- 1Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 -2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 148/QĐ-UBND và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 148/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Quyết định 979/QĐ-BNN-KH năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 636/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNN-KH ngày 19/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020;
Càn cứ Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số của Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 886/TTr-SNNPTNT ngày 10/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020, Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 và Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh; kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực hiện; đề xuất quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp lớn phù hợp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 để cơ cấu lại ngành nông nghiệp một cách thực chất, hiệu quả hơn trước bối cảnh và yêu cầu mới.
- Phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Việc đánh giá, tổng kết phải bám sát các nội dung, nhiệm vụ tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 và Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh; đảm bảo tổng kết toàn diện, sâu sắc, hiệu quả và tiết kiệm, đúng kế hoạch, tránh hình thức.
II. NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG
1. Tổng kết 4 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020
- Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Báo cáo tổng kết 4 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại giai đoạn 2017 - 2020 (thông tin, số liệu tính đến hết năm 2020). Trên cơ sở đó, đề xuất các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp cho giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng Báo cáo tổng kết toàn tỉnh thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành giai đoạn 2017 - 2020 và lấy ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để hoàn thiện, trình UBND tỉnh.
2. Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
- Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 theo địa bàn, ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổng hợp Kế hoạch của các địa phương, đơn vị để xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức các cuộc họp
Tổ chức các cuộc họp tham vấn ý kiến về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT | Nội dung/hoạt động | Phân công thực hiện | Thời gian hoàn thành |
1 | Xây dựng báo cáo tổng kết 4 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 | ||
1.1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản đề nghị các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo theo yêu cầu và xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 4/2020 |
1.2 | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo tổng kết 4 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành giai đoạn 2017 - 2020 cho UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 6/2020 |
1.3 | Tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết toàn tỉnh thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành giai đoạn 2017 - 2020 và lấy ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để hoàn thiện, báo cáo UBND tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 7/2020 |
2 | Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 | ||
2.1 | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 cho UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 6/2020 |
2.2 | Tổng hợp, xây dựng dự thảo Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 6/2020 |
2.3 | Lấy ý kiến góp ý về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Tháng 6/2020 |
2.4 | Hoàn thiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 7/2020 |
2.5 | Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 7/2020 |
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện được bố trí từ ngân sách nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì xây dựng Báo cáo tổng kết 04 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020.
- Chủ trì tổng hợp, xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức các cuộc họp tham vấn ý kiến của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Các sở, ban, ngành
Báo cáo tổng kết 04 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020; xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thuộc nhiệm vụ được phân công, phụ trách giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức tổng kết, xây dựng Báo cáo tổng kết 04 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020; xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh Quảng Ngãi xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030./.
- 1Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020
- 2Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020 và những năm tiếp theo
- 3Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2035
- 4Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 703/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND
- 8Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 1394/KH-UBND về nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU và Quyết định 255/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2021 về cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 -2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 742/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 148/QĐ-UBND và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020 kèm theo Quyết định 148/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020
- 7Quyết định 786/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020 và những năm tiếp theo
- 8Quyết định 2732/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2035
- 9Quyết định 979/QĐ-BNN-KH năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 703/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND
- 14Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 15Kế hoạch 1394/KH-UBND về nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU và Quyết định 255/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 16Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2021 về cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 636/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực