- 1Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 2Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 3Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 4Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 5Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 6Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2007/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 10 tháng 12 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH ĐỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị và Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/ NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ ;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
Để thực hiện Quyết định số 132 -QĐ/TU ngày 16/5/2006 của Tỉnh ủy Bình Phước về việc ban hành quy định tiêu chuẩn các chức danh cán bộ thuộc diện quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 546/TTr-SNV ngày 06/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÌNH ĐỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2007/QĐ-UBND ngày 10/12/2007 của UBND tỉnh)
Chương I
Quy định này Quy định trình độ công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Bình Phước.
1. Công chức quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 1 của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29/4/2003 công tác tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh dưới đây:
- Các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan hành chính trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh (gọi chung là công chức cấp tỉnh);
- Các phòng, ban trực thuộc UBND huyện, thị xã (gọi chung là công chức cấp huyện);
2. Viên chức quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 1 của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29/4/2003 công tác tại các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc tỉnh dưới đây:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh (gọi chung là viên chức cấp tỉnh);
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, thị xã; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các phòng, ban của huyện, thị xã (gọi chung là viên chức cấp huyện);
3. Viên chức các tổ chức Hội được giao chỉ tiêu biên chế.
Điều 3. Mục đích của việc ban hành Quy định trình độ công chức, viên chức
Nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, làm cơ sở để các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã thực hiện việc tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo phân cấp quản lý.
Điều 4. Không áp dụng Quy định này trong trường hợp
Tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ, công chức, viên chức theo sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh.
Chương II
TRÌNH ĐỘ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Điều 5. Trình độ công chức cấp tỉnh
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên (riêng công chức tại các hạt, đội thuộc chi cục trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh trình độ từ cao đẳng trở lên), phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 6. Trình độ công chức cấp huyện
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 7. Trình độ ngạch Kế toán (áp dụng chung cho cả công chức và viên chức)
1. Đối với đơn vị ngân sách cấp tỉnh, đơn vị dự toán tỉnh quản lý cấp I:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
2. Đối với đơn vị ngân sách cấp huyện, đơn vị dự toán cấp II, III và đơn vị sự nghiệp huyện quản lý:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Chương III
TRÌNH ĐỘÄ VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 9. Trình độä viên chức ngành Văn hóa - Thông tin, Thể dục - Thể thao
1. Cấp tỉnh:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức có năng khiếu trong các lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật, Thể dục Thể thao đạt giải quốc gia từ huy chương đồng trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác yêu cầu trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
2. Cấp huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 10. Trình độä viên chức Đài Phát thanh truyền hình tỉnh
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức ngạch phát thanh viên, yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ cao đẳng trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác; trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên. Phát thanh viên người dân tộc thiểu số, yêu cầu trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác.
Điều 11. Trình độä viên chức ngành nông, lâm nghiệp
1. Cấp tỉnh:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức ở các trạm, trại trực thuộc các chi cục, các trung tâm, yêu cầu trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác; trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên (tỉ lệ viên chức có trình độ trung cấp dưới 50% trong tổng số viên chức của đơn vị). Viên chức trực tiếp làm công tác bảo vệ và phát triển rừng, yêu cầu trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác.
2. Cấp huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 12. Trình độä viên chức ngành Y tế
1. Viên chức các cơ sở y tế khám, chữa bệnh tuyến tỉnh, tuyến huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức điều dưỡng, nữ hộ sinh, dược sĩ, kỷ thuật viên, yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên; trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên. Tỉ lệ viên chức có trình độ trung cấp phải phù hợp theo cơ cấu ngạch, chức danh trong đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế quy định.
2. Viên chức các cơ sở y tế dự phòng tuyến tỉnh, tuyến huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng đối với các cơ sở y tế dự phòng được Bộ Y tế giao thêm công tác khám, chữa bệnh thì viên chức điều dưỡng, nữ hộ sinh, dược sĩ, kỹ thuật viên có trình độ từ trung cấp trở lên; trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên. Tỉ lệ viên chức có trình độ trung cấp phải phù hợp theo cơ cấu ngạch, chức danh trong đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế quy định.
3. Viên chức các TrạmY tế xã, phường, thị trấn trực thuộc Phòng Y tế huyện, thị xã:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác. Tỉ lệ viên chức có trình độ trung cấp phải phù hợp theo cơ cấu ngạch, chức danh trong đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế quy định;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 13. Trình độä viên chức ngành Giáo dục & Đào tạo
1. Giáo viên mầm non, tiểu học:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung học sư phạm trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác.
2. Giáo viên trung học cơ sở:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ cao đẳng sư phạm trở lên hoặc cao đẳng khác có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
3. Giáo viên trung học phổ thông:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học sư phạm trở lên hoặc đại học khác có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
4. Giáo viên trường trung học chuyên nghiệp, trường trung cấp nghề:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học sư phạm trở lên hoặc đại học khác có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
6. Giáo viên trường cao đẳng:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học sư phạm trở lên hoặc đại học khác có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên.
7. Giáo viên hướng dẫn thực hành các trung tâm dạy nghề tuyến huyện:
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Tốt nghiệp cao đẳng hoặc công nhân kỹ thuật bậc 3/7 trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 14. Trình độä viên chức các đơn vị sự nghiệp khác ở cấp tỉnh (Trung tâm Khuyến công, Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, Trung tâm Công báo…)
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ B hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Riêng viên chức Trung tâm Lưu trữ trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh; viên chức Trung tâm Chữa bệnh, giáo dục lao động xã hội và viên chức Trung tâm Nuôi dưỡng người già tàn tật và trẻ mồ côi trực thuộc Sở Lao động Thương binh &XH yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên phù hợp với lĩnh vực công tác, trình độ ngoại ngữ và tin học từ chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 15. Trình độä viên chức các đơn vị sự nghiệp khác ở cấp huyện
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 16. Trình độä viên chức các tổ chức Hội trực thuộc UBND tỉnh (được giao chỉ tiêu biên chế)
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
Điều 17. Trình độä viên chức các tổ chức Hội trực thuộc UBND huyện (được giao chỉ tiêu biên chế)
- Giáo dục phổ thông: 12/12 hoặc 10/10;
- Chuyên môn: Trình độ từ trung cấp trở lên, phù hợp với lĩnh vực công tác;
- Ngoại ngữ: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên;
- Tin học: Chứng chỉ A hoặc tương đương trở lên.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- 1Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đào tạo, dạy nghề, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 3Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 2Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 3Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 4Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 5Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 6Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 7Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đào tạo, dạy nghề, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 11Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 12Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định điều kiện, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 64/2007/QĐ-UBND quy định trình độ công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 64/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực