Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 641/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 06 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V GIAO KẾ HOẠCH DANH MỤC VÀ VỐN CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (THUỘC NGUỒN VỐN VAY CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HOÁ KÊNH MƯƠNG, GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ờ NÔNG THÔN VÀ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2010)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nuớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 352/QĐ-BTC ngày 12/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân bổ mức vốn vay tín dựng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2010;
- Xét Tờ trình số 216/TTr-KHĐT.NN PTNT ngày 01/4/2010 của Liên Sở kế hoạch và Đầu tư – Nông nghiệp Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao Kế hoạch vốn và danh mục công trình đầu tư xây dựng năm 2010 nguồn vốn vay kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thủy sản như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Số TT | Danh mục dự án đầu tư | Tổng mức đầu tư | KH vốn năm 2010 | Ghi chú |
|
| |||||
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 72.786 | 30.000 |
|
|
I | CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI | 22.186 | 10.000 |
|
|
1 | Thành phố Long Xuyên | 3.500 | 2.000 |
|
|
2 | Huyện Phú Tân | 12.326 | 4.000 |
|
|
3 | Huyện An Phú | 490 | 300 |
|
|
4 | Huyện Tri Tôn | 5.870 | 3.700 |
|
|
II | TRẠM BƠM ĐIỆN | 50.600 | 20.000 |
|
|
1 | Châu Thành | 6.600 | 2.400 |
|
|
2 | Châu Phú | 18.400 | 6.950 |
|
|
3 | Châu Đốc | 900 | 350 |
|
|
4 | An Phú | 1.900 | 300 |
|
|
5 | Tân Châu | 1.400 | 600 |
|
|
6 | Chợ Mới | 2.400 | 1.550 |
|
|
7 | Phú Tân | 6.100 | 2.550 |
|
|
8 | Thoại Sơn | 11.200 | 5.000 |
|
|
9 | Tri Tôn | 1.700 | 300 |
|
|
(Cụ thể xem biểu chi tiết đính kèm)
Điều 2. Mục tiêu và nguyên tắc bố trí vốn đầu tư:
a. Bố trí các công trình nông nghiệp, thủy lợi, trạm bơm điện phù hợp theo đúng mục tiêu chương trình vay vốn kiên cố hoá kênh mương và các công trình có hồ sơ thủ tục theo quy định hiện hành và đã thoả thuận bồi hoàn với dân xong, đủ điều kiện triển khai thực hiện sau khi phân bổ vốn nhằm đáp ứng kịp thời cho sản xuất nông nghiệp trong vùng.
b. Các công trình phù hợp theo thông báo kết luận của Uỷ ban nhân dân tỉnh phục vụ sản xuất và hệ thống thuỷ lợi thành phố Long Xuyên;
c. Các công trình có chủ trương của cấp có thẩm quyền về phục vụ phát triển kinh tế xã hội tại địa phương;
d. Căn cứ danh mục các đơn vị có nhu cầu đầu tư được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cần thiết đầu tư trong năm 2010.
Điều 3. Các chủ đầu tư:
a. Căn cứ chỉ tiêu danh mục và vốn được giao, triển khai thực hiện các hồ sơ thủ tục theo đúng quy định của nhà nước về đầu tư xây dựng, đồng thời thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình để giám sát chặt chẽ tiến độ thi công, chất lượng công trình và khối lượng – giá trị xây lắp hoàn thành; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc đến các cơ quan chức năng có liên quan để được hướng dẫn giải quyết;
b. Thực hiện nghiêm túc các nội dung ký kết với các tổ chức tư vấn và nhà thầu trong hợp đồng kinh tế về: tiến độ, thời gian thực hiện, chất lượng sản phẩm để thực hiện các hình thức chế tài và chế độ trách nhiệm của cá nhân, đơn vị trong thực hiện hợp đồng kinh tế;
c. Phải tổ chức nghiệm thu khối lượng hoàn thành của những công trình, hạng mục công trình đạt được tiến độ theo điểm dừng kỹ thuật ký kết trong hợp đồng kinh tế, nhằm đẩy nhanh tiến độ cấp phát vốn để thanh toán;
Điều 4: Tổ chức thực hiện:
a. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư chịu trách nhiệm triển khai chỉ tiêu kế hoạch đến các Sở, ngành, các chủ đầu tư và UBND các huyện; đồng thời theo dõi điều hành việc tổ chức thực hiện và báo cáo UBND tỉnh.
b. Giao Sở Tài chính chịu trách nhiệm về việc vay Ngân hàng phát triển, chuyển vốn để cấp phát, đồng thời hướng dẫn các huyện lập thủ tục vay và kiểm tra việc sử dụng vốn vay theo đúng mục tiêu do trung ương quy định. Các công trình thủy lợi ở các huyện, thành phố phải được cân đối nguồn ngân sách hàng năm do cấp huyện thị thành quản lý để trả nợ vay.
Điều 5: Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, các chủ đầu tư và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do địa phương quản lý của tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án đấu giá giao đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và tài sản trên đất để chọn chủ đầu tư xây dựng siêu thị trên thửa đất trụ sở cũ của Công an huyện Yên Dũng do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010
- 5Quyết định 790/QĐ-UBND về phân bổ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 627/QĐ-UBND điều chỉnh tên danh mục công trình thuộc kế hoạch vốn năm 2014 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt chương trình kiên cố hoá kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2006 - 2015
- 10Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao làng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 4070/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về cơ chế vốn đầu tư kiên cố hoá kênh mương loại III do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do địa phương quản lý của tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 200/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án đấu giá giao đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và tài sản trên đất để chọn chủ đầu tư xây dựng siêu thị trên thửa đất trụ sở cũ của Công an huyện Yên Dũng do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 12/2007/QĐ-UBND Quy chế quản lý, thực hiện Đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010
- 6Quyết định 790/QĐ-UBND về phân bổ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 627/QĐ-UBND điều chỉnh tên danh mục công trình thuộc kế hoạch vốn năm 2014 do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 05/2006/QĐ-UBND phê duyệt chương trình kiên cố hoá kênh mương tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2006 - 2015
- 11Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao làng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 4070/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Quyết định 641/QĐ-UBND giao kế hoạch danh mục và vốn công trình đầu tư xây dựng (thuộc nguồn vốn vay chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ờ nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thủy sản năm 2010) do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 641/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Huỳnh Thế Năng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra