Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6191/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư Pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại tờ trình số 1296/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại văn bản số 1995/STP-KSTTHC ngày 14 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành chính (thủ tục 47, Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của Chủ tịch UBND Thành phố) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6191/QĐ-UBND ngày 9 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh UBND thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực đường bộ | |||
1 | T-HNO-263557-TT | Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp | 1. Trình tự thực hiện: a) Nộp hồ sơ TTHC: - Đăng ký hồ sơ trực tuyến trên trang thông tin điện tử www.dichvucongdoigplx.hanoi.gov.vn (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3); - Đăng ký hồ sơ tại cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp đổi giấy phép lái xe tại cơ quan, đơn vị); - Đăng ký hồ sơ tại các bưu cục của doanh nghiệp bưu chính, viễn thông (đối với trường hợp đổi giấy phép lái xe tại các bưu cục); - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa. b) Giải quyết TTHC: - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: + Tiếp nhận hồ sơ, ghi Phiếu giải quyết thủ tục hành chính. + Thu lệ phí, trả giấy phép lái xe mới, cắt góc hủy giấy phép lái xe đang sử dụng. - Phòng Quản lý phương tiện giao thông, người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền thực hiện thông báo qua tin nhắn hoặc hòm thư điện tử tới công dân lịch hẹn hoặc lý do bị từ chối (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3); Thẩm định hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe. 2. Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp theo lịch hẹn trực tuyến (mã code) tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội: số 2 Phùng Hưng - Quận Hà Đông - Hà Nội (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3); - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội: tại 1 trong 3 địa điểm: số 2 Phùng Hưng - Quận Hà Đông - Hà Nội hoặc 16 Cao Bá Quát - Q.Ba Đình - Hà Nội hoặc Lô HH 03 Đường Vạn Hạnh - Quận Long Biên - Hà Nội; - Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, đơn vị theo lịch hẹn; - Nộp hồ sơ trực tiếp tại các bưu cục của doanh nghiệp bưu chính, viễn thông theo lịch hẹn. 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: - Cá nhân đang sử dụng GPLX do ngành GTVT cấp không quá thời hạn sử dụng (được in trên GPLX) trên 03 tháng kể từ ngày hết hạn; Với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3: đã có lịch hẹn trực tuyến (mã code). 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Hà Nội b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Bộ phận một cửa và Phòng Quản lý phương tiện giao thông. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý phương tiện giao thông. d) Cơ quan phối hợp: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải nơi quản lý GPLX; Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu đổi GPLX cho cán bộ, công nhân viên và người lao động; Các bưu cục của doanh nghiệp bưu chính, viễn thông. (Có thỏa thuận hợp tác với Sở GTVT Hà Nội). |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI
I. Lĩnh vực đường bộ
Thủ tục 47: Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đăng ký hồ sơ trực tuyến trên trang thông tin điện tử www.dichvucongdoigplx.hanoi.gov.vn (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3);
- Đăng ký hồ sơ tại cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp đổi giấy phép lái xe tại cơ quan, đơn vị);
- Đăng ký hồ sơ tại các bưu cục của doanh nghiệp bưu chính, viễn thông (đối với trường hợp đổi giấy phép lái xe tại các bưu cục)
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa.
b) Giải quyết TTHC:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Tiếp nhận hồ sơ, ghi Phiếu giải quyết thủ tục hành chính.
+ Thu lệ phí, trả giấy phép lái xe mới, cắt góc hủy giấy phép lái xe đang sử dụng.
- Phòng Quản lý phương tiện giao thông, người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền thực hiện thông báo qua tin nhắn hoặc hòm thư điện tử tới công dân lịch hẹn hoặc lý do bị từ chối (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3); Thẩm định hồ sơ cấp đổi giấy phép lái xe.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp theo lịch hẹn trực tuyến (mã code) tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội: số 2 Phùng Hưng - Quận Hà Đông - Hà Nội (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3);
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội: tại 1 trong 3 địa điểm: số 2 Phùng Hưng - Quận Hà Đông - Hà Nội hoặc 16 Cao Bá Quát - Q.Ba Đình - Hà Nội hoặc Lô HH 03 Đường Vạn Hạnh - Quận Long Biên - Hà Nội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, đơn vị theo lịch hẹn;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại các bưu cục của doanh nghiệp bưu chính, viễn thông theo lịch hẹn;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
3.1. Hồ sơ trực tuyến (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3):
Nhập đủ các trường thông tin được hướng dẫn trên màn hình trực tuyến.
3.2. Hồ sơ nộp trực tiếp:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;
- Giấy khám sức khỏe có kết luận đủ điều kiện sức khỏe phù hợp với hạng xe được lái do cơ sở y tế được phép khám sức khỏe cho người lái xe cấp trừ trường hợp: (GPLX hạng A1, A2, A3; GPLX ô tô và hạng A4 còn thời hạn sử dụng trên 03 tháng khi chuyển đổi GPLX bằng giấy bìa sang GPLX bằng vật liệu PET.);
- Bản sao GPLX dùng để đổi, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Chờ in GPLX sau 02 giờ, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3).
- 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân đang sử dụng GPLX do ngành GTVT cấp không quá thời hạn sử dụng (được in trên GPLX) trên 03 tháng kể từ ngày hết hạn; Với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3: đã có lịch hẹn trực tuyến (mã code).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Hà Nội
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Bộ phận một cửa và Phòng Quản lý phương tiện giao thông.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý phương tiện giao thông.
d) Cơ quan phối hợp: Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Sở Giao thông vận tải nơi quản lý GPLX; Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu đổi GPLX cho cán bộ, công nhân viên và người lao động; Các bưu cục của doanh nghiệp bưu chính, viễn thông (Có thỏa thuận hợp tác với Sở GTVT Hà Nội).
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- GPLX và hồ sơ cá nhân dùng để đổi GPLX phù hợp với hạng xe được lái;
- Bản dữ liệu xác thực Trung ương bị từ chối kèm hồ sơ cá nhân dùng để đổi GPLX.
- “Quyết định thu hồi giấy phép lái xe và hồ sơ gốc” trong trường hợp phát hiện người lái xe: "...tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên GPLX, sử dụng GPLX giả hoặc hồ sơ lái xe giả, có hành vi cố tình gian dối khác...".
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe bằng vật liệu PET: 135.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Xuất trình bản chính GPLX dùng để đổi, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Văn bản số 858/TCĐBVN-QLPT&NL ngày 13/02/2015 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc triển khai thí điểm Dịch vụ công đổi GPLX tại Sở GTVT Hà Nội;
- Văn bản số 1816/UBND-XDGT ngày 17/3/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai cung cấp dịch vụ công cấp độ 3 đối với thủ tục đổi GPLX của Sở GTVT;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là: ………………………………………. Quốc tịch …………………………………………
Sinh ngày: …../ …../…………… Nam, Nữ:………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu): ………………... cấp ngày …./ …../……..
Nơi cấp: ……………………………………… Đã học lái xe tại: ……………….. năm ………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: …………………………….số: ……………………………
do: ………………………………………………………….. cấp ngày ……./……./……………
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ……………….
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
Xin gửi kèm theo:
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu);
- Bản sao giấy phép lái xe dùng để đổi;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20……… |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
- 1Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 1302/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tuyến qua mạng Internet mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 2854/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 7Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương đã hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Quyết định 2808/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 9Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Bảo trợ xã hội; Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội
- 10Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Tôn giáo và lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
- 11Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- 12Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận
- 13Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 1302/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tuyến qua mạng Internet mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 2854/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 12Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương đã hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 13Quyết định 2808/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- 14Quyết định 3411/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc các lĩnh vực Bảo trợ xã hội; Người có công và Phòng, chống tệ nạn xã hội
- 15Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Tôn giáo và lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
- 16Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- 17Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận
- 18Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông vận tải đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân cấp huyện/ xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 19Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh
Quyết định 6191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 6191/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra