Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2012/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2012/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII - kỳ họp thứ 6 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013;,

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 344/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương năm 2013; gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Chỉ tiêu về kinh tế:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng 12,5% so với năm 2012.

- Tỷ trọng các ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, nông - lâm nghiệp và thủy sản trong cơ cấu kinh tế tương ứng đạt 61,5% - 35,0% - 3,5%.

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 17,0%; nông nghiệp tăng 4,2%; dịch vụ tăng 20,6%.

- GDP bình quân đầu người đạt 50,8 triệu đồng/năm.

- Kim ngạch xuất khẩu tăng 19% so với năm 2012.

- Tổng thu ngân sách đạt 29.000 tỷ đồng.

- Tổng chi ngân sách 10.000 tỷ đồng, trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản 4.000 tỷ đồng.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 30,0% so với năm 2012.

- Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài khoảng 1 tỷ USD.

- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tăng 20,0%.

2. Chỉ tiêu về xã hội:

- Tạo việc làm cho 40 - 45 ngàn lao động.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 66%.

- Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia 48%.

- Duy trì mức sinh thay thế.

- Cơ bản xóa hộ nghèo theo chuẩn quy định của tỉnh (giai đoạn 2011 - 2015).

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể cân nặng 10,5%.

- Số giường bệnh trên vạn dân đạt 23 giường.

- Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 21,5m2.

3. Chỉ tiêu về môi trường:

- Tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 97,5%.

- Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch 98,0%.

- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý: 100,0%.

- Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom đạt 88,2%.

- Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn đạt 100,0%.

- Tỷ lệ che phủ cây xanh công nghiệp và cây lâu năm đạt 56,8%.

- Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện 99,9%.

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung