Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2010/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2010 |
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 23 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tổ chức hộ gia đình, cá nhân được vay vốn và hỗ trợ lãi suất bao gồm:
a) Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, có địa chỉ cư trú hợp pháp được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là cá nhân trực tiếp sản xuất và phục vụ sản xuất;
b) Các doanh nghiệp có ký và thực hiện hợp đồng tiêu thụ nông sản và dịch vụ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp với nông dân.
2. Việc vay vốn và hỗ trợ lãi suất được thực hiện đối với các loại máy móc, thiết bị sau đây:
a) Các loại máy làm đất, gieo cấy, trồng, chăm sóc, thu hoạch lúa, ngô, cà phê, chè, mía; máy sấy, vật liệu cơ bản để làm sân phơi (lúa, ngô, cà phê, hạt điều, hồ tiêu) có diện tích đến 1.000 m2;
b) Máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất giống thủy sản; vật tư, thiết bị xây dựng, cải tạo các ao (hồ) nuôi thủy sản; thiết bị, phương tiện phục vụ nuôi trồng, thu hoạch và vận chuyển thủy sản;
c) Thiết bị làm lạnh, cấp đông, thiết bị sản xuất nước đá trên tàu cá, hầm bảo quản phục vụ khai thác dài ngày trên biển.
3. Máy móc, thiết bị quy định tại khoản 2 Điều này phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Máy móc thiết bị do các tổ chức, cá nhân sản xuất có giá trị sản xuất trong nước trên 60%;
b) Có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
4. Mức tiền vay tối đa để mua máy móc, thiết bị sản xuất trong nước theo quy định tại khoản 2 Điều này bằng 100% giá trị hàng hóa.
5. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất trong 2 năm đầu, từ năm thứ 3 là 50% lãi suất.
6. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện việc cho vay theo quy định tại Điều này; ngân sách nhà nước cấp bù phần lãi suất được hỗ trợ.
3. Ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch giữa lãi suất thương mại và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển; ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện việc cho vay theo quy định tại Điều này.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ khoa học công nghệ:
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua giống để áp dụng thử nghiệm lần đầu đối với các giống lúa, ngô tiến bộ kỹ thuật có năng suất, chất lượng cao;
b) Tổ chức, cá nhân mua bằng sáng chế để tự sản xuất hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân khác sản xuất các loại máy móc, thiết bị có khả năng ứng dụng rộng rãi trong nước nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch;
c) Đăng ký sở hữu trí tuệ đối với những sản phẩm sáng tạo của nông dân có khả năng ứng dụng rộng rãi trong nước được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định công nhận.
2. Các dự án ứng dụng khoa học công nghệ về giảm tổn thất sau thu hoạch được đưa vào hạng mục được hưởng cơ chế hỗ trợ chi phí chuyển giao công nghệ từ Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước cụ thể hóa danh mục máy móc thiết bị hưởng các chính sách hỗ trợ được quy định tại
b) Phê duyệt quy hoạch hệ thống dự trữ 4 triệu tấn lúa tại đồng bằng sông Cửu Long, làm cơ sở để thực hiện việc hỗ trợ các dự án đầu tư xây dựng;
d) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng các quy chế hỗ trợ chuyển giao khoa học công nghệ được quy định tại
đ) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành có liên quan kiểm tra, giám sát tình hình, tổ chức thực hiện Quyết định này, định kỳ 6 tháng báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc cấp bù lãi suất và thực hiện việc cấp bù lãi suất theo quy định của Quyết định này. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương rà soát các chủng loại máy móc, thiết bị trong nước chưa sản xuất được, khuyến khích nhập khẩu có thời hạn (thuế suất 0%).
4. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan rà soát các dự án thuộc chương trình cơ khí trọng điểm; quy hoạch cơ sở sản xuất máy móc thiết bị nông nghiệp, đôn đốc triển khai các dự án chế tạo máy nông nghiệp đáp ứng yêu cầu của sản xuất, giảm tổn thất sau thu hoạch.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Bộ Tài chính bố trí ngân sách hàng năm cấp bù lãi suất theo quy định của Quyết định này.
6. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin truyền thông tuyên truyền, phổ biến công khai về chủ trương, chính sách, mặt hàng, đối tượng để nhân dân biết và tiếp cận được nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước.
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn chính quyền cấp xã xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định này;
b) Chỉ đạo các Sở, Ban, ngành ở địa phương triển khai quy hoạch, bố trí lại sản xuất, cụ thể hóa các chương trình, dự án nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch;
c) Thực hiện các chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân được quy định tại
8. Các tổ chức, cá nhân:
a) Thực hiện thủ tục vay theo đúng hướng dẫn của tổ chức cho vay;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng tiền vay, đảm bảo đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2010.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1575/QĐ-BNN-HTQT năm 2011 Phê duyệt việc tham gia thực hiện dự án vùng Phát triển năng lực để giảm tổn thất sau thu hoạch trong chuỗi nghề vườn tại các nước tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Nghị quyết 48/NQ-CP về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 57/2010/QĐ-TTg về miễn tiền thuê đất đối với các dự án xây dựng kho dự trữ 4 triệu tấn lúa, ngô, kho lạnh bảo quản thủy sản, rau quả và kho tạm trữ cà phê theo quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 62/2010/TT-BNNPTNT quy định danh mục các loại máy móc, thiết bị được hưởng chính sách theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 03/2011/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 65/2011/TT-BTC về hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản của Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1575/QĐ-BNN-HTQT năm 2011 Phê duyệt việc tham gia thực hiện dự án vùng Phát triển năng lực để giảm tổn thất sau thu hoạch trong chuỗi nghề vườn tại các nước tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 22/2012/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Thông tư 28/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 188/2012/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 63/2010/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2010
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 609 đến số 610
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra