- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 1Thông tư liên tịch 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 3Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 02/2010/TT-BKHCN hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2013/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI, TẠO ĐIỀU KIỆN THU HÚT CÁC TỔ CHỨC, CÁC NHÀ KHOA HỌC TRỰC TIẾP NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CHO HUYỆN BÁC ÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT/BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 443/TTr-SKHCN ngày 10 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng, điều kiện áp dụng
1. Phạm vi, đối tượng:
a) Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh Ninh Thuận trực tiếp chủ trì, tham gia, quản lý thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu chính là phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao trình độ khoa học và công nghệ cho huyện Bác Ái;
b) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trụ sở văn phòng, chi nhánh hoặc hoạt động ứng dụng các kết quả khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh thương mại hoá các sản phẩm hàng hoá là kết quả của hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện Bác Ái theo quy định tại Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
c) Các đối tượng hỗ trợ của chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn huyện Bác Ái.
2. Điều kiện: các cá nhân nêu ở điểm a khoản 1 Điều này phải có trình độ chuyên môn từ tốt nghiệp đại học trở lên.
Điều 2. Các cơ chế, chính sách ưu đãi
Các tổ chức, cá nhân nêu tại
1. Hỗ trợ, ưu đãi thành lập các tổ chức khoa học và công nghệ và các chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện Bác Ái:
a) Đối với các tổ chức khoa học và công nghệ và các chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ:
- Được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của tỉnh hỗ trợ tối đa trong thực hiện các thủ tục hành chính đăng ký hoạt động, cấp giấy chứng nhận và được ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; được ưu tiên giao đất hoặc cho thuê đất, cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất theo quy định.
- Được xem xét cộng điểm ưu tiên trong giao trực tiếp, tham gia tuyển chọn, xét chọn thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ; được xem xét, giao quyền sử dụng hoặc sở hữu các kết quả khoa học và công nghệ được thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh;
b) Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ: được hỗ trợ ở mức tối đa toàn bộ các chính sách hỗ trợ, ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ.
2. Chính sách ưu đãi trong triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ bằng nguồn ngân sách tỉnh, nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao trình độ khoa học và công nghệ cho huyện Bác Ái:
a) Trong đề xuất, xác định nhiệm vụ:
- Các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ tư vấn thẩm định chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ của tỉnh hằng năm xem xét, ưu tiên đề xuất cho triển khai thực hiện đối với các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao trình độ khoa học và công nghệ cho huyện Bác Ái.
- Trong trường hợp phát hiện các nhiệm vụ bức thiết phát sinh trên địa bàn huyện Bác Ái cần giải quyết kịp thời, các tổ chức, cá nhân có thể đề xuất dưới hình thức nhiệm vụ đột xuất, mới phát sinh và gởi về Sở Khoa học và Công nghệ có ý kiến, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định triển khai;
b) Trong việc xét chọn, tuyển chọn: các tổ chức, cá nhân đã có những thành tích được ghi nhận hoặc đã chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công nghệ, hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu chính là phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao trình độ khoa học và công nghệ cho huyện Bác Ái, được nghiệm thu đạt từ loại Khá trở lên (loại B theo quy định trước đây) sẽ được xem xét cộng điểm ưu tiên trong giao trực tiếp, tham gia tuyển chọn, xét chọn thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ khác của tỉnh;
c) Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, các tổ chức, cá nhân chủ trì, tham gia triển khai:
- Được chi trả công tác phí, hưởng tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước theo các định mức tối đa được quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Được hỗ trợ phương tiện di chuyển (ô tô) hoặc kinh phí thuê phương tiện di chuyển (từ tỉnh khác đến Ninh Thuận, từ khu vực trung tâm tỉnh đến các khu vực khác trên địa bàn tỉnh).
- Được cấp và thanh toán kinh phí đối với các nhiệm vụ được giao theo các định mức kinh phí tối đa được quy định tại Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; trường hợp các cơ quan có thẩm quyền ban hành mới định mức kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thì sẽ áp dụng theo văn bản mới được ban hành.
- Được giao quyền tự chủ tối đa trong việc sử dụng dự toán kinh phí của đề tài, dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng kinh phí tiết kiệm, sử dụng các sản phẩm của đề tài, dự án theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước.
- Đối với các tổ chức công lập sẽ được ưu tiên xem xét chuyển giao để sở hữu, sử dụng các tài sản được mua sắm từ nguồn ngân sách Nhà nước trong quá trình thực hiện đề tài;
d) Trong việc xây dựng các mô hình thử nghiệm, mô hình điểm, mô hình nhân rộng về ứng dụng khoa học kỹ thuật: ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí về giống và các vật tư, thiết bị thiết yếu khác;
e) Trong việc triển khai các nội dung của chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện Bác Ái: các đối tượng của chương trình sẽ được hỗ trợ ở mức tối đa theo các quy định về định mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Khen thưởng: các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái có trách nhiệm đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, động viên định kỳ hoặc đột xuất đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích trong nghiên cứu khoa học, ứng dụng chuyển giao công nghệ có hiệu quả phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội cho huyện Bác Ái, cụ thể như sau:
a) Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân chủ trì hoặc tham gia đề tài, dự án do đơn vị tổ chức nghiệm thu đạt từ loại khá trở lên;
b) Các sở, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân chủ trì hoặc tham gia nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ do đơn vị mình quản lý, theo dõi, phối hợp, hoàn thành ở mức khá đối với các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra;
c) Ủy ban nhân dân huyện Bác Ái đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân chủ trì hoặc tham gia nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ trên địa bàn huyện đem lại hiệu quả thiết thực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được quy định có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chủ trì tổng hợp các vướng mắc và các đề nghị các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 41/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 59/2012/QĐ-UBND
- 2Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả nghiệm thu và chuyển giao kết quả nghiên cứu đề tài, dự án thuộc kế hoạch khoa học công nghệ năm 2010 - 2011 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 3265/2004/QĐ-UB về Quy trình thẩm định công nghệ dự án đầu tư và phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Nghị quyết 41/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019-2022
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Thông tư liên tịch 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 4Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 02/2010/TT-BKHCN hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 12Quyết định 418/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 41/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 59/2012/QĐ-UBND
- 14Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả nghiệm thu và chuyển giao kết quả nghiên cứu đề tài, dự án thuộc kế hoạch khoa học công nghệ năm 2010 - 2011 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Quyết định 3265/2004/QĐ-UB về Quy trình thẩm định công nghệ dự án đầu tư và phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 16Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 18Nghị quyết 41/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút và phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học và người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu trong giai đoạn 2019-2022
Quyết định 67/2013/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích ưu đãi, tạo điều kiện thu hút tổ chức, nhà khoa học trực tiếp nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao công nghệ cho huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 67/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực