Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 01 năm 2014 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-BKHĐT ngày 02/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 84/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các sở, ban ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 (kèm theo các Phụ lục I, II, III).
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện ngay từ đầu năm các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu và giải pháp trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2014.
Định kỳ sơ kết và báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, chỉ tiêu về Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | KH 2014 | Đơn vị chủ trì phụ trách |
| I. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ |
|
|
|
1 | Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng | % | 7,00 | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp tăng | % | 2,00 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 | Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng (IIP) | % | 13,50 | Sở Công thương |
4 | Giá trị các ngành dịch vụ tăng | % | 7,50 | Sở Công thương |
5 | GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) | Tr. đồng | 34,50 | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 | Cơ cấu GDP (theo giá thực tế) |
|
| Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| + Khu vực I | % | 31,10 |
|
| + Khu vực II | % | 23,00 |
|
| + Khu vực III | % | 45,90 |
|
7 | Tổng kim ngạch xuất khẩu | Tr. USD | 380 | Sở Công thương |
8 | Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội | Tỷ đồng | 11.000 | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 | Tổng thu ngân sách trên địa bàn | Tỷ đồng | 3.621 | Sở Tài chính |
10 | Tổng chi ngân sách địa phương | Tỷ đồng | 5.256 | Sở Tài chính |
| II. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN XÃ HỘI |
|
|
|
11 | Tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật | % | 50 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
12 | Tạo thêm việc làm mới cho lao động | Người | 26.500 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
13 | Chuyển dịch cơ cấu lao động |
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
| + Lao động nông, lâm, thuỷ sản | % | 48,90 |
|
| + Lao động phi nông nghiệp | % | 51,10 |
|
14 | Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên | % | ổn định 1% | Sở Y tế |
15 | Giảm số hộ nghèo (theo tiêu chí năm 2011 - 2015) | % | 1,3 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
16 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn dưới | % | 15 | Sở Y tế |
17 | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | % | 68 | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
18 | Phát triển nhà ở xã hội giai đoạn 2013 - 2014 |
|
| Sở Xây dựng |
| + Nguồn vốn ngân sách nhà nước | Căn | 50 |
|
| + Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước | Căn | 400 |
|
| III. CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
19 | Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | % | 75 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
20 | Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom | % | 86 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
21 | Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải | % | 100 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
22 | Chất thải, nước thải các cơ sở y tế được thu gom và xử lý | % | 100 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
23 | Tỷ lệ hộ đô thị sử dụng nước từ hệ thống nước máy tập trung | % | 98 | Sở Xây dựng |
24 | Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung | % | 45 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
25 | Tiêu chí xã nông thôn mới |
|
| Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã |
| - Đối với 02 xã điểm của tỉnh và 07 xã điểm của huyện, thị xã | Xã | Đạt xã nông thôn mới |
|
| - Đối với 13 xã còn lại trong 22 xã | Tiêu chí đạt thêm/xã | ≥ 4 |
|
| - Đối với các xã còn lại | Tiêu chí đạt thêm/xã | ≥ 3 |
|
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014 CỦA TỈNH VĨNH LONG THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
Số thứ tự | DANH MỤC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH | ĐƠN VỊ TÍNH | KẾ HOẠCH NĂM 2014 | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP THỰC HIỆN |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề |
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
1.1 | Hỗ trợ cơ sở vật chất, thiết bị cho các trường dạy nghề |
|
|
|
|
| - Trường đặc thù, vùng đông học sinh dân tộc thiểu số và trường dạy nghề cho người khuyết tật | trường | 1 |
|
|
1.2 | Số lao động nông thôn được hỗ trợ học nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ | người | 5.600 |
|
|
1.3 | Số lao động được hỗ trợ tạo việc làm thông qua các dự án vay vốn tạo việc làm từ quỹ quốc gia về việc làm. | người | 3.100 |
|
|
1.4 | Số lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ tiền học phí, ăn ở, đi lại và làm các thủ tục xuất cảnh. | người | 100 |
|
|
1.5 | Hỗ trợ phát triển thị trường lao động |
|
|
|
|
| - Số trung tâm giới thiệu việc làm được hỗ trợ đầu tư nâng cao năng lực cho trung tâm giới thiệu việc làm. | trung tâm | 1 |
|
|
| - Số trung tâm giới thiệu việc làm được hỗ trợ để tổ chức sàn giao dịch việc làm. | trung tâm | 1 |
|
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
|
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| - Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm | % | 1,3 |
|
|
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
|
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3.1 | Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | % | 80 |
| UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.2 | Tỷ lệ số hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh | % | 38 |
| Sở Y tế |
3.3 | Tỷ lệ số hộ nông dân nông thôn có chuồng trại hợp vệ sinh | % | 31 |
| UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.4 | Tỷ lệ các trạm y tế xã có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh | % | 100 |
| Sở Y tế |
3.5 | Tỷ lệ các trường học mầm non và phổ thông có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh | % | 100 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 | Chương trình mục tiêu quốc gia y tế |
|
| Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.1 | Phòng chống bệnh phong |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ lưu hành 1/10.000 dân | 1/10.000 | 0,.04 |
|
|
| - Tỷ lệ phát hiện 1/100.00 dân | 1/100.000 | 0,4 |
|
|
4.2 | Phòng chống bệnh lao |
|
|
|
|
| - Phát hiện bệnh nhân các thể | bệnh nhân | 1.645 |
|
|
| - AFB (+) mới | bệnh nhân | 945 |
|
|
| - Tỷ lệ điều trị khỏi | % | > 85 |
|
|
4.3 | Phòng chống bệnh sốt rét |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ bệnh nhân mắc sốt rét/1.000 dân số chung | 1/1.000 | 0,0085 |
|
|
| - Lượt điều trị | lượt | 64 |
|
|
| - Số lam xét nghiệm | lam | 10.000 |
|
|
4.4 | Phòng chống bệnh sốt xuất huyết |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ mắc/100.000 dân | 1/100.000 | 119,56 |
|
|
| - Tỷ lệ chết/mắc | % | 0,16 |
|
|
4.5 | Tăng huyết áp |
|
|
|
|
| - Số lượng cán bộ được đào tạo về tổ chức quản lý dự án, kiến thức chuyên môn tim mạch và tăng huyết áp | cán bộ | 194 |
|
|
| Duy trì mô hình quản lý bệnh nhân tăng huyết áp | xã | 10 |
|
|
| - Sàng lọc và quản lý được tối thiểu 50% bệnh nhân tăng huyết áp trên tất cả các xã/ phường đã qua sàng lọc | người | 2.560 |
|
|
4.6 | Đái tháo đường |
|
|
|
|
| - Đào tạo 60% cán bộ tham gia công tác phát hiện sớm tiền đái tháo đường và đái tháo đường | người | 72 |
|
|
4.7 | Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng và trẻ em |
|
|
|
|
| - Số xã/phường triển khai mới |
|
|
|
|
| Động kinh | xã/phường | 20 |
|
|
| - Số bệnh nhân mới phát hiện |
|
|
|
|
| Động kinh | bệnh nhân | 300 |
|
|
| - Số bệnh nhân ổn định |
|
|
|
|
| Động kinh | bệnh nhân | 210 |
|
|
4.8 | Tiêm chủng mở rộng |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắcxin cho trẻ em dưới 1 tuổi | % | 95 |
|
|
| - Tỷ lệ tiêm chủng vắc xin uốn ván cho phụ nữ có thai | % | 95 |
|
|
4.9 | Chăm sóc sức khoẻ sinh sản |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ phụ nữ có thai khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thai kỳ | % | 99,5 |
|
|
| - Tỷ lệ phụ nữ đẻ được nhân viên y tế đã qua đào tạo đỡ | % | 99,5 |
|
|
| - Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh | % | 91 |
|
|
| - Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi | %o | 10,7 |
|
|
4.10 | Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ em dưới 5 tuổi | % | 15,0 |
|
|
| - Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi | % | 24,7 |
|
|
4.11 | Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình |
|
|
|
|
| - Số lớp tập huấn cho cán bộ quản lý | lớp | 1 |
|
|
| - Tỷ lệ các huyện được giám sát kế hoạch | % | 100 |
|
|
4.12 | Y tế học đường |
|
|
|
|
| - Tỷ lệ cán bộ chuyên trách y tế trường học các cấp được tập huấn | % | 80 |
|
|
| - Tỷ lệ cán bộ chuyên trách y tế trường học các cấp ngành giáo dục được tập huấn | % | 50 |
|
|
| - Tỷ lệ học sinh, giáo viên cả nước được tiếp cận thông tin, truyền thông phòng chống bệnh học đường | % | 50 |
|
|
| - Tỷ lệ học sinh của các trường điểm được tẩy giun định kỳ 2 lần/năm | % | 85 |
|
|
| - Số trường học tối thiểu được kiểm tra yếu tố vệ sinh trường học | trường | 25 |
|
|
5 | Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình |
|
| Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành có liên quan |
5.1 | Mức giảm tỷ lệ sinh | %o | 0,1 |
|
|
5.2 | Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh | % | 0,4 |
|
|
5.3 | Tỷ lệ sàng lọc trước sinh | % | 25 |
|
|
5.4 | Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh | % | 25 |
|
|
5.5 | Số người mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại trong năm | ` | 47.270 |
|
|
6 | Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
| Sở Y tế | Sở Công thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.1 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm được kiểm tra đạt yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm | % | 80 |
|
|
6.2 | Số ca ngộ độc trong các vụ ngộ độc thực phẩm được báo cáo | ca | < 6 |
|
|
6.3 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông sản được kiểm tra về an toàn thực phẩm | % | 70 |
|
|
6.4 | Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ sản được kiểm tra về an toàn thực phẩm | % | 100 |
|
|
7 | Chương trình mục tiêu quốc gia văn hoá |
|
| Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7.1 | Tu bổ cấp thiết di tích | di tích | 3 |
|
|
7.2 | Hỗ trợ xây dựng nhà văn hoá |
|
|
|
|
| - Cấp xã | nhà văn hoá | 1 |
|
|
| - Cấp thôn (ấp) | nhà văn hoá | 1 |
|
|
7.3 | Hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hoá |
|
|
|
|
| - Cấp huyện | nhà văn hoá | 1 |
|
|
| - Cấp xã | nhà văn hoá | 1 |
|
|
| - Cấp thôn (ấp) | nhà văn hoá | 1 |
|
|
7.4 | Hỗ trợ thiết bị đội tuyên truyền lưu động | đội | 1 |
|
|
8 | Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.1 | Phổ cập mầm non 5 tuổi |
|
|
|
|
| - Số thiết bị dạy học tối thiểu | bộ | 27 |
|
|
| - Số đồ chơi ngoài trời | bộ | 21 |
|
|
| - Số thiết bị, phần trò chơi làm quen với máy tính | bộ | 38 |
|
|
8.2 | Số giáo viên dạy tiếng Anh cốt cán được bồi dưỡng trong nước | người | 56 |
|
|
8.3 | Xây dựng mô hình trường nòng cốt trong đổi mới mục tiêu, phương pháp dạy và học ngoại ngữ |
|
|
|
|
| - Trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học | điểm | 1 |
|
|
9 | Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma tuý |
|
| Công an tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành có liên quan |
9.1 | Tỷ lệ người nghiện ma tuý tham gia cai nghiện tại cộng đồng | % | 15 |
|
|
9.2 | Tỷ lệ người nghiện ma tuý tham gia cai nghiện tại cơ sở tập trung | % | 30 |
|
|
9.3 | Tỷ lệ bắt giữ tội phạm ma tuý tăng so với năm 2013 | % | 5 - 8 |
|
|
9.4 | Số xã, phường, thị trấn có tệ nạn ma tuý giảm so với năm 2013 | xã/phường/thị trấn | 2 |
|
|
9.5 | Tỷ lệ diện tích tái trồng cây thuốc phiện được phát hiện bị triệt phá | % | 100 |
|
|
10 | Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm |
|
| Công an tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành có liên quan |
10.1 | Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án | % | > 70 |
|
|
10.2 | Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng | % | > 90 |
|
|
10.3 | Tỷ lệ truy bắt, vận động đối tượng truy nã hiện có | % | > 50 |
|
|
11 | Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS |
|
| Sở Y tế | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành có liên quan |
11.1 | Tỷ lệ cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS ở các ban, ngành, đoàn thể của địa phương được đào tạo về truyền thông phòng, chống HIV/AIDS | % | 40 |
|
|
11.2 | Tỷ lệ cơ quan thông tin đại chúng địa phương đăng - phát thông tin về phòng, chống HIV/AIDS hàng tháng | % | 50 |
|
|
11.3 | Tỷ lệ xã tổ chức hoạt động truyền thông phòng, chống HIV/AIDS | % | 50 |
|
|
11.4 | Tỷ lệ doanh nghiệp (nhỏ và vừa) tổ chức hoạt động phòng, chống HIV/AIDS | % | 20 |
|
|
11.5 | Số mẫu giám sát trọng điểm HIV | số mẫu | 2.600 |
|
|
11.6 | Tỷ lệ trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm và nghi nhiễm HIV được làm xét nghiệm chuẩn đoán sớm nhiễm HIV | % | 100 |
|
|
11.7 | Tỷ lệ người nghiện chích ma tuý sử dụng bơm kim tiêm sạch | % | 65 |
|
|
11.8 | Tỷ lệ người bán dâm sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục | % | 75 |
|
|
11.9 | Tỷ lệ MSM sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục đồng giới qua đường hậu môn | % | 35 |
|
|
11.10 | Số bệnh nhân điều trị ARV người lớn | bệnh nhân | 1.050 |
|
|
11.11 | Số trẻ em điều trị ARV | trẻ em | 40 |
|
|
11.12 | Tỷ lệ phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV | % | 55 |
|
|
11.13 | Tỷ lệ bệnh nhân lao được xét nghiệm HIV | % | 55 |
|
|
11.14 | Tỷ lệ phụ nữ mang thai có HIV dương tính được điều trị dự phòng lây từ mẹ sang con | % | 85 |
|
|
11.15 | Tỷ lệ người nhiễm HIV mắc lao được điều trị đồng thời lao và ARV | % | 70 |
|
|
NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP YÊU CẦU CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp cần triển khai thực hiện | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện |
| I. PHÁT TRIỂN KINH TẾ |
|
|
| 1. Phát triển nông nghiệp - thuỷ sản |
|
|
1 | - Xây dựng và tập trung triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu lại ngành sản xuất nông nghiệp của tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; - Tập trung nhân rộng các mô hình chuyển đổi cơ cấu, sản xuất có hiệu quả cao; nhân rộng diện tích thực hiện cánh đồng mẫu, đẩy mạnh tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật. - Phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung quy mô công nghiệp đảm bảo vệ sinh thú y, ít gây ô nhiễm môi trường; - Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư vào chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản để tạo sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp của tỉnh; nhân rộng mô hình phát triển thuỷ sản đặc sản; tăng diện tích nuôi cá trên ruộng lúa ở những nơi có điều kiện, đặc biệt trong vụ Thu Đông. - Chủ động kiểm soát, ngăn chặn và xử lý có hiệu quả các loại dịch bệnh trên cây trồng và vật nuôi. - Kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm trong toàn bộ chuỗi sản xuất, chế biến và tiêu thụ. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành liên quan |
2 | - Củng cố, nâng chất lượng và phát triển các tổ chức hợp tác nhằm đủ sức thực hiện hợp đồng liên kết; - Khuyến khích các hoạt động hợp tác, liên kết từ sản xuất, bảo quản, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm hài hoà lợi ích cho các bên tham gia. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 | - Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh của tỉnh, duy trì và phát triển các thương hiệu, chứng nhận sản phẩm nông nghiệp đã đạt được. - Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, tìm đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản, nhất là những sản phẩm chủ lực; mời gọi các doanh nghiệp chế biến nông sản đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, nhất là khoai lang, sà lách soong, cam sành, bưởi 5 Roi. | Sở Công thương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ |
| 2. Xây dựng nông thôn mới |
|
|
4 | - Tăng cường các hoạt động tuyên truyền sâu rộng, nâng cao nhận thức, ý thức tự lực, tự giác, làm cho nhân dân thông hiểu vai trò chủ thể của mình trong xây dựng nông thôn mới với phương châm “dân làm, nhà nước hỗ trợ; dễ, ít vốn, dân có nhu cầu bức xúc, chủ động làm trước”, huy động toàn xã hội tham gia thực hiện có hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã |
5 | - Rà soát và ưu tiên các nguồn lực và vốn đầu tư cho 9/22 xã điểm hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong năm 2014; - Tiếp tục bố trí, lồng ghép vốn đầu tư cho các xã điểm còn lại đạt nông thôn mới vào năm 2015, hoàn thiện chính sách hỗ trợ, huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã |
6 | - Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới phù hợp với khả năng. | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã |
| 3. Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
|
|
7 | - Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hoà Phú giai đoạn II, khu công nghiệp Bình Minh, tuyến công nghiệp Cổ Chiên; giải quyết dứt điểm việc thu hồi đất và giao mặt bằng cho nhà đầu tư để triển khai nhanh các dự án. | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành có liên quan |
8 | - Hỗ trợ và tạo điều kiện cho làng nghề phát triển. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công thương, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9 | - Tiếp tục mời gọi đầu tư và giới thiệu rộng rãi chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư của tỉnh, danh mục các dự án mời gọi đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Phấn đấu lấp đầy diện tích các khu, tuyến công nghiệp hiện có. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Quản lý các khu công nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 | - Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển những sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, ứng dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường. - Rà soát lại tất cả các dự án đã đăng ký, thúc đẩy thực hiện theo cam kết, kiên quyết rút giấy phép đối với những dự án kéo dài thời gian, không có khả năng tài chính để triển khai. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11 | - Tập trung triển khai có hiệu quả đề án tổ chức lại sản xuất ngành gạch gốm của tỉnh; phát triển sản xuất vật liệu xây không nung. | Sở Công thương | UBND các huyện, thị xã; các sở ban ngành liên quan |
| 4. Phát triển dịch vụ |
|
|
12 | - Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác tốt thị trường nội địa, mở rộng thị trường nông thôn; tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. - Đẩy mạnh công tác quản lý thị trường, hạn chế tối đa các hành vi đầu cơ, nâng giá bán và các hành vi gian lận thương mại khác; tăng cường công tác thông tin tuyên truyền để hạn chế tối đa các tác động tăng giá do yếu tố tâm lý. - Quản lý nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu phân bón vô cơ. - Điều hành phát triển và cung cấp điện trên địa bàn tỉnh. - Hỗ trợ duy trì và phát triển thương hiệu các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Đa dạng hoá sản phẩm xuất khẩu nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu; đồng thời, khai thác các thị trường truyền thống tiêu thụ những mặt hàng gạo, giày da, thuỷ sản, thủ công mỹ nghệ v.v.. - Tổ chức, tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm, hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hợp tác xã, làng nghề tham gia các cuộc hội chợ triển lãm để tìm kiếm, mở rộng thị trường. - Tiếp tục đầu tư nâng cấp chợ nông thôn, mở rộng các mô hình kinh doanh khai thác chợ phù hợp và hiệu quả. | Sở Công thương | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13 | - Phát triển dịch vụ vận tải hành khách, hàng hoá công cộng; tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng, nâng cao chất lượng hoạt động các dịch vụ viễn thông, bảo hiểm v.v... | Sở Giao thông vận tải | các sở, ban, ngành có liên quan |
14 | - Thực hiện có hiệu quả chương trình liên kết giao thương với thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Cần Thơ trong phát triển thương mại, bình ổn giá thị trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công thương |
15 | - Tập trung chấn chỉnh, nâng cao chất lượng để phát triển du lịch; liên kết với các điểm du lịch ngoài tỉnh, xây dựng các tuyến du lịch liên vùng; - Rà soát, đánh giá lại các quy hoạch, dự án đầu tư phát triển du lịch để điều chỉnh cho phù hợp với thực tế và xu hướng phát triển của địa phương. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 5. Về huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển |
|
|
16 | - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình thu hút vốn đầu tư, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nông nghiệp, nông thôn và đô thị. Ưu tiên bố trí các nguồn vốn đầu tư cho giáo dục, y tế, dạy nghề. - Tăng cường các biện pháp vận động tài trợ vốn ODA, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các công trình chuyển tiếp sử dụng nguồn vốn ODA. - Tiếp tục thực hiện rà soát, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, đơn giản hoá thủ tục hành chính, cải thiện, tạo môi trường thông thoáng, hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư vào tỉnh. Trong đó, tập trung thu hút các dự án đầu tư nước ngoài có quy mô lớn, chất lượng, mang tính động lực thúc đẩy kinh tế của cả tỉnh. - Khuyến khích, hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động mở rộng sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn đăng ký. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| 6. Về tài chính, tín dụng |
|
|
17 | - Phấn đấu thu ngân sách năm 2014 vượt chỉ tiêu Chính phủ giao; - Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm đúng dự toán được duyệt. Triệt để tiết kiệm chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, cắt giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, chi công tác nước ngoài, chi cho lễ hội, lễ kỷ niệm, khởi công, khánh thành, tổng kết và các khoản chi chưa cần thiết khác. | Sở Tài chính | Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
18 | - Tập trung công tác thu thuế đạt kế hoạch, thực hiện tăng thu ngân sách gắn với bồi dưỡng các nguồn thu; kiên quyết xử lý đối với các trường hợp trốn thuế, cố tình kéo dài nợ thuế; có giải pháp khắc phục tình trạng nợ thuế trong sản xuất gạch, gốm. | Cục Thuế | Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
19 | - Xử lý nghiêm khắc các doanh nghiệp thành lập nhằm mục đích mua bán hoá đơn bất hợp pháp trên địa bàn tỉnh. | Cục Thuế | Công an tỉnh |
20 | - Tăng cường quản lý nhà nước trong kiểm soát, định hướng hoạt động các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng thực hiện tốt các chính sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; thực hiện tốt chính sách tín dụng cho học sinh, sinh viên; cho vay mua nhà ở cho người có thu nhập thấp. | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Vĩnh Long | các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
21 | - Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu cho doanh nghiệp, trọng tâm là rà soát và cơ cấu lại nợ, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn vay với lãi suất hợp lý | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Vĩnh Long | Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Cục Thuế; Ban quản lý các khu công nghiệp; Văn phòng UBND tỉnh. |
| II. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|
|
22 | - Tăng cường công tác quản lý đất đai, tài nguyên khoáng sản, nhất là tài nguyên cát sông, tài nguyên khoáng sản sét theo hướng bền vững và đúng quy hoạch; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, có biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý kịp thời tình trạng khai thác tài nguyên khoáng sản trái phép. - Giám sát tình hình vận hành nhà máy xử lý nước thải, rác thải tại các khu công nghiệp; có giải pháp cụ thể giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn trong vận hành và xử lý rác thải. - Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc; tăng cường phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường, kiên quyết không để phát sinh những dự án gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
23 | - Xây dựng kế hoạch phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Chủ động triển khai các biện pháp phòng, chống thiên tai, nhất là vào mùa mưa bão, giảm thấp nhất thiệt hại và kịp thời khắc phục hậu quả. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| III. PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI |
|
|
24 | - Tiếp tục chấn chỉnh và nâng cao y đức trong ngành y; nâng cao chất lượng chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác truyền thông về phòng chống dịch bệnh. - Tiếp tục củng cố, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đồng bộ cho các bệnh viện và trạm y tế mới xây dựng; khuyến khích xã hội hoá công tác y tế nhằm huy động mọi nguồn lực để đầu tư cho sự nghiệp chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân. - Thực hiện tốt công tác y tế dự phòng, nâng cao hiệu quả công tác thông tin, truyền thông giáo dục sức khoẻ, chủ động phòng chống, không để xảy ra dịch lớn. Thực hiện các hiện pháp giảm tai biến sản khoa, giảm tử vong mẹ, tử vong trẻ em, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi. Kiểm soát tỷ lệ tăng dân số và tỷ lệ giới tính khi sinh. - Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ hành vi của người dân nhằm tăng tỷ lệ người dân hiểu biết và thực hành các hành vi an toàn dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS. - Tăng cường quản lý chặt chẽ giá, chất lượng thuốc chữa bệnh và an toàn vệ sinh thực phẩm; quản lý chặt chẽ hoạt động của các cơ sở y tế, cơ sở thẩm mỹ tư nhân trên địa bàn. | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
25 | - Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trong khám, điều trị và thanh toán BHYT. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia BHYT, phấn đấu nâng tỷ lệ độ bao phủ BHYT trên địa bàn tỉnh đạt 68% trở lên. | Bảo hiểm xã hội, Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
26 | - Chuẩn bị và tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2014; gắn giáo dục truyền thống với đẩy mạnh thực hiện “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. - Tiếp tục xây dựng và củng cố môi trường văn hoá lành mạnh, phong phú, đa dạng; tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hoá các cấp. - Tiếp tục triển khai thực hiện “Chiến lược gia đình”; nâng cao chất lượng cuộc vận động “Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” gắn với phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới và phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị. Phấn đấu 90% gia đình; 64% xã, phường, thị trấn; 92% ấp, khóm, khu dân cư; 95% tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá. - Chỉ đạo tổ chức tốt Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh; nâng cao hiệu quả thực hiện Chiến lược phát triển thể dục, thể thao; quan tâm đầu tư cho hoạt động thể thao, nhất là thể thao thành tích cao; tiếp tục xã hội hoá hoạt động thể thao. Quan tâm các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao cơ sở. | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
27 | - Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng thông tin tuyên truyền, thông tin chính thức kịp thời về các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về tình hình kinh tế - xã hội trong nước, trong tỉnh hướng vào phục vụ nhiệm vụ trọng tâm của địa phương; - Nâng cao chất lượng thông tin, báo chí, xuất bản, hoạt động phát thanh và truyền hình. Tăng cường truyền thông, tạo kênh giao tiếp giữa chính quyền với cơ quan báo chí, với nhân dân; - Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước. | Sở Thông tin và truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
28 | Tổ chức họp báo, cung cấp thông tin cho báo chí kịp thời, chính xác đúng quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
29 | - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2015; xây dựng chương trình khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân. - Triển khai nhanh các đề án, dự án đã được phê duyệt, trong đó chú trọng các đề tài, dự án hỗ trợ cho các xã điểm nông thôn mới, các đề tài, dự án về phòng trừ sâu bệnh trên cây trồng vật nuôi, giảm hao hụt sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản nông sản....; áp dụng công nghệ, chế phẩm sinh học để xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất. - Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và đo lường chất lượng sản phẩm. | Sở Khoa học và Công nghệ | các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30 | - Thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; giáo dục đạo đức, lối sống, thể chất cho học sinh, sinh viên; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; kéo giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, học sinh bỏ học. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục, phấn đấu năm 2014, học sinh giỏi quốc gia, tỷ lệ học sinh giỏi các cấp tăng so với năm trước, 29% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông đậu đại học. - Tổ chức thực hiện tốt việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở gắn với đào tạo nghề; đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục. Tổ chức thí điểm mô hình hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên, và trung tâm học tập cộng đồng theo hướng một cơ sở thực hiện nhiều nhiệm vụ, đánh giá tổng kết nhân rộng các mô hình hoạt động có hiệu quả. - Hoàn thành việc sáp nhập Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề cấp huyện. - Thực hiện tốt chính sách phát triển giáo dục vùng đồng bào dân tộc Khmer; nâng cao số lượng và chất lượng dạy chữ Khmer trong các trường ở vùng có đông đồng bào dân tộc Khmer. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
31 | - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và dạy nghề giai đoạn 2011 - 2015; đa dạng hoá các hình thức đào tạo nghề để đáp ứng nhu cầu học của người dân; đổi mới và cơ cấu lại ngành nghề đào tạo; phối hợp, liên kết đào tạo để đảm bảo hợp lý về quy mô ngành nghề, gắn với nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước. - Đánh giá, phân loại chính xác hộ nghèo để có giải pháp, chính sách hỗ trợ thoát nghèo, tái nghèo, hạn chế phát sinh hộ nghèo mới; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và khuyến khích người nghèo tự lực, tự cường vươn lên, phấn đấu kéo giảm 1,3% hộ nghèo. - Thực hiện tốt các chính sách đối với người có công, người nghèo và các đối tượng bảo trợ xã hội. Mở rộng diện tham gia và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách an sinh xã hội. - Huy động các nguồn lực xã hội, tiếp tục vận động xây dựng “Quỹ vì người nghèo” để góp phần chăm lo cho các đối tượng khó khăn, hộ nghèo, cận nghèo, người già cô đơn, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai... tiếp tục hỗ trợ người cận nghèo mua thẻ BHYT đạt 100%. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
32 | - Đẩy mạnh thực hiện đề án dạy nghề, tạo việc làm cho lao động nông thôn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
33 | - Tiếp tục đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích doanh nghiệp xây dựng nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp, ký túc xá cho sinh viên, nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp. - Triển khai thực hiện chính sách về nhà ở đối với gia đình chính sách; hỗ trợ hộ nghèo và giải quyết cho nhóm đối tượng gặp khó khăn về nhà ở. | Sở Xây dựng | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| IV. QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ NỘI CHÍNH |
|
|
34 | - Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân trong tình hình mới; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, toàn diện. - Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh. Hoàn chỉnh hệ thống kế hoạch sẵn sàng chiến đấu và phục vụ chiến đấu. - Tổ chức diễn tập tác chiến khu vực phòng thủ huyện Trà Ôn và thị xã Bình Minh, diễn tập phòng chống lụt bão huyện Tam Bình. - Tuyển quân đạt chỉ tiêu và thực hiện tốt công tác tuyển sinh quân sự. | Bộ chỉ huy quân sự | các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
35 | - Tiếp tục thực hiện các chương trình, kế hoạch phòng, chống tội phạm, ma tuý; kiên quyết đấu tranh, xử lý nghiêm đối với các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và vi phạm về trật tự an toàn giao thông; tăng cường công tác phòng, chống cháy, nổ. - Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tiếp tục thực hiện các biện pháp đồng bộ để bảo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông | Công an tỉnh | các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
36 | - Thực hiện tốt công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, nhất là các lĩnh vực đất đai, xây dựng cơ bản, quản lý vốn, tài sản nhà nước | Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh | các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
37 | - Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Hiến pháp sửa đổi vừa được Quốc hội thông qua và các văn bản luật khác bằng nhiều hình thức thích hợp. | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
38 | - Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng và chuẩn hoá cán bộ trong các cơ quan quản lý nhà nước, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. - Kiện toàn bộ máy của sở, ngành tỉnh, huyện, thị xã, thành phố cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật. - Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; tiếp tục rà soát, cắt giảm những thủ tục không còn phù hợp, kịp thời công khai thủ tục hành chính mới ban hành; triển khai thực hiện đề án một cửa liên thông hiện đại cấp huyện và Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. - Tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức, nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức theo đúng luật, công khai, minh bạch. - Đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội. | Sở Nội vụ | các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
39 | - Duy trì tốt công tác tiếp công dân, tập trung giải quyết có hiệu quả đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, giải quyết kịp thời những vụ việc phức tạp, không để xảy ra tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị tại địa phương | Thanh tra tỉnh | các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- 1Quyết định 64/2012/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 4122/QĐ-UBND năm 2012 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2012 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 2813/QĐ-UBND thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 07/2014/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Long An ban hành
- 7Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND8 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Bình Dương 5 năm 2006 – 2010
- 9Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 do Tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 64/2012/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 4122/QĐ-UBND năm 2012 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 2066/QĐ-UBND năm 2012 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Hiến pháp 2013
- 8Nghị quyết 84/2013/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Quyết định 2813/QĐ-UBND thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Quyết định 07/2014/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Long An ban hành
- 12Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND8 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 13Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Bình Dương 5 năm 2006 – 2010
- 14Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 do Tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 38/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 38/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Diệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra