- 1Luật Luật sư 2006
- 2Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 3Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 12Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính
- 13Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND về thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 4239/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thành phố Hà Nội năm 2023 và các năm tiếp theo
- 15Quyết định 5758/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Luật sư, Công chứng, Hộ tịch, Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6378/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên mới trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của UBND Thành phố về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 của UBND Thành phố về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Luật sư, Công chứng, Hộ tịch, Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4239/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND Thành phố về việc phê duyệt danh mục các TTHC đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thành phố Hà Nội năm 2023 và các năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 4119/TTr-STP ngày 23/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này phương án tái cấu trúc, quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Bổ trợ tư pháp, Lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ngành: Tư pháp, Công an Thành phố, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP, LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của Chủ tịch UBND Thành phố)
I. Lĩnh vực Luật sư
1. Quy trình: Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư (QT-01.TP)
Bước | Chủ thể | Quy trình chi tiết | Thời gian | Trạng thái | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1. Nộp hồ sơ | Cá nhân | - Công dân truy cập vào Cổng dịch vụ công Quốc gia https://dichvucong.gov.vn hoặc cổng dịch vụ công thành phố http://dichvucong.hanoi.gov.vn để đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng người có yêu cầu trong lĩnh vực luật sư, chọn thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư. - Cổng dịch vụ công bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công). - Người nộp hồ sơ điền các nội dung theo biểu mẫu tiếp nhận (Chi tiết tại phụ lục 1.1 kèm theo). - Tích hợp thành phần hồ sơ theo mẫu tại biểu mẫu điện tử (chi tiết tại phụ lục 1.2 kèm theo); - Người nộp kiểm tra, cập nhật thông tin bảo đảm thông tin đầy đủ, chính xác, hợp pháp. - Phí/lệ phí: 50.000 đồng (nộp khi nhận kết quả). |
| Cổng dịch vụ công quốc gia thực hiện đăng nhập một lần, điều hướng người dùng tới Cổng dịch vụ công thành phố để thực hiện các bước tiếp theo. Tài khoản gồm Tên đăng nhập và mật khẩu. | Luật Luật sư năm 2006; Nghị định số 123/2013/NĐ- CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ; Thông tư số 05/2021/TT- BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp; Thông tư số 47/2019/TT- BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính. |
|
2. Xử lý hồ sơ | Bộ phận Một cửa | 1. Nhập hồ sơ mới trên hệ thống. 2. Kiểm tra hồ sơ và các thông tin. Trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết: gửi Thông báo đến Người nộp hồ sơ (mẫu thông báo điện tử), nêu rõ lý do và có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để Người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện. 3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: 3.1. Cập nhật thông tin và hệ thống thông tin giải quyết TTHC (Sổ theo dõi điện tử theo mẫu) 3.2. Xác nhận thông tin, gửi thông báo tiếp nhận (mã hồ sơ và ngày giờ trả kết quả) vào tài khoản của người nộp hồ sơ. Chuyển hồ sơ đến lãnh đạo phòng chuyên môn thụ lý hồ sơ. 4. Trường hợp người nộp hồ sơ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì Bộ phận Một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu của người nộp hồ sơ. | 01 ngày làm việc | - Tiếp nhận hồ sơ - Scan hồ sơ trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố, - Thông báo hẹn trả kết quả (hoặc văn bản từ chối, văn bản hướng dẫn), - Phiếu chuyển xử lý (thể hiện trong phần mềm bằng lệnh chuyển) | Biểu mẫu theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ |
|
| Lãnh đạo, công chức phòng thụ lý hồ sơ | 1. Truy cập và hệ thống thông tin giải quyết TTHC nhận thông báo có hồ sơ mới và tiếp nhận hồ sơ. 2. Phân công cho công chức thụ lý hồ sơ, tham mưu giải quyết. 3. Công chức kiểm tra hồ sơ (biểu mẫu, file đính kèm). Thẩm định hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư: dự thảo giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư hoặc văn bản từ chối trình lãnh đạo phòng xem xét. | 05 ngày làm việc | Cập nhật trên hệ thống/Yêu cầu bổ sung/từ chối giải quyết |
|
|
| Lãnh đạo Phòng | Kiểm tra hồ sơ: - Nếu đồng ý: Ký nháy văn bản, trình lãnh đạo Sở. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại chuyên viên thụ lý, thẩm định hồ sơ. | 01 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống/Yêu cầu bổ sung/từ chối giải quyết |
|
|
| Lãnh đạo Sở | Phê duyệt nội dung văn bản: - Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản. - Nếu không đồng ý: Chuyển lại lãnh đạo phòng chuyên môn. | 02 ngày làm việc | Cập nhật trên Hệ thống/Yêu cầu bổ sung/từ chối giải quyết |
|
|
3. Hoàn thiện hồ sơ, trả kết quả | Bộ phận một cửa/ Phòng chuyên môn/Cá nhân nộp hồ sơ | 1. Bộ phận văn thư phát hành văn bản; bàn giao hồ sơ cho phòng chuyên môn. 2. Chuyên viên phòng chuyên môn chuyển bộ phận một cửa để trả Người nộp hồ sơ. 3. Bộ phận Một cửa trả kết quả (trên hệ thống qua địa chỉ mail của đơn vị). | 01 ngày làm việc | Trang thông tin đồng bộ Cổng dịch vụ công quốc gia |
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính "5 bước trên môi trường điện tử" phục vụ số hóa, bóc tách dữ liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 3359/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 3360/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 2583/QĐ-UBND do Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Kế hoạch 43/KH-UBND thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
- 1Luật Luật sư 2006
- 2Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 11Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về định danh và xác thực điện tử
- 12Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1272/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục 20 thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
- 16Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 17Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính
- 18Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND về thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 19Quyết định 4239/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thành phố Hà Nội năm 2023 và các năm tiếp theo
- 20Quyết định 1264/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính "5 bước trên môi trường điện tử" phục vụ số hóa, bóc tách dữ liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 21Quyết định 5758/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Luật sư, Công chứng, Hộ tịch, Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội
- 22Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 23Quyết định 3359/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 24Quyết định 3360/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 25Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 26Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 2583/QĐ-UBND do Thành phố Hà Nội ban hành
- 27Kế hoạch 43/KH-UBND thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và chuyển đổi số trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
Quyết định 6378/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án tái cấu trúc quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Bổ trợ tư pháp, Lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 6378/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực