- 1Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 2238/QĐ-BNN-KH năm 2010 về Quy định quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 08 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2016-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 12/TTr-SKHĐT ngày 28/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
1.1. Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh phải đáp ứng được mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp hàng hóa; phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, định hướng phát triển ngành nông nghiệp và mục tiêu phát triển thủy lợi của cả nước.
1.2. Phát triển thuỷ lợi đảm bảo bền vững, nâng cao mức bảo đảm an toàn phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, thống nhất theo lưu vực sông và hệ thống công trình thủy lợi. Khai thác sử dụng phải tiết kiệm, hiệu quả, đi đôi với việc chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, tái tạo nguồn nước bằng cả biện pháp công trình và phi công trình.
1.3. Xây dựng công trình theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng, phục vụ đa mục tiêu, hỗ trợ cho các ngành khác phát triển, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, giảm nghèo và giữ vững an ninh quốc phòng trên phạm vi toàn tỉnh.
1.4. Huy động các nguồn lực xã hội, mọi thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và phát triển thủy lợi gắn với sản xuất nông nghiệp hàng hóa và phát triển công nghiệp. Từng bước xã hội hóa đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác sử dụng công trình.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu chung
Đề ra phương án quy hoạch và bước thực hiện cho các nhiệm vụ chính là: cấp nước, phòng chống lũ và tiêu thoát nước. Đảm bảo phát triển bền vững, sử dụng và bảo vệ hiệu quả nguồn nước trong tỉnh, đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển nông nghiệp và kết hợp phục vụ các ngành kinh tế xã hội theo các giai đoạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2016 - 2025:
- Cấp nước sản xuất nông nghiệp: Đảm bảo tưới chắc 38.420/45.200ha tương đương 85% diện tích lúa cả năm; tưới bổ sung 20% diện tích trồng màu; tạo nguồn cấp nước tưới cho 2.980/29.800ha tương đương 10% diện tích cây trồng cạn chủ lực tập trung (cam, chè, mía…).
- Có 98% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 95% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Cấp nước nuôi trồng thuỷ sản: 1.950ha.
- Thực hiện có hiệu quả các biện pháp tiêu, phòng chống lũ: Xây dựng, cải tạo các tuyến đê kết hợp đường giao thông nông thôn, các công trình kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông, suối, khu dân cư, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất, góp phần bảo vệ cho trên 1.900ha diện tích đất sản xuất và bảo vệ cho trên 28.000 nhân khẩu.
b) Giai đoạn 2026 - 2035:
+ Cấp nước sản xuất nông nghiệp: Đảm bảo tưới chắc 40.680/45.200ha tương đương 90% diện tích lúa cả năm; tưới bổ sung 25% diện tích trồng màu; tạo nguồn cấp nước tưới cho: 3.600 - 4.000/29.800ha cây trồng cạn tập trung.
+ Có 100% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch; 98% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
+ Cấp nước nuôi trồng thuỷ sản: 2.000ha.
+ Thực hiện có hiệu quả các biện pháp tiêu, phòng chống lũ: Xây dựng, cải tạo các tuyến đê kết hợp đường giao thông nông thôn, các công trình kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông, suối, khu dân cư, cơ sở hạ tầng, đất sản xuất.
3. Nhiệm vụ cụ thể
3.1. Quy hoạch tưới
- Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp 218 công trình, xây dựng thay thế 176 công trình, xây dựng mới 47 công trình và kiên cố hoá 780 km kênh mương. Đảm bảo cấp nước tưới cho 17.675,2ha lúa đông xuân, 20.029,9ha lúa mùa, 4.947ha cây màu cả năm và tạo nguồn cấp nước cho 1.574/29.800ha cây trồng cạn chủ lực tập trung.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Nâng cấp 203 công trình, xây dựng thay thế 217 công trình, xây dựng mới 33 công trình và kiên cố hoá 734 km kênh mương. Đảm bảo tưới cho 18.454ha lúa đông xuân, 20.756,3ha lúa mùa, 4.970ha cây màu cả năm và tạo nguồn cấp nước cho 2.969,2/29.800ha cây trồng cạn chủ lực tập trung.
- Định hướng đến năm 2035: Nâng cấp 423 công trình, xây dựng thay thế 377 công trình, xây dựng mới 30 công trình và kiên cố hoá 403,23 km kênh mương. Đảm bảo tưới cho 19.505,4ha lúa đông xuân, 21.813,3ha lúa mùa, 5.994,5ha cây màu cả năm và tạo nguồn cấp nước cho 4.099ha cây trồng cạn chủ lực tập trung.
3.2. Quy hoạch tiêu và phòng chống lũ
a) Quy hoạch tiêu:
- Giai đoạn từ 2016 - 2020: Nạo vét lòng dẫn, kè chống sạt lở và đảm bảo thoát lũ suối Chả (Trung tâm thành phố Tuyên Quang) giai đoạn I.
- Giai đoạn từ 2021 - 2025: Nạo vét lòng dẫn, kè chống sạt lở và đảm bảo thoát lũ suối Chả (Trung tâm thành phố Tuyên Quang) giai đoạn II; Nạo vét trục tiêu Đội Cấn địa phận xã Thái Long thành phố Tuyên Quang; Cải tạo, khơi thông hệ thống tiêu cho khu vực Cột Đèn phường Nông Tiến.
b) Quy hoạch phòng chống lũ:
- Cải tạo, nâng cấp tuyến đê:
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng cấp, cải tạo tuyến đê bờ tả sông Lô đoạn xã Vĩnh Lợi - Lâm Xuyên (huyện Sơn Dương) dài 36,2 km. Cứng hóa mặt đê kết hợp làm đường giao thông phục vụ công tác phòng chống lụt bão và dân sinh, thi công đường tràn cứu hộ cho một số vị trí. Nâng cấp, cải tạo nối dài 42 cống dưới đê.
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Nâng cấp, cải tạo tuyến đê bờ hữu sông Lô đoạn xã An Khang - Thái Long (thành phố Tuyên Quang) dài 6,9 km. Cứng hóa mặt đê và kè bảo vệ bảo đảm yêu cầu chống lũ cho khu vực phía nam thành phố Tuyên Quang, kết hợp làm đường giao thông phục vụ công tác phòng chống thiên tai và dân sinh. Nâng cấp, cải tạo nối dài 10 cống dưới đê.
+ Định hướng đến 2035: Tiếp tục tu sửa, nâng cấp duy trì năng lực bảo vệ của tuyến đê tả và đê hữu theo đúng với quy mô, chức năng, nhiệm vụ bảo vệ của từng tuyến đê và kết hợp làm đường giao thông.
- Xây dựng hệ thống kè bảo vệ chống sạt lở:
+ Giai đoạn 2016-2020: Xây mới 18 tuyến, tổng chiều dài 47,88 km.
+ Giai đoạn 2021-2025: Xây mới 64 tuyến, tổng chiều dài 82,56 km.
+ Định hướng đến năm 2035: Xây mới 96 tuyến, chiều dài 88,90 km.
3.3. Định hướng quy hoạch cấp nước sinh hoạt
a) Cấp nước đô thị: Đầu tư tăng số giếng, bể lọc, bể trữ, hệ thống cấp, thoát nước thành phố Tuyên Quang và các huyện. Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước mặt công suất 5.000 m3/ngày đêm của thành phố Tuyên Quang; xây dựng nhà máy cấp nước Long Bình An, công suất là 7.500 m3/ngày đêm; xây dựng trạm xử lý nước mặt lấy nguồn nước từ sông Lô công suất 9.500 m3/ngày đêm tại thôn Viên Châu 1, xã An Tường, thành phố Tuyên Quang.
b) Cấp nước sinh hoạt nông thôn: Xây dựng hồ Cao Ngỗi đa mục tiêu ngoài việc cấp nước phục vụ sản xuất còn kết hợp cấp nước sinh hoạt cho 1.000hộ. Cải tạo, nâng cấp, mở rộng 21 cụm công trình, đầu tư xây dựng mới 09 cụm công trình, phục vụ cấp nước cho khoảng 13.000 hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh. Huy động nguồn lực nhân dân đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung và các công trình cấp nước nhỏ lẻ phục vụ cấp nước sinh hoạt cho khoảng 20.000 hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3.4. Định hướng quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản
Đến năm 2020 tổng diện tích nuôi trồng thủy sản là 12.235 ha; đến 2025 là 12.060 ha và đến năm 2035 là 14.000 ha.
4. Vốn đầu tư:
4.1. Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2016-2025: 7.625,3 tỷ đồng, trong đó:
a) Cấp nước tưới cho nông nghiệp: 3.663,9 tỷ đồng.
b) Công trình tiêu úng: 117,0 tỷ đồng.
c) Công trình phòng chống lũ: 3.844,4 tỷ đồng.
4.2. Phân kỳ đầu tư:
a) Giai đoạn ưu tiên 2016-2020: 3.900,2 tỷ đồng, trong đó:
- Cấp nước tưới cho nông nghiệp: 1.966,3 tỷ đồng (Cải tạo, nâng cấp, xây mới công trình: 1.330,5 tỷ đồng; kiên cố hóa kênh mương: 635,8 tỷ đồng).
- Công trình tiêu úng: 50,0 tỷ đồng.
- Công trình phòng chống lũ: 1.883,9 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2021-2025: 3.725,1 tỷ đồng, trong đó:
- Cấp nước tưới cho nông nghiệp: 1.697,6 tỷ đồng (Cải tạo, nâng cấp, xây mới công trình: 1.099,2 tỷ đồng; kiên cố hóa kênh mương: 598,4 tỷ đồng).
- Công trình tiêu úng: 67,0 tỷ đồng.
- Công trình phòng chống lũ: 1.960,5 tỷ đồng.
5. Giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Về chính sách: Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ nông nghiệp hàng hóa, công trình thủy lợi đa mục tiêu; tiếp tục hoàn thiện chính sách đầu tư theo cơ chế “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ”.
5.2. Về huy động vốn:
Lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án, như: Vốn trái phiếu chính phủ, vốn đầu tư trung hạn từ ngân sách trung ương, vốn đảm bảo an toàn hồ chứa, nguồn khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý công trình sạt lở cấp bách, vốn ODA, các nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới, nguồn thủy lợi phí cấp bù, nguồn hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa… với vốn xây dựng cơ bản hằng năm ngân sách tỉnh, huyện.
Bố trí lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện chính sách “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ” theo Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 232/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2016-2025.
Tăng cường huy động vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước; nguồn vốn từ các tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và vốn trong dân…
5.3 Giải pháp khắc phục lòng hồ bị bồi lắng, ảnh hưởng đến dung tích trữ của các hồ chứa thủy lợi:
a) Phòng chống chặt phá rừng phòng hộ đầu nguồn.
b) Trồng rừng phòng hộ thượng lưu hồ, phủ xanh phần diện tích đất trống đồi núi trọc trong phạm vi lưu vực lòng hồ chứa.
c) Bảo vệ bờ hồ chống xói trượt, sạt bằng biện pháp phi công trình như trồng tre hoặc biện pháp công trình như kè lát mái bờ…
d) Định kỳ tổ chức nạo vét chống bồi lắng lòng hồ và bùn cát lấp dòng chảy từ thượng lưu vào hồ.
đ) Nâng cao chất lượng quản lý hồ.
5.4. Về quản lý đầu tư xây dựng công trình: Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng các công trình đảm bảo đúng quy định về đầu tư xây dựng hiện hành của nhà nước, đúng quy hoạch, kế hoạch được duyệt. Thống nhất quản lý từ khâu quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thi công và quản lý khai thác đối với tất cả các công trình thủy lợi được xây dựng bằng tất cả các nguồn vốn.
5.5. Về quản lý khai thác công trình: Củng cố kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác quản lý nhà nước ở các cấp nhất là cấp huyện và cấp xã đảm bảo đủ trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; kiện toàn các đơn vị quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thuỷ lợi bảo đảm phù hợp với quy mô, tính chất của công trình và đặc thù tại địa phương để nâng cao hiệu quả phục vụ sản xuất nông nghiệp.
5.6. Về ứng dụng khoa học công nghệ:
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới hiện đại, vật liệu mới, kỹ thuật mới, tiên tiến trong xây dựng công trình, như: Xây dựng kênh mương bằng bê tông thành mỏng đúc sẵn; công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn...
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình để nâng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo công trình an toàn phát huy hiệu quả phục vụ sản xuất.
Tăng cường mạng lưới quan trắc, đo đạc, ứng dụng các phần mềm quản lý, điều hành hệ thống, chỉ huy phòng tránh thiên tai phù hợp với các cấp các ngành.
5.7. Về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình thủy lợi ở cơ sở. Đào tạo nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư trong công tác quản lý, bảo vệ, khai thác công trình thủy lợi kết hợp phòng tránh giảm nhẹ rủi ro thiên tai gây ra.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức công bố công khai, phổ biến quy hoạch này đến các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố để cùng triển khai thực hiện.
b) Chủ trì phối hợp với các các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, đảm bảo hiệu quả, đáp ứng các mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch đề ra.
c) Tham mưu xây dựng hoàn thiện các hệ thống cơ chế, chính sách để tổ chức thực hiện quy hoạch đảm bảo hiệu quả. Theo dõi việc tổ chức thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh; định kỳ 5 năm rà soát đánh giá thực hiện quy hoạch từ đó đề xuất điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế.
2. Trên cơ sở quy hoạch đã được duyệt, theo chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ban ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố cụ thể hoá các nội dung đưa vào kế hoạch hàng năm, trung hạn và dài hạn để triển khai quy hoạch, đảm bảo tuân thủ các nội dung đã phê duyệt, từng bước thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 153/2015/NQ-HĐND về phát triển thủy lợi trong vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025
- 4Quyết định 1199/QĐ-UBND.HC năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020
- 5Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 6Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 1437/2017/QĐ-UBND Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Kế hoạch 2739/KH-UBND năm 2017 phát triển thủy lợi nhỏ tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 11Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035
- 12Quyết định 2156/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 13Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ 05 Quyết định về quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 2238/QĐ-BNN-KH năm 2010 về Quy định quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Quyết định 2485/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 153/2015/NQ-HĐND về phát triển thủy lợi trong vùng cà phê bền vững tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 1199/QĐ-UBND.HC năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020
- 10Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 11Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nội đồng; xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 về Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
- 16Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 1437/2017/QĐ-UBND Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 18Kế hoạch 2739/KH-UBND năm 2017 phát triển thủy lợi nhỏ tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 19Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến 2035
- 20Quyết định 2156/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 21Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2035
- Số hiệu: 174/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Đình Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực