ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2008/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Thực hiện Công văn số 586/TTg-KGVX ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 2060/TTCP-TCCB ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư;
Xét Tờ trình số 656/TTr-LN ngày 10 tháng 11 năm 2008 của liên ngành: Nội vụ - Tài chính - Thanh tra thành phố về việc kiện toàn tổ chức, biên chế và chế độ chính sách đối với cán bộ làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ:
a. Cán bộ, công chức cơ quan nhà nước cấp thành phố, cấp huyện, quận, thành phố trực thuộc được Thủ trưởng cơ quan phân công chuyên trách làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
b. Cán bộ, công chức cơ quan nhà nước khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo theo phân công của Thủ trưởng cơ quan;
c. Cán bộ, công chức cơ quan nhà nước được cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
d. Cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn được Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn phân công làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
2. Mức hỗ trợ:
a. Cán bộ, công chức nêu ở Điểm a, Khoản 1, Điều 1 được hưởng chế độ hỗ trợ 750.000đ (bảy trăm năm mươi ngàn đồng)/tháng.
b. Cán bộ, công chức nêu ở Điểm b, c, d, Khoản 1, Điều 1 được hưởng chế độ hỗ trợ 25.000đ (hai mươi lăm ngàn đồng)/1 ngày khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
c. Cán bộ, công chức nêu ở Điểm b, Khoản 1, Điều 1 nhưng đang hưởng phụ cấp ngành nghề thanh tra theo Quyết định số 202/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng chế độ hỗ trợ 15.000đ (mười lăm ngàn đồng)/1 ngày khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo;
3. Chế độ trang phục:
Cán bộ, công chức nêu ở Điểm a, Khoản 1, Điều 1 được trợ cấp trang phục (01 bộ quần áo Thu Đông, một bộ quần áo Xuân Hè), bằng tiền là 1.000.000đ (một triệu đồng)/1 người/1 năm.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ:
Nguồn kinh phí hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo từ nguồn ngân sách nhà nước, cân đối trong dự toán ngân sách được giao hàng năm của các Sở, Ban, ngành, quận, huyện, thành phố trực thuộc, do đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức chi trả.
5. Thời điểm áp dụng chế độ hỗ trợ kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008.
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với Thanh tra thành phố hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 8094/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2003 của UBND thành phố Hà Nội quy định chế độ bồi dưỡng, trợ cấp trang phục cho cán bộ tiếp dân và trang thiết bị, phương tiện cho trụ sở tiếp công dân.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chánh Thanh tra Thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thành phố trực thuộc và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2009 về quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2008 bãi bỏ Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2018
- 1Quyết định 202/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Công văn số 586/TTg-KGVX về chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2009 về quy định đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2008 bãi bỏ Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân do Tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 64/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 64/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực