00 m. Hướng dốc của nền theo hướng từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam. Độ dốc nền thiết kế: i ≥ 0,004.
Khu vực làng xóm được giữ nguyên cao độ nền hiện nay. Xây dựng các tuyến cống bao ( rãnh xây đậy nắp đan và được thoát vào hệ thống cống nước mưa bên ngoài ). Đảm bảo thoát nước triệt để cho khu vực dân cư làng xóm cũ.
b- Thoát nước mưa:
- Khu vực 1: gồm 65 ha được thoát vào trục tiêu chính hiện có (mương thoát nước chạy dọc đường nhựa liên xã qua thôn Hoè Thị và thôn Thị Cấm). Tuyến này sẽ được thay thế bằng cống bản 2BxH = 2( 3m x2m) và được chảy vào hồ điều hoà (nằm ngoài khu vực thiết kế) của khu vực rồi được bơm ra sông Nhuệ bằng trạm bơm Hoè Thị.
- Khu vực 2: Toàn bộ lưu vực còn lại ở phía Nam được thoát vào trục tiêu chính bằng cống bản 2BxH = 2( 3m x 3m) và trục tiêu ở phía Nam cống bản: BxH = 3m x 2m (tuyến cống này đã được thiết kế trong dự án cụm trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề) và chảy vào hồ điều hoà trước khi được bơm ra sông Nhuệ bằng trạm bơm Cầu Giát.
Mạng lưới đường cống thoát nước và rãnh thoát nước:
Đường cống thoát nước được đặt ở tim đường quy hoạch đối với đường quy hoạch có B≤30m, đối với các đường lớn có dải phân cách ở giữa, đường cống được đặt ở lòng đường, cách mép hè mỗi bên 2,5 m, các khu vực dân cư làng xóm cũ được xây dựng tuyến rãnh thoát nước bao và được thoát ra tuyến cống mới thiết kế theo phương pháp tự chảy.
2.5- Các dự án ưu tiên xây dựng theo quy hoạch:
1/ Dự án phát triển khu đô thị mới đồng bộ, hiện đại để tạo diện mạo đô thị cho khu vực phía Tây Thành phố, đồng thời tạo thêm quỹ nhà ở cho Thành phố, nâng cao đời sống về mọi mặt hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho khu dân cư. Các dự án xây dựng nhà ở phải thực hiện theo quyết định số 123/ 2001/ QĐ- UB ngày 6- 12-2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố.
2/ Dự án xây dựng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị chung cho khu vực xã Xuân Phương (đường giao thông, cấp nước sạch, cấp điện, thoát nước mưa và nước thải….).
3/ Dự án cải tạo các công trình hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, trạm y tế, nhà văn hoá, trụ sở UBND xã, trụ sở thôn, các công trình thể dục thể thao, sân chơi, chợ trung tâm xã và các điểm thương mại dịch vụ) nhằm đảm bảo điều kiện học tập cho trẻ em, chăm sóc y tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
4/ Dự án xây dựng trường dạy nghề, phát triển khu tiểu thủ công nghiệp, xây dựng các công trình công cộng dịch vụ theo qui hoạch để thu hút lao động, giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động. Chuẩn bị các dự án khai thác phục vụ nhu cầu công cộng cho địa phương khi thu hồi đất các cơ sở sản xuất công nghiệp nằm xen kẽ trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường hoặc sử dụng không hiệu quả.
5/ Chuẩn bị dự án như chuyển đổi giống cây trồng, cây ăn qủa truyền thống (cam Canh, bưởi Diễn ...) rau sạch, vật nuôi, trên cơ sở tận dụng quỹ đất nông nghiệp trong toàn xã. Sử dụng các ao hồ, mặt nước kết hợp khai thác cảnh quan và hiệu quả kinh tế đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường.
Điều 2: Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết phê duyệt trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Từ Liêm và UBND xã Xuân Phương tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được phê duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo đúng quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định cuả pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Xuân Phương;Tổng giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD); Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 82/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Lạc Long Quân và Đường Vành đai 2 (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đấttại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 74/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỉ lệ 1/2000, địa điểm: xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thuỵ Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội (phần quy hoạch kiến trúc - giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 82/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Lạc Long Quân và Đường Vành đai 2 (Khu D1, D3 và Khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đấttại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 74/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỉ lệ 1/2000, địa điểm: xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thuỵ Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội (phần quy hoạch kiến trúc - giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 14/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm – Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 7Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 8Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
Quyết định 68/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực xã Xuân Phương - huyện Từ Liêm, tỷ lệ 1/2000. (Phần quy hoạch sử dụng đất, giao thông, chuẩn bị kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 68/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2004
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2004
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực