ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 672/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 20 tháng 4 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 03/TTr-SNgV ngày 09/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
QUẢN LÝ VIỆC ĐI NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 20/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan; trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác của tỉnh Bạc Liêu khi đi nước ngoài về việc công hoặc việc riêng.
2. Quy chế này được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong các cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập các cấp trong tỉnh; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu hoặc tham gia lãnh đạo các hội do Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập; người quản lý, người lao động có chức danh (trưởng phòng, phó trưởng phòng hoặc tương đương), đảng viên thuộc các doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước chi phối, tổ chức tài chính nhà nước của địa phương.
3. Quy chế này không áp dụng đối với cán bộ lãnh đạo tỉnh đi nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy.
Điều 2. Nguyên tắc giải quyết và quản lý việc đi nước ngoài
1. Bảo đảm tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước có liên quan.
2. Bảo đảm triển khai hiệu quả và thực hiện đúng kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm và hoạt động đối ngoại ngoài kế hoạch của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị không được tổ chức các chuyến tham quan, du lịch nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
4. Việc chọn cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu hoặc tham gia lãnh đạo hội; người quản lý, người lao động có chức danh, đảng viên doanh nghiệp, tổ chức tài chính đi nước ngoài về việc công phải có mục đích, nội dung, kế hoạch rõ ràng, thiết thực, thời gian hợp lý, tiết kiệm chi phí và tránh trùng lặp các đoàn đi trước.
5. Việc tham gia đoàn đi công tác nước ngoài không quá 02 lần trong một năm đối với một thành viên; không bố trí từ 02 cán bộ lãnh đạo, người quản lý chủ chốt trở lên của một cơ quan, đơn vị cùng tham gia một đoàn đi công tác nước ngoài (trừ trường hợp có nhu cầu đột xuất hoặc do công việc thật sự cần thiết, nhưng phải báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định). Cán bộ chủ chốt thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý không được tham gia các đoàn đi nước ngoài do các doanh nghiệp tổ chức và đài thọ hoặc do các doanh nghiệp nước ngoài mời đích danh, trừ trường hợp được Thường trực Tỉnh ủy có ý kiến chấp thuận.
6. Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo Quy chế này trước khi đi nước ngoài về việc công hay việc riêng với bất kỳ hình thức nào đều phải thực hiện nghiêm báo cáo, xin phép và phải được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền mới thực hiện.
7. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh thuộc ngành dọc quản lý, ngoài việc thực hiện các nội dung trong Quy chế này phải thực hiện các quy định phân cấp và thẩm quyền giải quyết của ngành khi đi nước ngoài.
Điều 3. Văn bản đề nghị cấp thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép đi nước ngoài
- Thủ trưởng các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội, sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh có văn bản đề nghị cấp thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng và nguyên lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu tham gia lãnh đạo hội đi nước ngoài.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng thành viên doanh nghiệp, Chủ tịch Hội đồng quản lý tổ chức tài chính có văn bản đề nghị cấp thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép người quản lý, người lao động có chức danh, đảng viên của đơn vị đi nước ngoài.
- Thường trực Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy có văn bản đề nghị cấp thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép cán bộ là ủy viên Ban Chấp hành đảng bộ cấp huyện; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu hiện cư trú trên địa bàn; cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng của các đơn vị thuộc hệ thống cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc, đoàn thể các cấp của thành phố, thị xã, huyện đi nước ngoài.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, huyện có văn bản đề nghị cấp thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc các đối tượng còn lại (ngoài đối tượng Thường trực Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy có văn bản đề nghị) thuộc các ngành, các cấp của thành phố, thị xã, huyện đi nước ngoài.
Điều 4. Hồ sơ, thủ tục đi nước ngoài về việc công
1. Văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị cấp thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu hoặc tham gia lãnh đạo hội; người quản lý, người lao động có chức danh, đảng viên thuộc doanh nghiệp, tổ chức tài chính đi nước ngoài (đính kèm văn bản của đơn vị trực thuộc nếu nhân sự đang công tác ở đơn vị trực thuộc), trong đó nêu rõ: Thông tin về họ tên; cơ quan công tác, chức vụ, mã ngạch, hệ số lương của người đi nước ngoài, đảng viên (nếu có); nội dung, mục đích, thời gian chuyến đi, nước đến; dự trù và nguồn kinh phí cho chuyến đi;
2. Văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy (đối với các cán bộ, công chức, viên chức; người quản lý doanh nghiệp, tổ chức tài chính thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý);
3. Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành dọc theo phân cấp quản lý (đối với các cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan ngành dọc Trung ương trên địa bàn tỉnh);
4. Văn bản thống nhất của Sở Nội vụ (đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học tập, bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn có sử dụng ngân sách Nhà nước theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm);
5. Văn bản thẩm định mức chi, nguồn chi của Sở Tài chính (đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh);
6. Kế hoạch, thư mời... của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
7. Lịch trình của chuyến đi (nếu có).
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục đi nước ngoài về việc riêng
1. Đơn xin nghỉ phép có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị;
2. Văn bản của cơ quan, đơn vị đề nghị cấp thẩm quyền quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu hoặc tham gia lãnh đạo hội; người quản lý, người lao động có chức danh, đảng viên thuộc doanh nghiệp, tổ chức tài chính đi nước ngoài (đính kèm văn bản của đơn vị trực thuộc nếu nhân sự đang công tác ở đơn vị trực thuộc), trong đó nêu rõ: Thông tin về họ tên; cơ quan công tác, chức vụ của người đi nước ngoài, đảng viên (nếu có); nội dung, mục đích, thời gian chuyến đi; dự trù và nguồn kinh phí cho chuyến đi;
3. Văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy (đối với các cán bộ, công chức, viên chức; người quản lý doanh nghiệp, tổ chức tài chính thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý);
4. Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành dọc theo phân cấp quản lý (đối với các cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan ngành dọc Trung ương trên địa bàn tỉnh);
5. Các loại văn bản khác có liên quan (nếu có).
Điều 6. Cơ quan tiếp nhận, quy trình xử lý và thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả
Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả việc quyết định cử hoặc cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu hoặc tham gia lãnh đạo các hội; người quản lý, người lao động có chức danh, đảng viên thuộc doanh nghiệp, tổ chức tài chính. Các cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ.
2. Quy trình xử lý hồ sơ:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp, tổ chức tài chính thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy để trình xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; sau khi có ý kiến chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy, cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đến Sở Ngoại vụ (kèm theo văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy) để thẩm định, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp, tổ chức tài chính không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu hoặc tham gia lãnh đạo hội; lao động hợp đồng; người lao động có chức danh, đảng viên thuộc doanh nghiệp, tổ chức tài chính: Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đến Sở Ngoại vụ để thẩm định, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Đối với việc đoàn đi nước ngoài: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn đi nước ngoài gửi hồ sơ về Ban Tổ chức Tỉnh ủy để xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy; sau khi có ý kiến chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy, cơ quan, đơn vị chủ trì gửi hồ sơ đến Sở Ngoại vụ (kèm theo văn bản chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy) để thẩm định, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Thời hạn giải quyết
- Các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trường hợp cần có ý kiến phối hợp, xác minh làm rõ thì thời gian giải quyết không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Sở Ngoại vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cử hoặc cho phép đi nước ngoài.
- Đối tượng thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định việc cử hoặc cho phép đi nước ngoài. Trường hợp cần có ý kiến phối hợp, xác minh làm rõ thì thời gian giải quyết không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 7. Thẩm quyền quyết định việc đi nước ngoài
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền, phân công cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc đoàn đi nước ngoài; việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý tổ chức tài chính thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý sau khi có ý kiến chấp thuận của Thường trực Tỉnh ủy.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền, phân công cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng; cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã nghỉ hưu hoặc tham gia lãnh đạo hội; người quản lý, người lao động có chức danh và đảng viên thuộc doanh nghiệp, tổ chức tài chính không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương trở xuống; lao động hợp đồng; người lao động có chức danh và đảng viên thuộc các doanh nghiệp, tổ chức tài chính đi nước ngoài về việc riêng.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Sở Ngoại vụ
a) Có trách nhiệm tiếp nhận, hướng dẫn, kiểm tra và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo Quy chế này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; hoặc trình Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét, quyết định theo thẩm quyền được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền.
b) Có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, đơn vị làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp mới, gia hạn hoặc sửa đổi bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm, xin thị thực nước đến cho cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo Quy chế này đi công tác nước ngoài và các vấn đề có liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh (nếu có đề nghị hoặc yêu cầu);
c) Hướng dẫn các đoàn đi công tác chủ động liên hệ, tham khảo trước ý kiến của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan liên quan khi cần thiết; làm đầu mối kịp thời phối hợp xử lý những vấn đề phức tạp, nhạy cảm, phát sinh trong thời gian cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo Quy chế này ở nước ngoài theo quy định;
d) Phối hợp với các cơ quan đầu mối tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi việc cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo Quy chế này đi nước ngoài;
đ) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với các cơ quan đầu mối trong công tác tham mưu, thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc đoàn đi nước ngoài, việc cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác đi nước ngoài theo Khoản 1, 2 Điều 7 của Quy chế này; phối hợp giải quyết các công việc có liên quan thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị.
3. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với các cơ quan đầu mối xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học tập, bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn có sử dụng ngân sách Nhà nước theo kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Quản lý và cấp phát kinh phí đi công tác nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
4. Công an tỉnh
a) Phối hợp với các cơ quan đầu mối tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo Quy chế này; tiến hành xác minh, có ý kiến việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo quy định khi có yêu cầu của các cấp thẩm quyền;
b) Trong quá trình xác minh nếu phát hiện cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo quy định có vấn đề về chính trị hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác chưa được phép xuất cảnh thì kịp thời báo cáo cơ quan thẩm quyền để xem xét, quyết định. Thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày làm việc.
5. Sở Tài chính
Căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành về chi ngân sách, phối hợp với các cơ quan đầu mối và các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, thẩm định, cân đối, đề xuất bố trí nguồn kinh phí, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
6. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
a) Xem xét và chịu trách nhiệm đối với việc đề nghị cơ quan thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình đi nước ngoài về việc công, việc riêng; đồng thời, quản lý, theo dõi, nhắc nhở cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác báo cáo kết quả chuyến đi sau khi về nước theo quy định và xác nhận báo cáo kết quả chuyến đi kèm theo hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (nếu có) gửi về cho Sở Ngoại vụ quản lý theo quy định;
b) Phối hợp với các cơ quan đầu mối tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo Quy chế này đi nước ngoài.
1. Thực hiện đúng mục đích, chương trình, kế hoạch và thời gian xuất cảnh, nhập cảnh. Tuân thủ đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quy định của nước sở tại; tuân thủ pháp luật quốc tế, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Trong quan hệ giao tiếp với người nước ngoài phải tuyệt đối giữ bí mật quốc gia, không phát ngôn hoặc làm những việc phương hại đến lợi ích đất nước và an ninh quốc gia; luôn đề cao cảnh giác, chủ động phòng ngừa và đấu tranh với những hoạt động chia rẽ, lôi kéo, chống đối của các thế lực thù địch; phát hiện kịp thời và báo cáo với trưởng đoàn (nếu đi theo đoàn) hoặc thủ trưởng cơ quan đại diện của nước ta ở nước sở tại về những âm mưu, thủ đoạn mua chuộc, móc nối, khống chế của các thế lực thù địch.
2. Chấp hành nghiêm chế độ bảo quản và sử dụng tài liệu mật, khi đi nước ngoài không được mang tài liệu mật, tài liệu chưa được phép lưu hành của Đảng, Nhà nước ra nước ngoài nếu không được phép của cơ quan có thẩm quyền; không mang tài liệu phản động, những loại hàng hóa quốc cấm, các loại văn hóa phẩm đồi trụy về nước.
3. Trong quá trình đi nước ngoài, nếu cần sửa đổi, bổ sung chương trình, nội dung hoạt động thì Trưởng đoàn hoặc cá nhân phải xin ý kiến người ký quyết định cho phép đi nước ngoài và thông báo cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trước khi thực hiện. Khi đã có quyết định của người có thẩm quyền cho phép di nước ngoài nhưng không thực hiện việc đi nước ngoài thì phải báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý và cơ quan thẩm quyền ra quyết định cho phép đi nước ngoài, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ để theo dõi và báo cáo.
4. Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến đi và về nước, cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo Quy chế này phải thực hiện nghiêm báo cáo bằng văn bản, trung thực, đầy đủ về kết quả chuyến đi trong thời gian ở nước ngoài với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý và gửi về Sở Ngoại vụ. Trường hợp đi nước ngoài được tổ chức theo Đoàn thì Trưởng đoàn chịu trách nhiệm thực hiện báo cáo.
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác theo quy định thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị; có trách nhiệm bồi thường, xuất toán để thu nộp vào ngân sách đối với các khoản chi sai quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng theo quy định có hành vi vi phạm Quy chế này thì phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) để kịp thời phối hợp kiểm tra, xử lý; tùy theo tính chất, mức độ sai phạm của đối tượng sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc thì Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm kịp thời phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2008 về quy chế quản lý việc sử dụng hộ chiếu phổ thông của cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh Kiên Giang đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 03/2024/QĐ-UBND quy định về đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tỉnh Tiền Giang
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 3Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2008 về quy chế quản lý việc sử dụng hộ chiếu phổ thông của cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh Kiên Giang đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP
- 7Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức và quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2018 quy định về quản lý và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 03/2024/QĐ-UBND quy định về đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tỉnh Tiền Giang
Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 672/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Dương Thành Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực