Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2015/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 23 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2015/HĐND8 ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá VIII - Kỳ họp thứ 18 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 138/TTr-SLĐTBXH ngày 21/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo như sau:
1. Tiêu chí đo lường nghèo giai đoạn 2016 - 2020
a) Tiêu chí về thu nhập
- Chuẩn nghèo: 1.200.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.400.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị;
- Chuẩn cận nghèo: 1.600.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.800.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản:
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (5 dịch vụ): y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin;
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ cơ bản bao gồm 10 chỉ số: (1) Trình độ giáo dục của người lớn; (2) Tình trạng đi học của trẻ em; (3) Tiếp cận các dịch vụ y tế; (4) Bảo hiểm y tế; (5) Chất lượng nhà ở; (6) Diện tích nhà ở bình quân đầu người; (7) Nguồn nước sinh hoạt; (8) Loại hố xí/nhà tiêu; (9) Sử dụng dịch vụ viễn thông; (10) Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
a) Hộ nghèo:
- Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 1.200.000 đồng trở xuống;
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.200.000 đồng đến 1.600.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên (thiếu hụt 30/100 tổng điểm thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên).
- Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 1.400.000 đồng trở xuống;
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.400.000 đồng đến 1.800.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên (thiếu hụt 30/100 tổng điểm thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên).
b) Hộ cận nghèo:
- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.200.000 đồng đến 1.600.000 đồng và thiếu hụt dưới 3 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (thiếu hụt dưới 30/100 tổng điểm thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản);
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.400.000 đồng đến 1.800.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (thiếu hụt dưới 30/100 tổng điểm thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản).
c) Hộ có mức sống trung bình:
- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.600.000 đồng đến 2.400.000 đồng;
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.800.000 đồng đến 2.700.000 đồng.
d) Chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo: các hộ mới thoát nghèo (kể cả các hộ thoát nghèo giai đoạn 2014 - 2015) được tiếp tục hưởng chính sách (về bảo hiểm y tế, ưu đãi giáo dục và khuyến công, khuyến nông) như hộ nghèo trong thời gian 02 năm, kể từ thời điểm công nhận thoát nghèo.
e) Đối với hộ nghèo thuộc hộ chính sách bảo trợ xã hội (hộ nghèo nhưng không còn thành viên nào trong hộ có khả năng lao động): không tính vào chỉ tiêu giảm nghèo chung của cấp huyện nhưng áp dụng quy trình điều tra, rà soát và công nhận hộ nghèo theo quy định và thực hiện các chính sách ưu đãi như hộ nghèo.
Điều 2. Mức chuẩn nghèo quy định tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Y tế; Cục trưởng Cục Thống kê; Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bình Dương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 28/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và chính sách bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 - 2015./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG CHỈ SỐ CHIỀU VÀ MỨC ĐỘ THIẾU HỤT
(Kèm theo Quyết định số: 65/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh)
Chiều nghèo | Tiêu chí để đo lường | Ngưỡng thiếu hụt | Cơ sở hình thành chiều nghèo và tiêu chí đo lường | Điểm số |
1. Giáo dục | 1.1 Trình độ giáo dục của người lớn. | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ đủ 15 tuổi đến dưới 30 tuổi (sinh từ năm 1986 đến năm 2000) không tốt nghiệp Trung học cơ sở và hiện không đi học. | Hiến pháp năm 2013; NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020; Nghị quyết số 41/2000/QH (bổ sung bởi Nghị định số 88/2001/NĐ-CP). | 10 |
1.2 Tình trạng đi học của trẻ em. | Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em trong độ tuổi đi học (từ 5-dưới 15 tuổi) hiện không đi học. | Hiến pháp năm 2013; Luật Giáo dục 2005; Luật BV, chăm sóc và giáo dục trẻ em; NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020. | 10 | |
2. Y tế | 2.1 Tiếp cận các dịch vụ y tế. | Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh(ốm đau được xác định là bị bệnh/chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học không tham gia được các hoạt động bình thường). | Hiến pháp năm 2013. Luật Khám chữa bệnh. | 10 |
2.2 Bảo hiểm y tế. | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên hiện tại không có bảo hiểm y tế. | Hiến pháp năm 2013; Luật bảo hiểm y tế 2014; NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020. | 10 | |
3. Nhà ở | 3.1 Chất lượng nhà ở. | Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ. (Nhà ở chia thành 4 cấp độ: nhà kiên cố, bán kiên cố, nhà thiếu kiên cố, nhà đơn sơ). | Luật Nhà ở; NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020. | 10 |
3.2 Diện tích nhà ở bình quân đầu người. | Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2. | Luật Nhà ở; Quyết định 2127/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | 10 | |
4. Điều kiện sống | 4.1 Nguồn nước sinh hoạt. | Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh. | NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020. | 10 |
4.2 Hố xí/nhà tiêu. | Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh. | NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020. | 10 | |
5. Tiếp cận thông tin | 5.1 Sử dụng dịch vụ viễn thông. | Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet. | Luật Viễn thông., NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020. | 10 |
5.2 Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. | Hộ gia đình không có tài sản nào trong số các tài sản: Ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã. | Luật Thông tin truyền thông; NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 -2020. | 10 |
- 1Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và quy định bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 2Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg
- 3Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016-2020 (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 8Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 51/2013/QĐ-UBND quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và quy định bảo lưu đối với hộ vừa thoát nghèo tỉnh Bình Dương áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015
- 2Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 4Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị quyết số 41/2000/NQ-QH10 về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở do Quốc hội ban hành
- 3Nghị định 88/2001/NĐ-CP về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- 4Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 7Luật viễn thông năm 2009
- 8Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 15-NQ/TW năm 2012 hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương khóa XI về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020
- 10Hiến pháp 2013
- 11Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 12Luật Nhà ở 2014
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg
- 15Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016-2020 (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 16Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 18Nghị quyết 47/2015/NQ-HĐND8 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với hộ mới thoát nghèo
- 19Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo
- Số hiệu: 65/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Trần Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra