- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6401/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC THU PHÍ TẠI 07 CHỢ VÀ 21 KIỐT BÁN HÀNG THUỘC ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 20/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5578/TTr-STC ngày 27/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức thu phí (đã bao gồm thuế GTGT) tại 07 chợ (chợ Thành Công A; chợ Thành Công B; chợ Linh Lang; chợ Cống Vị; chợ Châu Long, chợ Hữu Tiệp; chợ Ngọc Hà) và 21 Kiốt bán hàng (tại ngã ba phố Đội Cấn - dốc Đốc Ngữ) trên địa bàn quận Ba Đình, thành phố Hà Nội (Biểu phụ lục chi tiết đính kèm).
* Quản lý sử dụng tiền phí thu được:
- Nộp ngân sách Nhà nước 3% số phí thu được.
- Để lại phục vụ hoạt động của Ban Quản lý chợ 97% số phí thu được.
- Việc quản lý và sử dụng tiền khấu hao tài sản cố định thực hiện theo quy định tại mục b, khoản 2, Điều 12, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
Điều 2. Trách nhiệm các đơn vị:
- Ban Quản lý chợ số 2, Ban Quản lý chợ số 3 có trách nhiệm: Niêm yết hoặc thông báo công khai tại các địa điểm thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu tiền phí phải cấp chứng từ thu phí cho đối tượng nộp theo quy định; Kê khai, nộp thuế đúng quy định Pháp luật.
- UBND quận Ba Đình có trách nhiệm: Kiểm tra, hướng dẫn Ban Quản lý chợ số 2, Ban Quản lý chợ số 3 thực hiện đúng các quy định Pháp luật và Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Ba Đình; Trưởng Ban Quản lý chợ số 2, Trưởng Ban Quản lý chợ số 3 và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU PHỤC LỤC CHI TIẾT
(Kèm theo Quyết định số 6401/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của UBND Thành phố)
1. Chợ Thành Công A:
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh (theo tháng) là:
+ Kiốt loại 4: 100.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 6: 80.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 7: 70.000 đồng/m2/tháng
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh tại chợ theo ngày: 5.000 đồng/lượt
2. Chợ Thành Công B:
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh (theo tháng) là:
+ Kiốt loại 1: 150.000 đồng/m2/tháng
+ Kiốt loại 3: 120.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 4: 100.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 6: 80.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 8: 60.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 6: 80.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 8: 60.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 10: 40.000 đồng/m2/tháng
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh tại chợ theo ngày: 5.000 đồng/lượt
3. Chợ Linh Lang:
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh (theo tháng) là:
+ Quầy loại 4: 100.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 7: 80.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 9: 50.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 10: 40.000 đồng/m2/tháng
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh tại chợ theo ngày: 5.000 đồng/lượt
4. Chợ Cống Vị:
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh (theo tháng) là:
+ Kiốt 90.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 6: 80.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 8: 60.000 đồng/m2/tháng
+ Quầy loại 10: 40.000 đồng/m2/tháng
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh tại chợ theo ngày: 5.000 đồng/lượt.
5. Chợ Hữu Tiệp:
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh (theo tháng) là:
+ ô số vị trí 7: 100.000 đồng/m2/tháng
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh tại chợ theo ngày: 5.000 đồng/lượt
6. Chợ Ngọc Hà:
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh (theo tháng) là:
+ ô số vị trí 2: 140.000 đồng/m2/tháng
+ ô số vị trí 3: 130.000 đồng/m2/tháng
+ ô số vị trí 4: 129.000 đồng/m2/tháng
+ ô số vị trí 5: 120.000 đồng/m2/tháng
+ ô số vị trí 6: 110.000 đồng/m2/tháng
+ ô số vị trí 7: 100.000 đồng/m2/tháng
+ ô số vị trí 8: 90.000 đồng/m2/tháng
- Múc thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh tại chợ theo ngày: 5.000 đồng/lượt
7. Chợ Châu Long:
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh (theo tháng) là:
+ ô số vị trí 1: 150.000 đồng/m2/tháng
+ ô số vị trí 2: 140.000 đồng/m2/tháng
+ ô số vị trí 3: 130.000 đồng/m2/tháng
+ ô số vị trí 5: 120.000 đồng/m2/tháng
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh tại chợ theo ngày: 5.000 đồng/lượt
8. 21 Kiốt:
- Mức thu phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh (theo tháng) là:
+ Kiốt loại 1: 150.000 đồng/m2/tháng
+ Kiốt loại 2: 140.000 đồng/m2/tháng
- 1Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2016 về mức thu phí tại chợ Long Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016, 2017
- 3Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức thu phí chợ; phí vệ sinh tại chợ Quán, Xã Liên Vị, Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2016 về mức thu phí tại chợ Long Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 418/QĐ-UBND năm 2016 đính chính Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt mức thu phí chợ
- 12Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016, 2017
- 13Quyết định 2843/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức thu phí chợ; phí vệ sinh tại chợ Quán, Xã Liên Vị, Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 6401/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt mức thu phí tại 07 chợ và 21 kiốt bán hàng thuộc địa bàn quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 6401/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực