Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ, BIỂU DƯƠNG, KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, THÔN, XÃ, HUYỆN THOÁT NGHÈO Ở VÙNG MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thông qua Cơ chế hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
Vùng miền núi gồm 6 huyện miền núi và các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hộ gia đình được công nhận thoát nghèo, thoát cận nghèo trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Thôn, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn) thoát nghèo là các thôn thuộc các xã, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) khu vực I, khu vực II vùng dân tộc thiểu số và miền núi đã thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn trong giai đoạn 2016 - 2020.
c) Xã thoát nghèo là xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi đã thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn trong giai đoạn 2016 - 2020.
d) Huyện thoát nghèo là huyện nghèo theo quy định tại Quyết định số 2115/QĐ-TTg ngày 07/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020 đã thoát nghèo.
3. Hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình thoát nghèo đồng thời thoát cận nghèo:
a) Điều kiện áp dụng
Hộ gia đình được UBND xã nơi cư trú công nhận đã thoát nghèo đồng thời thoát cận nghèo trong giai đoạn 2016 - 2020 liên tục 02 năm; có hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra thu nhập ổn định được UBND xã xác nhận; có cam kết không tái nghèo, tái cận nghèo; chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Hộ gia đình được hưởng chính sách này sẽ không được công nhận tái nghèo hoặc tái cận nghèo trong những năm sau (trừ trường hợp bất khả kháng do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh hoặc lao động chính của hộ bị chết hoặc lao động chính mất sức lao động từ 61% trở lên).
b) Nội dung hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng
Hỗ trợ một lần bằng tiền mặt với mức hỗ trợ là 10 (mười) triệu đồng để tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra thu nhập ổn định.
Hỗ trợ chi phí học tập: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ hưởng chính sách này được hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian tối đa là 02 năm học liên tục kể từ khi hộ gia đình đủ điều kiện hưởng chính sách này. Mức hỗ trợ là 100.000 đồng/học sinh/tháng. Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế và không quá 09 tháng/năm học.
Biểu dương, khen thưởng: Được Chủ tịch UBND xã nơi cư trú tặng Giấy khen và biểu dương trong Hội nghị tổng kết công tác giảm nghèo của UBND xã, đồng thời được UBND xã bình chọn 10% số hộ tiêu biểu để trình Chủ tịch UBND huyện xét tặng Giấy khen.
4. Hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình thoát cận nghèo:
a) Điều kiện áp dụng
Hộ gia đình được UBND xã nơi cư trú công nhận đã thoát cận nghèo trong giai đoạn 2016 - 2020 liên tục 2 năm; có hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra thu nhập ổn định được UBND xã xác nhận; có cam kết không tái nghèo, tái cận nghèo; chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Hộ gia đình được hưởng chính sách này sẽ không được công nhận tái nghèo hoặc tái cận nghèo trong những năm sau (trừ trường hợp bất khả kháng do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh hoặc lao động chính của hộ bị chết hoặc lao động chính mất sức lao động từ 61% trở lên).
b) Nội dung hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng
Hỗ trợ một lần bằng tiền mặt với mức hỗ trợ là 05 (năm) triệu đồng để tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra thu nhập ổn định.
Biểu dương, khen thưởng: Được Chủ tịch UBND xã nơi cư trú tặng Giấy khen và biểu dương trong Hội nghị tổng kết công tác giảm nghèo của UBND xã, đồng thời được UBND xã bình chọn 10% số hộ tiêu biểu để trình Chủ tịch UBND huyện xét tặng Giấy khen.
5. Khen thưởng đối với thôn thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn:
a) Điều kiện áp dụng
Các thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực I, xã khu vực II được UBND tỉnh công nhận thoát khỏi tình trạng thôn đặc biệt khó khăn trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung khen thưởng
Được thưởng một lần với mức 200 (hai trăm) triệu đồng để đầu tư xây dựng công trình hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống cho cộng đồng dân cư trên địa bàn thôn.
Được Chủ tịch UBND huyện tặng Giấy khen và xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
6. Khen thưởng đối với xã thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn:
a) Điều kiện áp dụng
Các xã đặc biệt khó khăn được UBND tỉnh công nhận thoát khỏi tình trạng xã đặc biệt khó khăn trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung khen thưởng
Được thưởng một lần với mức 01 (một) tỷ đồng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống cho cộng đồng dân cư trên địa bàn xã.
Được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen và xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.
7. Khen thưởng đối với huyện thoát nghèo:
a) Điều kiện áp dụng
Các huyện đã được cấp có thẩm quyền quyết định thoát nghèo trong giai đoạn 2017 - 2020.
b) Nội dung khen thưởng
Được thưởng một lần với mức 10 (mười) tỷ đồng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ sản xuất và đời sống cho cộng đồng dân cư trên địa bàn huyện.
Được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen và xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen.
8. Kinh phí và nguồn kinh phí:
a) Kinh phí: Dự toán tổng kinh phí thực hiện 126.920 triệu đồng. b) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 47/2015/NQ-HĐND8 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với hộ mới thoát nghèo
- 2Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo
- 3Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 4Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ đối tượng thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo và hộ gia đình sau khi thoát nghèo ổn định cuộc sống của thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021
- 6Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021
- 2Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 47/2015/NQ-HĐND8 về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với hộ mới thoát nghèo
- 6Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy định về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Bình Dương giai đoạn 2016 – 2020 và chính sách bảo lưu đối với các hộ mới thoát nghèo
- 7Quyết định 2115/QĐ-TTg năm 2016 về tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 9Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ đối tượng thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo và hộ gia đình sau khi thoát nghèo ổn định cuộc sống của thành phố Hà Nội
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ, biểu dương, khen thưởng đối với hộ gia đình, thôn, xã, huyện thoát nghèo ở vùng miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 01/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra