- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Quyết định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6276/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 27 tháng 08 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TOÁN KHOÁN CƯỚC PHÍ TIỀN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 17/VBHN-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 592/TTr-STC ngày 06 tháng 7 năm 2015, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố đã thống nhất ý kiến kết luận tại cuộc họp giao ban vào ngày 03 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng được thanh toán khoán cước phí tiền điện thoại di động để phục vụ công tác (ngoài các đối tượng đã được Thủ tướng Chính phủ quy định) theo mức 250.000 đồng/người/tháng (Hai trăm năm mươi ngàn đồng), gồm:
1. Cấp thành phố, gồm: lãnh đạo Văn phòng UBND thành phố; lãnh đạo các đơn vị dự toán cấp I; lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội; Trưởng, Phó Ban Bảo vệ sức khỏe; Thủ trưởng các cơ quan hành chính là đơn vị dự toán cấp II và cấp III; Người đứng đầu các Hội đặc thù thuộc thành phố; Thư ký Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố; Trưởng các Phòng, Ban thuộc Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng;
2. Cấp quận, huyện: Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND quận, huyện;
3. Cấp xã, phường: Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND xã, phường.
Điều 2. Cước phí khoán tiền điện thoại di động cho các đối tượng được chi trả cùng với kỳ lương hằng tháng từ nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật NSNN; đồng thời phải đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ và công bố, công khai trong phạm vi cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký và áp dụng từ ngày 01/9/2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định chế độ thanh toán công tác phí, chi hội nghị do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng trang bị và thanh toán cước điện thoại cố định nhà riêng và điện thoại di động phục vụ công tác do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 07/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng được thanh toán cước điện thoại di động phục vụ công tác do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 1412/QĐ-UBND bổ sung kinh phí hỗ trợ hộ nghèo và hộ chính sách xã hội tiền điện năm 2016 tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi trả tiền điện chiếu sáng tại các đường ngõ, xóm thuộc các tổ, bản, tiểu khu thuộc đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định chế độ thanh toán công tác phí, chi hội nghị do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 10/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng trang bị và thanh toán cước điện thoại cố định nhà riêng và điện thoại di động phục vụ công tác do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Quyết định 07/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng được thanh toán cước điện thoại di động phục vụ công tác do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Văn bản hợp nhất 17/VBHN-BTC năm 2014 hợp nhất Quyết định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 1412/QĐ-UBND bổ sung kinh phí hỗ trợ hộ nghèo và hộ chính sách xã hội tiền điện năm 2016 tỉnh Quảng Ninh
- 8Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi trả tiền điện chiếu sáng tại các đường ngõ, xóm thuộc các tổ, bản, tiểu khu thuộc đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2025
Quyết định 6276/QĐ-UBND năm 2015 về quy định đối tượng được thanh toán khoán cước phí tiền điện thoại di động để phục vụ công tác do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 6276/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Võ Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực