- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 627/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 09 tháng 03 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 20/HĐND ngày 23/01/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc cho ý kiến về dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2025 và định hướng đến năm 2035;.
Căn cứ Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 18/3/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc cho phép lập dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2025 và định hướng đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 - 2025 và định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 3119/TTr-SNN-CCTL ngày 29/12/2016 và Công văn số 377/SNN-CCTL ngày 23/02/2017 về việc phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn 412/SKHĐT-KTN ngày 03/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035.
2. Quan điểm quy hoạch:
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035 đảm bảo phù hợp với quy hoạch phảt triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp làm cơ sở thực hiện có hiệu quả quy hoạch chuyển đổi sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản đáp ứng yêu cầu và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội;
Nhằm bảo vệ, phát triển tài nguyên nước, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình đồng thời hạn chế các tác hại do nước gây ra, kiểm soát và phòng tránh giảm nhẹ thiệt hại do lũ gây ra, bảo vệ môi trường sinh thái phát triển bền vững;
Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi theo hướng phục vụ đa mục tiêu và toàn diện, phát huy các lợi thế, thế mạnh về công nghiệp, du lịch, nông nghiệp, thủy sản, lâm nghiệp của tỉnh phù hợp với đặc điểm từng khu vực, tạo điều kiện thúc đẩy các ngành kinh tế khác, giải quyết nước sinh hoạt nâng cao đời sống nhân dân. Kết hợp chặt chẽ giữa quy hoạch phát triển thủy lợi với quy hoạch giao thông, quy hoạch dân cư và các quy hoạch khác trên địa bàn tỉnh;
Ưu tiên quy hoạch, đầu tư hệ thống thủy lợi cho các vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh, phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và những vùng khó khăn, thiếu nước, vùng đồng bào dân tộc ít người. Chú trọng đầu tư mới gắn với đầu tư nâng cấp, sửa chữa các công trình hiện có; sử dụng tiết kiệm nước, có hiệu quả. Huy động mọi nguồn lực từ ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác trong và ngoài nước, đồng thời huy động sự đóng góp của người dân để đầu tư thủy lợi của tỉnh;
Các phương án, giải pháp quy hoạch phát triển thủy lợi của tỉnh cần tiếp tục cập nhật, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với nhu cầu và tình hình mới phát sinh.
3. Mục tiêu phát triển:
3.1. Mục tiêu tổng quát:
Rà soát đánh giá hiện trạng thủy lợi, bổ sung giải pháp cấp nước cho các ngành kinh tế, dân sinh, phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; chủ động phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, đảm bảo tiêu thoát nước, chống ngập úng, bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp cấp nước tưới trên diện tích 92.682 ha đất canh tác, cấp đủ nước cho chăn nuôi trâu bò, lợn và gia cầm... theo tiêu chuẩn cấp nước hiện hành;
- Đề xuất giải pháp phối hợp hệ thống công trình thủy lợi liên hoàn, xét đến biến đổi khí hậu nước biển dâng;
- Đề xuất giải pháp thủy lợi gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa, xây dựng nông thôn mới, chương trình an toàn hồ đập, ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước;
- Đề xuất giải pháp cấp thoát nước cho các khu nuôi trồng thủy sản tập trung;
- Đề xuất giải pháp tạo nguồn, cấp nước sinh hoạt và công nghiệp;
- Điều chỉnh bổ sung các giải pháp tiêu úng, phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại do lũ gây ra vùng dân cư hạ du các lưu vực sông trên địa bàn tỉnh;
- Rà soát, cập nhật quy hoạch thủy điện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nhằm khai thác hợp lý bền vững nguồn nước;
- Biện pháp duy trì môi trường sinh thái hạ du và đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động môi trường khi xây dựng các công trình theo quy hoạch.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Những giải pháp quy hoạch chính
4.1.1. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên và đặc điểm tài nguyên nước chia thành 05 vùng thủy lợi, giải pháp cấp nước đối với từng vùng như sau:
a) Vùng Vạn Ninh:
- Tiểu vùng Bắc Vạn Ninh: gồm các xã Đại Lãnh, Vạn Phước, Vạn Long, Vạn Khánh, Vạn Thọ huyện Vạn Ninh.
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa đầu mối và nâng cấp kênh mương đập dâng Hải Triều; nạo vét lòng hồ và nâng cấp các hạng mục công trình đầu mối của hồ Cây Bứa, hồ Suối Lớn; kéo dài tuyến kênh Nam hồ Hoa Sơn tưới cho xã Vạn Khánh; xây dựng tuyến kênh lấy nước từ kênh chính Bắc hồ Đồng Điền tưới xã Vạn Bình.
- Tiểu vùng Nam Vạn Ninh: gồm các xã Vạn Bình, Vạn Phú, thị trấn Vạn Giã, Vạn Lương, Vạn Thắng và Xuân Sơn huyện Vạn Ninh.
Phương án cấp nước tiểu vùng: Nạo vét lòng hồ và sửa chữa đầu mối hồ Suối Luồng, kiên cố kênh đập dâng Phú Hội, kênh N1 đập Đá Trắng; xây dựng mới hồ chứa nước Đồng Điền.
- Tiểu vùng đảo: gồm toàn bộ xã Vạn Thạnh huyện Vạn Ninh.
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: xây dựng mới 03 hồ chứa nước Khải Lương, Ninh Đảo, Ninh Tân cấp nước sinh hoạt xã đảo Vạn Thạnh.
b) Vùng sông Cái Ninh Hòa:
- Tiểu vùng thượng sông Cái Ninh Hòa: gồm các xã Ninh Thượng, Ninh Tây, Ninh Sim, một phần xã Ninh Xuân thị xã Ninh Hòa.
Phương án cấp nước tiểu vùng: tiếp tục sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương hồ Suối Sim, hoàn thiện hệ thống sau thủy điện Ea Krông rou, xây dựng mới hồ Sông Búng, hồ Ea Chư chay, hồ sông Đá. Kè bờ tả hữu suối Nhà Chay.
- Tiểu vùng tưới Đá Bàn: gồm các xã Ninh An, Ninh Đông, Ninh Thọ, Ninh Thân, Ninh Trung, Ninh Phụng, Ninh Sơn thị xã Ninh Hòa và xã Vạn Hưng huyện Vạn Ninh.
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: nâng cấp, kiên cố hóa hệ thống kênh chính hồ Đá Bàn, kênh đập Hòa Huỳnh - Bốn Tổng - Buy ruột ngựa, kênh N1 đập dâng Đá Trắng; xây dựng mới hồ chứa nước Núi Vung.
- Tiểu vùng Nam Ninh Hòa: gồm các xã Ninh Bình, Ninh Tân, Ninh Quang, Ninh Hưng, Ninh Lộc, Phường Ninh Hà, phường Ninh Giang, phường Ninh Đa, phường Ninh Hiệp và một phần xã Ninh Xuân thị xã Ninh Hòa
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh hồ chứa nước Suối Trầu, hồ Bến Ghe, hồ Sở Quan, đập dâng Chị Trừ, kênh đập dâng Sông Cái; xây dựng mới các hồ Chà Rang, hồ Sông Búng, tuyến đường hầm dẫn nước từ hồ Sông Chò 1.
- Tiểu vùng bán đảo ven biển: gồm các phường Ninh Thủy, Ninh Diêm, Ninh Hải, các xã Ninh Phú, Ninh Phước, Ninh Vân.
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: xây dựng mới hồ chứa nước Ninh Vân, hồ Ông Quai, đường ống dẫn nước từ hồ Tiên Du sang bổ sung nước đập Ninh Tịnh.
- Tiểu vùng sông Rọ Tượng: gồm toàn bộ đất đai của xã Ninh Ích.
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: xây dựng mới hồ chứa nước Ba Hồ.
c) Vùng sông Cái Nha Trang:
- Tiểu vùng thượng sông Cái Nha Trang: gồm gần như toàn bộ đất đai huyện Khánh Vĩnh
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương các công trình đập Đá Răm, kênh đập Công Dinh, kênh đập Suối Tre, đập Bến Lội, đập Cà Thêu; xây dựng mới hồ A Xay, hồ Suối Mây B, hồ Sông Cầu, hồ Sông Khế, hồ Công Dinh, trạm bơm Ba Cẳng, trạm bơm Suối Cát.
- Tiểu vùng Bắc sông Cái Nha Trang: gồm các xã Diên Xuân, Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Điền, Diên Phú thuộc huyện Diên Khánh và xã Vĩnh Phương, xã Vĩnh Lương, phường Vĩnh Hải, phường Vĩnh Hòa, phường Vĩnh Phước thuộc thành phố Nha Trang.
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương của hồ chứa nước Đồng Mộc, Đá Mài, kênh hồ Am Chúa và 04 trạm bơm; hoàn thiện hệ thống tưới mía 05 trạm bơm xã Diên Đồng; xây dựng mới hồ Đắc Lộc, hồ Lỗ Dinh, hồ Lỗ Lương và đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang.
- Tiểu vùng Nam sông Cái Nha Trang: bao gồm đất đai của các xã Phước Đồng, Vĩnh Thái, Vĩnh Trung, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Hiệp, các phường Ngọc Hiệp, Phước Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, Xương Huân, Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Phương Sài, Phước Tân, Lộc Thọ, Phước Tiến, Phương Sơn, Tân Lập, Phước Hòa, Vĩnh Nguyên, Phước Long, Vĩnh Trường thuộc thành phố Nha Trang và các xã Diên Thọ, Diên Phước, Diên Lạc, Diên Thạnh, Diên Toàn, Diên An, Diên Tân, Diên Hòa, Diên Lộc, Diên Bình, Suối Hiệp, Suối Tiên, thị trấn Diên Khánh thuộc huyện Diên Khánh, xã Suối Cát, Suối Tân, Cam Hòa thuộc huyện Cam Lâm.
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương của hồ chứa nước Đồng Bò, Cây Sung, Láng Nhớt; xây dựng mới hồ Đất Lành, đập dâng Cầu Đôi.
d) Vùng Cam Lâm - Cam Ranh:
- Vùng Bắc Cam Lâm - Cam Ranh: các xã Cam Hòa, Cam Tân, Cam Hải Tây, Cam Hải Đông, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Sơn Tân, Cam Thành Bắc, Cam An Nam và một phần Cam An Bắc, thị trấn Cam Đức huyện Cam Lâm; các phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam và các xã Cam Thành Nam, Cam Bình thành phố Cam Ranh
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương của hồ chứa nước Suối Dầu, Cam Ranh, đập Ồng Tán; tiếp tục xây dựng mới hồ Tà Lua, đập Sơn Tân.
- Vùng Nam Cam Lâm - Cam Ranh: gồm các xã Cam Phước Tây và một phần xã Cam An Bắc huyện Cam lâm; các xã Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Cam Lập, các phường Ba Ngòi, Cam Lộc, Cam Phú, Cam Thuận, Cam Lợi, Cam Linh thành phố Cam Ranh.
Phương án cấp nước cho tiểu vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương của hồ chứa nước Suối Hành; hoàn thiện hệ thống kênh hồ Tà Rục, xây dựng mới hồ Tà Lương, hồ Sông Cạn, hồ Suối Nước Ngọt.
e) Vùng Tô Hạp: gồm toàn bộ huyện Khánh Sơn tỉnh Khánh Hòa
Phương án cấp nước cho vùng: sửa chữa, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương 08 công trình thủy lợi, ưu tiên đập A Thi, Ty Kay, Sa Có, trạm bơm Du Oai; xây dựng mới đập dâng Suối Mả; xây dựng mới 13 công trình, ưu tiên hồ Sơn Lâm, hồ Sơn Trung, hồ Đầu Làng Ka Tơ.
4.1.2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tiêu úng và phòng chống lũ,
a) Lưu vực sông Cái Ninh Hòa
Phương án tiêu úng và phòng chống lũ: nạo vét, nắn chỉnh, gia cố các tuyến kênh tiêu T1, T1A, T2, T3, kênh tiêu Bầu Sấu, kênh tiêu N10, kênh tiêu khu nuôi trồng thủy sản Ninh Lộc; vận hành 03 hồ chứa Đá Bàn, Ea Krông rou, Suối Trầu cắt giảm lũ cho hạ du; nạo vét, gia cố mái tuyến thoát lũ sông Tân Lâm giai đoạn 2, kè bờ bảo vệ bờ 15 tuyến ưu tiên kè chống xói lở 2 bờ sông Cái Ninh Hòa.
b) Lưu vực sông Cái Nha Trang
Phương án tiêu úng và phòng chống lũ: nạo vét, nắn chỉnh, gia cố các tuyến kênh tiêu Đắc Lộc, kênh tiêu Sơn Điền Phú, kênh tiêu Bình Hòa Lạc; các hồ Sông Chò 1, hồ Suối Dầu, hồ Sông Khế tham gia cắt giảm lũ cho hạ du; tiếp tục chỉnh trị sông Tắc - sông Quán Trường, xây dựng kênh đào thoát lũ Vĩnh Trung - sông Cái, nạo vét khơi thông sông Tắc với sông Cái, xây dựng 41 tuyến kè bảo vệ bờ ưu tiên kè chống sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh, kè bờ hữu sông Cái Nha Trang đoạn qua thôn Phú Vinh, kè bờ hữu sông Cái Nha Trang thị trấn Khánh Vĩnh.
c) Các lưu vực sông suối nhỏ khác trên địa bàn tỉnh
Phương án tiêu úng và phòng chống lũ: xây dựng mới 42 tuyến kè bảo vệ bờ các sông suối nhỏ khác trên địa bàn tỉnh, ưu tiên tiếp tục triển khai dự án kè bảo vệ sông Trường, kè bảo vệ bờ sông Trà Long.
4.2. Phân kỳ thực hiện quy hoạch
4.2.1. Giai đoạn 2016-2020.
- Nâng cấp, sửa chữa, kiên cố hóa kênh mương 40 công trình thủy lợi: hồ Suối Luồng, hồ Suối Lớn, đập Hải Triều, hồ Suối Trầu, hồ Bến Ghe, hồ Sở Quan, hồ Đồng Mộc, hồ Đá Mài, hồ Láng Nhớt, hồ Cây Sung, hồ Đồng Bò, hệ thống kênh hồ Đá Bàn, hệ thống kênh N1 đập dâng Đá Trắng, hệ thống kênh hồ Cam Ranh - Suối Dầu, kênh hồ Suối Hành....
- Xây dựng mới 27 công trình cấp nước: hồ Đồng Điền, hồ Sông Búng, hồ Chà Rang, hồ Ninh Vân, hồ Đắc Lộc, hồ Sông Chò 1, trạm bơm Ba Cẳng, hồ Tà Lua, hồ Suối Sâu, hồ Sông Cạn, hồ Sơn Lâm, hồ Sơn Trung, đập dâng Suối Mả...
- Mở rộng, nạo vét tuyến thoát lũ, kè bảo vệ bờ 19 tuyến: tiếp tục dự án chỉnh trị sông Tắc - sông Quán Trường, thoát lũ sông Tân Lâm, kè chống xói lở hai bờ sông Cái Ninh Hòa, kè sông Trà Long, kè bảo vệ bờ Bắc thị trấn Diên Khánh, hệ thống thoát lũ Vĩnh Trung - Sông Cái...; chỉnh trị 03 trục tiêu úng: trục tiêu Sơn Điền Phú, trục tiêu Bình Hòa Lạc, trục tiêu vùng thủy sản Ninh Lộc.
4.2.2. Giai đoạn 2021-2025
- Nâng cấp, sửa chữa, kiên cố hóa kênh mương 20 công trình thủy lợi: hồ Suối Sim, đập Buôn Tương, trạm bơm Diên Lâm 1, trạm bơm Gò Mít, đập Nhà Thờ...
- Xây dựng mới 10 công trình cấp nước hồ Đất Lành, hồ Nước Ngọt, hồ Công Dinh... và 02 công trình chuyển tiếp là hồ Đồng Điền và hồ Sông Chò 1.
- Mở rộng, nạo vét tuyến thoát lũ, kè bảo vệ bờ 36 tuyến như kè bờ tả hữu sông Tô Giang, kè bờ các điểm sạt lở sông Cái Ninh Hòa, sông Cái Nha Trang...; chỉnh trị 04 trục tiêu úng gồm trục tiêu T1, T1A, T2, T3, trục tiêu liên huyện Cam Lâm - Diên Khánh...
4.2.3. Giai đoạn sau 2025
Xây dựng mới 29 công trình cấp nước; Mở rộng, nạo vét tuyến thoát lũ và kè bảo vệ bờ 36 tuyến.
4.3. Tổng mức vốn đầu tư: | 20.504 tỷ đồng |
Trong đó: - Quy hoạch cấp nước: | 16.394 tỷ đồng |
- Quy hoạch tiêu úng: | 235 tỷ đồng |
- Quy hoạch chống lũ: | 3.570 tỷ đồng |
- Vốn đầu tư phát triển ứng dụng tưới tiết kiệm: | 305 tỷ đồng |
4.4. Nguồn vốn đầu tư: - Vốn ngân sách Trung ương: | 9.796 tỷ đồng |
- Vốn ngân sách tỉnh: | 3.984 tỷ đồng |
- Vốn ngân sách huyện: | 42 tỷ đồng |
- Vốn tài trợ nước ngoài (WB8, ADB 8,...): | 822 tỷ đồng |
- PPP: | 5.860 tỷ đồng |
4.5. Giai đoạn đầu tư:
ĐVT: tỷ đồng
Hạng mục | Giai đoạn 2016 - 2020 | Giai đoạn 2021 - 2025 | Giai đoạn 2025 - 2035 | Tổng |
Quy hoạch cấp nước | 9.295 | 3.542 | 3.557 | 16.394 |
Quy hoạch tiêu úng | 125 | 110 |
| 235 |
Quy hoạch chống lũ | 1.930 | 909 | 731 | 3.570 |
Vốn đầu tư phát triển ứng dụng tưới tiết kiệm | 141 | 164 |
| 305 |
Tổng cộng | 11.491 | 4.725 | 4.288 | 20.504 |
5. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: theo các phụ lục 1,2 kèm theo
6. Giải pháp thực hiện quy hoạch:
Các giải pháp về truyền thông, huy động vốn, chính sách về khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp có tưới, tăng cường công tác quản lý hệ thống công trình thủy lợi sau đầu tư, công tác ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước giảm hao phí lao động và nước, tăng cường sự tham gia cộng đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Phổ biến nội dung dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035; hướng dẫn thực hiện và tham mưu UBND tỉnh quản lý, triển khai các nhiệm vụ và giải pháp theo quy hoạch này.
- Xếp thứ tự ưu tiên đầu tư các dự án.
- Xác định cụ thể cơ cấu các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương, địa phương, vốn huy động và các nguồn vốn khác kể cả nguồn vốn ODA và đề xuất giải pháp, chính sách thu hút các nguồn vốn để đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị chức năng quán triệt và thực hiện quy hoạch theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thị xã và thành phố tham mưu cân đối, bố trí vốn đầu tư để thực hiện các nội dung của quy hoạch.
4. Các Sở, ngành liên quan: theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã và thành phố thực hiện hiệu quả nội dung quy hoạch này, đồng thời xem xét điều chỉnh quy hoạch của ngành, địa phương cho phù hợp với nội dung quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐÃ BỐ TRÍ ĐƯỢC NGUỒN VỐN
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tên công trình | Địa điểm | Vốn đầu tư | Nguồn vốn | |
Xã | Huyện, thị xã thành phố | (tỷ đồng) | |||
| TỔNG SỐ |
|
| 7.610 |
|
I. Công trình cấp nước | 6.360 |
| |||
1.1. Công trình nâng cấp, sửa chữa | 1.066 |
| |||
1 | Hệ thống kênh hồ Cam Ranh, Suối Dầu | Suối Cát, Cam Tân, Cam Hòa | Cam Lâm | 486 | ADB 8 |
2 | Hồ Suối Lớn | Vạn Thọ | Vạn Ninh | 20 | WB8 |
3 | Hồ Suối Trầu | Ninh Xuân | Ninh Hòa | 157 | WB8 |
4 | Hồ Đá Mài | Diên Lâm | Diên Khánh | 63 | WB8 |
5 | Hồ Cây Sung | Diên Tân | Diên Khánh | 100 | WB8 |
6 | Hồ Láng Nhớt | Diên Tân | Diên Khánh | 93 | WB8 |
7 | Hồ Suối Luồng | Vạn Thắng | Vạn Ninh | 25 | WB8 |
8 | Hồ Bến Ghe | Ninh Quang | Ninh Hòa | 20 | WB8 |
9 | Hồ Đồng Bò | Phước Đồng | Nha Trang | 15 | WB8 |
10 | Hệ thống kênh đập dâng Đồng Dưới (N1, Rộc Xanh, Soi Nổ) |
| Vạn Ninh | 3 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
11 | Hệ thống kênh đập dâng Phú Hội | Xã Vạn Thắng | Vạn Ninh | 3,5 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
12 | KCH kênh N1A Nam đập dâng dốc Đá Trắng | Vạn Hưng | Vạn Ninh | 7,5 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
13 | Hệ thống kênh đập dâng Chị Trừ (Kênh Văn Định) |
| Ninh Hòa | 6 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
14 | Sửa chữa, nâng cấp kênh chính Đông và kênh chính Tây - hồ Am Chúa | Diên Điền | Diên Khánh | 12 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
15 | Hồ Đồng Mộc | Diên Xuân | Diên Khánh | 15 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
16 | Hồ Suối Hành | Cam Phước Đông | Cam Ranh | 15 | Kế hoạch đầu tư công Bộ NN&PTNT |
17 | Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh TB Hòn Tháp | Diên Sơn | Diên Khánh | 25 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
1.2. Công trình xây mới | 5.294 |
| |||
1 | Hồ Sông Chò 1 (giai đoạn 1) |
| Khánh Vĩnh | 800 | Kế hoạch đầu tư công Bộ NN&PTNT |
2 | Hồ Đồng Điền (giai đoạn 1) | Vạn Phú | Vạn Ninh | 3.730 | Kế hoạch đầu tư công Bộ NN&PTNT |
3 | Hệ thống kênh hồ Tà Rục | Cam Phước Tây | Cam Lâm | 346 | Kế hoạch đầu tư công Bộ NN & PTNT và tỉnh Khánh Hòa |
4 | Hồ Đắc Lộc | Vĩnh Phương | Nha Trang | 188 | Kế hoạch đầu tư công Bộ NN & PTNT và tỉnh Khánh Hòa |
5 | Hồ Chà Rang | Ninh Hưng | Ninh Hòa | 230 | Kế hoạch đầu tư công Bộ NN&PTNT |
II. Công trình tiêu úng | 15 |
| |||
1 | Tiếp tục nạo vét, nắn dòng và kè bờ trục tiêu Tân Lâm | Địa bàn xã Ninh Thân, Ninh Phụng | Ninh Hòa |
| Nằm trong nguồn vốn thoát lũ sông Tân Lâm |
2 | Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu KT1, KT2 (thuộc hệ thống kênh tiêu liên xã Diên Hòa - Diên Bình - Diên Lạc) | xã Diên Hòa, Diên Bình, Diên Lạc | Diên Khánh | 15 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
III. Công trình chống lũ | 1.235 |
| |||
1 | Tiếp tục chỉnh trị hạ lưu sông Tắc, sông Quán Trường |
| Nha Trang | 226 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
2 | Thoát lũ sông Tân Lâm (giai đoạn 1) |
| Ninh Hòa | 2 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
3 | Hệ thống thoát lũ từ cầu Phú Vinh về đầu sông Tắc |
| Nha Trang | 50 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
4 | Kênh đào thoát lũ Vĩnh Trung - sông Cái |
| Nha Trang | 130 | PPP |
5 | Kè bảo vệ sông Trường (đoạn từ cửa biển đến QL 1A) | Cam Hòa | Cam Lâm | 134 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
6 | Kè chống sạt lở bờ Bắc Thị trấn Diên Khánh (đoạn thượng, hạ lưu cầu Phú | TT Diên Khánh | Diên Khánh | 272 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
7 | Kè sông Trà Long, Ngòi 1, phường Ba Ngòi (dự án chuyển tiếp) | Ba Ngòi | Cam Ranh | 140 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
8 | Kè chống xói lở 2 bờ sông Dinh Ninh Hòa (dự án chuyển tiếp) |
| Ninh Hòa | 161 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
9 | Thoát lũ sông Tân Lâm (giai đoạn 2) |
| Ninh Hòa | 120 | Kế hoạch đầu tư công tỉnh Khánh Hòa |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020 CHƯA BỐ TRÍ ĐƯỢC NGUỒN VỐN
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tên công trình | Địa điểm | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | |
Xã | Huyện, thị xã thành phố | |||
| TỔNG SỐ |
|
| 3.881 |
I. Công trình cấp nước | 2.935 | |||
1.1. Công trình nâng cấp, sửa chữa | 263 | |||
1 | Hệ thống kênh đập Hòa Huỳnh-Bốn Tổng - Buy Ruột Ngựa |
| Ninh Hòa | 80 |
2 | Đập Công Dinh | Khánh Thượng | Khánh Vĩnh | 2 |
3 | Đập Suối Tre | Giang Ly | Khánh Vĩnh | 2 |
4 | Đập Suối Cá - Khu A | Khánh Trung | Khánh Vĩnh | 2 |
5 | Đập Suối Lách | Khánh Trung | Khánh Vĩnh | 2 |
6 | Đập Bến Lội | Sơn Thái | Khánh Vĩnh | 2 |
7 | Đập Cà Thêu | Khánh Hiệp | Khánh Vĩnh | 3 |
8 | Đập Đá Răm | Khánh Thượng | Khánh Vĩnh | 2 |
9 | Hệ thống kênh nhánh cụm trạm bơm xã Diên Đồng | Diên Đồng | Diên Khánh | 55 |
10 | Đập A Thi | Ba Cụm Bắc | Khánh Sơn | 2 |
11 | Đập Suối Phèn | Sơn Hiệp | Khánh Sơn | 3 |
12 | Đập Gu Đơn | Sơn Hiệp | Khánh Sơn | 5 |
13 | Đập Dai Lai | Sơn Bình | Khánh Sơn | 10 |
14 | Đập Sa Có | Sơn Lâm | Khánh Sơn | 3 |
15 | Hồ Cây Bứa | Vạn Khánh | Vạn Ninh | 15 |
16 | Hồ Sở Quan | Ninh Lộc | Ninh Hòa | 20 |
17 | Đập Hải Triều | Xã Vạn Long | Vạn Ninh | 30 |
18 | TB Đồng Xe | Diên Phước | Diên Khánh | 5 |
19 | Đập Suối Tôm | Khánh Đông | Khánh Vĩnh | 6 |
20 | Đập Ma Lý Thượng | Khánh Thành | Khánh Vĩnh | 2 |
21 | Đập Ông Hòa | Cam Phước Đông | Cam Ranh | 2 |
22 | TB Du Oai | Sơn Lâm | Khánh Sơn | 8 |
23 | Đập Ty Kay | Sơn Trung | Khánh Sơn | 2 |
1.2. Công trình xây mới | 2.672 | |||
1 | Kênh nhánh sau nhà máy thủy điện Ea Krông Rou | Ninh Tây | Ninh Hòa | 200 |
2 | Hồ Suối Sâu | Cam Hiệp Bắc | Cam Lâm | 130 |
3 | Hồ Ninh Vân; | Ninh Vân | Ninh Hòa | 118 |
4 | Hồ Sơn Trung | Sơn Trung | Khánh Sơn | 184 |
5 | Hồ Tà Lua | Cam An Bắc | Cam Lâm | 121 |
6 | Hồ Sông Cạn | Cam Thịnh Tây | Cam Ranh | 400 |
7 | Kéo dài kênh Nam hồ Hoa Sơn | Vạn Khánh | Vạn Ninh | 12 |
8 | Hồ Sơn Lâm | Sơn Lâm | Khánh Sơn | 180 |
9 | Hồ Đầu Làng Ka Tơ | Ba Cụm Nam | Khánh Sơn | 20 |
10 | Hồ Sông Bùng | Ninh Tây | Ninh Hòa | 360 |
11 | Đập sông Cái Nha Trang | Vĩnh Ngọc | Nha Trang | 760 |
12 | Đập ngăn mặn Hiệp Mỹ | Cam Thịnh Đông | Cam Ranh | 5 |
13 | Hồ Khải Lương | Vạn Thạnh | Vạn Ninh | 30 |
14 | Hồ Ninh Đảo | Vạn Thạnh | Vạn Ninh | 25 |
15 | Hệ thống các đập dâng, cụm bờ cản nhỏ |
|
| 105 |
16 | Trạm bơm Ba Cẳng | Khánh Hiệp | Khánh Vĩnh | 22 |
II. Công trình tiêu úng | 110 | |||
1 | Kênh tiêu vùng thủy sản xã Ninh Lộc | Xã Ninh Lộc | Ninh Hòa | 50 |
2 | Trục tiêu 3 xã Sơn Điền Phú |
| Diên Khánh | 50 |
3 | Trục tiêu suối Đăk Lộc | Đoạn tuyến bị bồi lấp, không đủ mặt cắt | TP Nha Trang | 10 |
III. Công trình phòng chống lũ | 695 | |||
1 | Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phú Vinh, xã Vĩnh Thạnh | Vĩnh Thạnh | Nha Trang | 107 |
2 | Kè bờ tả, hữu sông Cái xã Vĩnh Trung, xã Vĩnh Phương, Vĩnh Ngọc | Vĩnh Trung | Nha Trang | 100 |
3 | Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thị trấn Khánh Vĩnh | TT Khánh Vĩnh | Khánh Vĩnh | 40 |
4 | Kè bờ hữu suối Đại Lãnh, đoạn từ QL 1A trở lên thượng lưu, thuộc xã Đại Lãnh | Đại Lãnh | Vạn Ninh | 8 |
5 | Kè bờ tả sông Hiền Lương, tổ 13, thị trấn Vạn Giã | Vạn Giã | Vạn Ninh | 8 |
6 | Kè bờ hữu sông Hiền Lương, xã Vạn Lương, H. Vạn Ninh | Vạn Lương | Vạn Ninh | 23 |
7 | Kè Suối Bà Nên xã Suối Tiên | Suối Tiên |
| 3 |
8 | Kè Suối Mốc xã Diên Lâm | Diên Lâm |
| 5 |
9 | Chống xói lở khẩn cấp bờ sông Bầu Soi (thượng hạ lưu cầu Mỹ Thanh trên QL1A tại km1524+370) | Hiệp Mỹ | Cam Ranh | 98 |
10 | Kè bờ tả, hữu sông Tô Hạp xã Ba Cụm Bắc, Sơn Hiệp, Sơn Bình | Ba Cụm Bắc | Khánh Sơn | 40 |
11 | Kè bờ tả, hữu sông Đồng Điền, xã Vạn Bình huyện Vạn Ninh | Vạn Bình | Vạn Ninh | 35 |
12 | Kè sông Suối Dầu đoạn qua xã Diên Bình và Diên Thạnh | Diên Bình, Diên Thạnh | Diên Khánh | 43 |
13 | Kè bờ tả sông Cái Nha Trang, thôn Hạ, xã Diên Lâm | Diên Lâm | Diên Khánh | 30 |
14 | Kè bờ tả sông Khế, thị trấn Khánh Vĩnh | TT Khánh Vĩnh | Khánh Vĩnh | 15 |
15 | Kè bờ tả sông Suối Dầu, thôn Suối Lâu, xã Suối Cát | Suối Cát | Cam Lâm | 5 |
16 | Kè bờ tả, hữu suối thoát lũ Cam Nghĩa, Tp Cam Ranh | Cam Nghĩa | Cam Ranh | 35 |
17 | Giải pháp phi công trình |
|
| 100 |
IV. Vốn đầu tư phát triển ứng dụng tưới tiết kiệm | 141 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tên công trình | Địa điểm | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | |
Xã | Huyện, thị xã thành phố | |||
TỔNG | 4.725 | |||
I. Công trình cấp nước | 3.542 | |||
I.1. Công trình nâng cấp, sửa chữa | 154 | |||
1 | Hồ Suối Sim | Ninh Tây | Ninh Hòa | 50 |
2 | Đập Buôn Tương | Ninh Tây | Ninh Hòa | 3 |
3 | Đập Ninh Tịnh | Ninh Phước | Ninh Hòa | 8 |
4 | Đập Cầu Lắm | Phường Ninh Hà | Ninh Hòa | 20 |
5 | Trạm bơm Cầu Hõm | Vĩnh Phương | Nha Trang | 3 |
6 | Trạm bơm Võ Cạnh | Vĩnh Trung | Nha Trang | 2 |
7 | Trạm bơm Quán Trường | Vĩnh Trung | Nha Trang | 2 |
8 | Trạm bơm Diên Lâm 1 | Diên Lâm | Diên Khánh | 6 |
9 | Trạm bơm số 1 | Diên Thọ | Diên Khánh | 5 |
10 | Trạm bơm Phú Thọ | Diên Thọ | Diên Khánh | 2 |
11 | Trạm bơm số 2 | Diên Thọ | Diên Khánh | 2 |
12 | Trạm bơm đội 1 - Cầu mới | Diên An | Diên Khánh | 4 |
13 | Trạm bơm đội 4 - Vườn Dầu | Diên An | Diên Khánh | 3 |
14 | Trạm bơm đội 2 - Đình Phú Ân | Diên An | Diên Khánh | 5 |
15 | Trạm bơm Cây Thuốc Bắn | Diên Hòa | Diên Khánh | 6 |
16 | Trạm bơm Gò Mít | Diên Phú | Diên Khánh | 2 |
17 | Hồ Đồng Hằng | Diên Xuân | Diên Khánh | 20 |
18 | Đập Ông Tán | Cam Hòa | Cam Lâm | 3 |
19 | Đập Nhà Thờ | Cam Phước Đông | Cam Ranh | 2 |
20 | Đập Ông Đường | Cam Phước Đông | Cam Ranh | 6 |
I.2. Công trình xây dựng mới | 3.388 | |||
1 | Hồ Sông Chò 1 (Giai đoạn 2) | Khánh Bình | Khánh Vĩnh | 628 |
2 | Hồ Đồng Điền (Giai đoạn 2) | Vạn Phú | Vạn Ninh | 2.000 |
3 | Hồ Đất Lành | Phước Đồng | Nha Trang | 150 |
4 | Kênh tưới xã Vạn Bình (từ kênh chính Đồng Diền | Vạn Bình | Vạn Ninh | 15 |
5 | Hồ Nước Ngọt | Cam Lập | Cam Ranh | 220 |
6 | Hồ Suối Mả | Sơn Lâm | Khánh Sơn | 20 |
7 | Hồ Ninh Tân | Vạn Thạnh | Vạn Ninh | 20 |
8 | Đường ống chuyển nước hồ Tiên Du về xã Ninh Phước | Ninh Phú, Ninh Phước | Ninh Hòa | 40 |
9 | Hồ Ông Quai | Ninh Diêm | Ninh Hòa | 60 |
10 | Đập Cầu Đôi |
| Diên Khánh | 200 |
11 | Hồ Công Dinh | Khánh Thượng | Khánh Vĩnh | 30 |
12 | Đập ngăn mặn Suối cầu Nam | Cam Nghĩa | Cam Ranh | 5 |
II. Công trình tiêu úng | 110 | |||
1 | Kênh tiêu T1, T1A, T2, T3 | Xã Ninh An, Ninh Thọ (nằm trong lưu vực bao tuyến kênh Đông hồ Đá Bàn) | Ninh Hòa | 30 |
2 | Kênh tiêu kết hợp N10 đập sông Cái | Thôn Hiệp Thạnh, xã Ninh Bình | Ninh Hòa | 30 |
3 | Kênh tưới tiêu kết hợp Cầu Sấu | Xã Ninh Bình, Ninh Quang, Ninh Hưng | Ninh Hòa | 40 |
4 | Trục tiêu liên huyện Cam Lâm - Diên Khánh | Suối Cát, Suối Tiên | Cam Lâm, Diên Khánh | 10 |
III. Công trình chống lũ | 909 | |||
1 | Kè bờ tả sông Tô Giang, đoạn từ Quốc lộ 1A tới đập Hải Triều | Xã Vạn Phước | Vạn Ninh | 29 |
2 | Kè bờ hữu sông Tô Giang, đoạn từ Quốc lộ 1A tới đập Hải Triều | Xã Vạn Long | Vạn Ninh | 29 |
3 | Kè bờ tả sông Tô Giang, đoạn từ đập Hải Triều tới biển | Xã Vạn Long | Vạn Ninh | 16 |
4 | Kè bờ hữu sông Tô Giang, đoạn từ đập Hải Triều tới biển | Xã Vạn Long | Vạn Ninh | 16 |
5 | Kè bờ tả sông Cái Ninh Hòa, đoạn 3 thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng | Xã Ninh Phụng | Ninh Hòa | 5 |
6 | Kè bờ hữu sông Cái Ninh Hòa, đoạn 2 thôn Bình Thành, xã Ninh Bình | Xã Ninh Bình | Ninh Hòa | 11 |
7 | Kè bờ tả sông Cái Ninh Hòa, đoạn 2 thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng | Xã Ninh Phụng | Ninh Hòa | 8 |
8 | Kè bờ hữu sông Cái Ninh Hòa, đoạn 1 thôn Bình Thành, xã Ninh Bình | Xã Ninh Bình | Ninh Hòa | 8 |
9 | Kè bờ tả sông Cái Ninh Hòa, đoạn 1 thôn Xuân Hòa, xã Ninh Phụng | Xã Ninh Phụng | Ninh Hòa | 2 |
10 | Kè bờ tả sông Tân Lâm, thôn Mông Phú, xã Ninh Trung | Xã Ninh Trung | Ninh Hòa | 26 |
11 | Kè bờ hữu sông Tân Lâm, thôn Đại Mỹ, xã Ninh Thân | Xã Ninh Thân | Ninh Hòa | 26 |
12 | Kè bờ tả sông Tân Lâm, nhánh tả, xã Ninh Thân | Xã Ninh Thân | Ninh Hòa | 71 |
13 | Kè bờ hữu sông Tân Lâm, nhánh tả, xã Ninh Thân | Xã Ninh Thân | Ninh Hòa | 71 |
14 | Nạo vét, kè 2 bờ đoạn sông Tháo từ sông Cái tới sông Quán Trường (sau đập Cầu Dứa) | Xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp | Nha Trang | 200 |
15 | Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phước Lương, xã Diên Thọ | Xã Diên Thọ | Diên Khánh | 34 |
16 | Kè Nam sông Cái (đoạn từ cầu Hà Dừa đến cầu Mới) | TT Diên Khánh | Diên Khánh | 55 |
17 | Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phú Ân Nam 2, xã Diên An | Xã Diên An | Diên Khánh | 4 |
18 | Kè bờ tả sông Suối Dầu, thôn Nghiệp Thành, xã Diên Bình | Xã Diên Bình | Diên Khánh | 9 |
19 | Kè bờ tả sông Suối Dầu, đoạn từ cầu trên đường đi Đà Lạt đến cầu Bầu Đục thuộc xã Diên Thành | Xã Diên Thành | Diên Khánh | 4 |
20 | Kè bờ tả Suối Nhỏ, thôn Cây Sung, xã Diên Tân | Xã Diên Tân | Diên Khánh | 2 |
21 | Kè bờ tả Suối Cây Sung, đoạn thượng hạ lưu nhà bà Tý, thôn Đá Mài, xã Diên Tân | Xã Diên Tân | Diên Khánh | 3 |
22 | Kè bờ hữu Suối Cây Cung, đoạn thượng hạ lưu nhà bà Tý, thôn Đá Mài, xã Diên Tân | Xã Diên Tân | Diên Khánh | 3 |
23 | Kè bờ tả sông Trang, thôn Gia Rít, xã Giang Ly | Xã Giang Ly | Khánh Vĩnh | 7 |
24 | Kè bờ hữu sông Trang, thôn Trà Liên, xã Liên Sang | Xã Liên Sang | Khánh Vĩnh | 7 |
25 | Kè bờ hữu sông Cầu, thôn Đông, xã Sông Cầu | Xã Sông Cầu | Khánh Vĩnh | 26 |
26 | Kè bờ hữu sông Cầu, thôn Sơn Thành, xã Khánh Phú | Xã Khánh Phú | Khánh Vĩnh | 5 |
27 | Kè bờ tả suối Khao, thôn Suối Khao, xã Khánh Đông | Xã Khánh Đông | Khánh Vĩnh | 2 |
28 | Kè bờ hữu Suối Khao, thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông | Xã Khánh Đông | Khánh Vĩnh | 2 |
29 | Kè bờ tả sông Suối Dầu, thôn Khánh Thành Nam, xã Suối Cát | Xã Suối Cát | Cam Lâm | 3 |
30 | Kè bờ tả sông Suối Dầu, đoạn thượng lưu đập dâng Suối Dầu (đập chín xã), thôn Tân Sương 2, xã Suối Cát | Xã Suối Cát | Cam Lâm | 8 |
31 | Kè bờ tả sông Trường, đoạn từ cầu Bà Triên đến cầu Làng thuộc xã Cam Hòa | Xã Cam Hòa | Cam Lâm | 18 |
32 | Kè bờ tả suối Thủy Tinh, phường Cam Thuận, thành phố Cam Ranh | Phường Cam Thuận | Cam Ranh | 12 |
33 | Kè bờ hữu suối Thủy Tinh, phường Cam Thuận, thành phố Cam Ranh | Phường Cam Thuận | Cam Ranh | 12 |
34 | Kè bờ tả suối Hành (suối Cầu Sắt), thôn Tân Hiệp, xã Cam Phước Đông | Xã Cam Phước Đông | Cam Ranh | 20 |
35 | Kè bờ hữu suối Hành (suối Cầu Sắt), thôn Tân Hiệp, xã Cam Phước Đông | Xã Cam Phước Đông | Cam Ranh | 20 |
36 | Kè bờ hữu suối Ma O, thôn Tà Nia, xã Sơn Trung | Xã Sơn Trung | Khánh Sơn | 14 |
37 | Giải pháp phi công trình |
|
| 125 |
V | Phát triển tưới tiết kiệm nước | Tỉnh Khánh Hòa | 164 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỀ XUẤT ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2025
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tên CT | Địa điểm | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | |
Xã | Huyện, thị xã thành phố | |||
TỔNG | 4.288 | |||
I. Công trình cấp nước xây mới | 3.557 | |||
1 | Hồ Núi Vung | Ninh Sơn | Ninh Hòa | 120 |
2 | Hồ Sông Đung | Ninh Tây | Ninh Hòa | 250 |
3 | Hồ Suối Lũy | Ninh Tân | Ninh Hòa | 78 |
4 | Hồ Ea Chư Chay | Ninh Tây | Ninh Hòa | 140 |
5 | Hồ Sông Đá | Ninh Thượng | Ninh Hòa | 160 |
6 | Hồ Ba Hồ | Ninh Ích | Ninh Hòa | 120 |
7 | Đường ống chuyển nước hồ Sông Chò 1 sang vùng Nam Ninh Hòa | Ninh Tân | Ninh Hòa | 500 |
8 | Hồ Lỗ Lương | Vĩnh Lương | Nha Trang | 80 |
9 | Hồ Lỗ Dinh | Diên Lâm | Diên Khánh | 500 |
10 | Hồ Sông Cầu | Khánh Phú | Khánh Vĩnh | 500 |
11 | Trạm bơm Suối Cát | Khánh Thượng | Khánh Vĩnh | 15 |
12 | Trạm bơm Sông Giang | Khánh Trung | Khánh Vĩnh | 35 |
13 | Hồ Suối Mây B | Khánh Đông | Khánh Vĩnh | 70 |
14 | Trạm bơm Thôn Cà Thêu | Khánh Hiệp | Khánh Vĩnh | 25 |
15 | Hồ A Xay | Khánh Nam | Khánh Vĩnh | 60 |
16 | Hồ Sông Khế | Khánh Thành | Khánh Vĩnh | 400 |
17 | Hồ Đăng Loi | Cam Tân | Cam Lâm | 70 |
18 | Đập Sơn Tân | Sơn Tân | Cam Lâm | 3,5 |
19 | Hồ Tà Lương | Cam Phước Đông | Cam Ranh | 80 |
20 | Đập Đồng Dài 1 | Cam Phước Đông | Cam Ranh | 10 |
21 | Hồ Suối Cối | Sơn Lâm | Khánh Sơn | 20 |
22 | Hồ Suối Ngựa (Ta Cơn) | Sơn Lâm | Khánh Sơn | 30 |
23 | Hồ Suối Mây A | Ba Cụm Bắc | Khánh Sơn | 20 |
24 | Hồ Ba Cụm Bắc | Ba Cụm Bắc | Khánh Sơn | 30 |
25 | Hồ Sơn Bình | Sơn Bình | Khánh Sơn | 100 |
26 | Đập Cây Chay 3 | Sơn Hiệp | Khánh Sơn | 20 |
27 | Trạm bơm Sơn hiệp | Sơn Hiệp | Khánh Sơn | 15 |
28 | Hồ Tà Lương (Tô Hạp) | Tô Hạp | Khánh Sơn | 60 |
29 | Hồ Kloat thượng | Sơn Bình | Khánh Sơn | 45 |
II. Công trình chống lũ | 731 | |||
1 | Đê cửa sông Chà Là | Xã Vạn Thắng | Vạn Ninh | 45 |
2 | Kè bờ tả sông Chà Là, đoạn từ cầu đường sắt đến biển thuộc xã Vạn Thắng và thị trấn Vạn Giã | Xã Vạn Thắng | Vạn Ninh | 15 |
3 | Kè bờ hữu sông Chà Là, đoạn từ cầu đường sắt đến biển thuộc xã Vạn Thắng và thị trấn Vạn Giã | Xã Vạn Thắng, TT Vạn Giã | Vạn Ninh | 15 |
4 | Kè bờ hữu suối Cái, đoạn thượng lưu cầu Phước Thủy, xã Xuân Sơn | Xã Xuân Sơn | Vạn Ninh | 4 |
5 | Kè bờ hữu sông Lốt, thôn Phú Bình, xã Ninh Phụng | Xã Ninh Phụng | Ninh Hòa | 4 |
6 | Kè bờ tả suối Nhà Chay (sông Trước), thôn Tân Hưng, xã Ninh Hưng | Xã Ninh Hưng | Ninh Hòa | 8 |
7 | Kè bờ hữu suối Nhà Chay, thôn Phụng Cang, xã Ninh Hưng | Xã Ninh Hưng | Ninh Hòa | 9 |
8 | Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phước Lương, xã Diên Thọ | Xã Diên Thọ | Diên Khánh | 33 |
9 | Kè chống sạt lở bờ Bắc thị trấn Diên Khánh (Đoạn thượng hạ lưu cầu Phú Lộc) | TT Diên Khánh | Diên Khánh | 31 |
10 | Kè Nam Sông Cái (đoạn từ cầu Hà Dừa đến cầu Mới) | TT Diên Khánh | Diên Khánh | 53 |
11 | Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Phước Tuy, xã Diên Phước | Xã Diên Phước | Diên Khánh | 27 |
12 | Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Thanh Minh, xã Diên Lạc | Xã Diên Lạc | Diên Khánh | 18 |
13 | Kè bờ tả sông Cái Nha Trang, thôn 1 và thôn 2, xã Diên Phú | Xã Diên Phú | Diên Khánh | 26 |
14 | Kè bờ hữu sông Bến Lội, thôn Giang Biên, xã Sơn Thái | Xã Sơn Thái | Khánh Vĩnh | 3 |
15 | Kè bờ hữu sông Cái Nha trang, thôn Đá Trắng, xã Cầu Bà | Xã Cầu Bà | Khánh Vĩnh | 4 |
16 | Kè bờ hữu sông Cái Nha Trang, thôn Tây, xã Sông Cầu | Xã Sông Cầu | Khánh Vĩnh | 23 |
17 | Kè bờ hữu suối Lách, thôn Suối Lách, xã Khánh Trung | Xã Khánh Trung | Khánh Vĩnh | 5 |
18 | Kè bờ tả sông Chò, thôn Cả Hon, xã Khánh Bình | Xã Khánh Bình | Khánh Vĩnh | 8 |
19 | Kè bờ hữu sông trường, đoạn từ hạ lưu cầu Làng đến biển, thuộc xã Cam Hòa | Xã Cam Hòa | Cam Lâm | 27 |
20 | Kè bờ tả suối Cầu Trắng, khu 3-2 (Khu người Hoa), xã Cam Phước Tây | Xã Cam Phước Tây | Cam Lâm | 2 |
21 | Kè bờ hữu suối Cầu Nam (suối Tre), tổ Nghĩa An và Nghĩa Bình, phường Cam Nghĩa | Phường Cam Nghĩa | Cam Ranh | 24 |
22 | Kè bờ tả suối Cạn, xã Cam Thành Nam, thành phố Cam Ranh | Xã Cam Thành Nam | Cam Ranh | 25 |
23 | Kè bờ hữu suối Cạn, xã Cam Thành Nam, thành phố Cam Ranh | Xã Cam Thành Nam | Cam Ranh | 20 |
24 | Kè bờ tả suối thoát lũ 1, phương Cam Thuận, thành phố Cam Ranh | Phường Cam Thuận | Cam Ranh | 24 |
25 | Kè bờ hữu suối thoát lũ 1, phường Cam Thuận, thành phố Cam Ranh | Phường Cam Thuận | Cam Ranh | 24 |
26 | Kè bờ tả suối thoát lũ 2, phường Cam Thuận, thành phố Cam Ranh | Phường Cam Thuận | Cam Ranh | 7 |
27 | Kè bờ hữu suối thoát lũ 2, phường Cam Thuận, thành phố Cam Ranh | Phường Cam Thuận | Cam Ranh | 7 |
28 | Kè bờ tả sông Trà Long, Ngòi 2, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh | Phường Ba Ngòi | Cam Ranh | 19 |
29 | Kè bờ hữu sông Trà Long, Ngòi 2, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh | Phường Ba Ngòi | Cam Ranh | 19 |
30 | Kè bờ tả sông Trà Long, Ngòi 3, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh | Phường Ba Ngòi | Cam Ranh | 40 |
31 | Kè bờ hữu sông Trà Long, Ngòi 3, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh | Phường Ba Ngòi | Cam Ranh | 35 |
32 | Kè bờ tả suối dọc đường 22/8 và đường Phạm Văn Đồng, phường Cam Lợi, thành phố Cam Ranh | Phường Cam Lợi | Cam Ranh | 19 |
33 | Kè bờ hữu suối dọc đường 22/8 và đường Phạm Văn Đồng, Phường Cam Lợi, thành phố Cam Ranh | Phường Cam Lợi | Cam Ranh | 19 |
34 | Kè bờ hữu sông Tô Hạp, đoạn từ cửa sông Chi Chay đến cầu Sơn Trung, thị trấn Tô Hạp | TT Tô Hạp | Khánh Sơn | 41 |
35 | Kè bờ hữu suối Tà Lương, thôn Tà Lương thị trấn Tô Hạp | TT Tô Hạp | Khánh Sơn | 6 |
36 | Đê bờ tả sông Gốc |
| Khánh Sơn | 45 |
- 1Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
- 3Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
- 4Quyết định 4206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Nông, Lâm nghiệp và Thủy lợi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 222/2018/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050 (thích ứng diễn biến lũ lụt và biến đổi khí hậu - nước biển dâng)
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
- 8Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
- 9Quyết định 4206/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Nông, Lâm nghiệp và Thủy lợi đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Nghị quyết 222/2018/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050 (thích ứng diễn biến lũ lụt và biến đổi khí hậu - nước biển dâng)
Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035
- Số hiệu: 627/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Lê Đức Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết