Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2808/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 06 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2915/QĐ-BNN-CB ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung (lĩnh vực Phát triển nông thôn; lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2808/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Phát triển nông thôn | |
01 | Công nhận làng nghề |
02 | Công nhận nghề truyền thống |
03 | Công nhận làng nghề truyền thống |
II. Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | |
01 | Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Phát triển nông thôn
1. Công nhận làng nghề
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: - Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. - UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ từ UBND cấp xã gửi lên, lập danh sách trình UBND tỉnh xét công nhận. - UBND cấp tỉnh lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn để ra quyết định và cấp giấy chứng nhận. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn (Số 89 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP Mỹ Tho). Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp; - Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ: Viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn (Số 89 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP Mỹ Tho). Viên chức trả kết quả cho người nhận theo các bước sau: - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả đem Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Viên chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có Giấy giới thiệu hoặc Giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất. - Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã b) Số lượng: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tập hợp hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi lên, lập danh sách (kèm theo hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. b) Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định và cấp giấy công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
5 | Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức - Cá nhân |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính; Giấy chứng nhận. |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Mẫu đơn, tờ khai | Không có |
10 | Điều kiện thực hiện TTHC | Làng nghề được công nhận phải đạt 03 tiêu chí sau: a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn. b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận. c) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật Nhà nước. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; - Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. |
2. Công nhận nghề truyền thống
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: - Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. - UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ từ UBND cấp xã gửi lên, lập danh sách trình UBND tỉnh xét công nhận. - UBND cấp tỉnh lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn để ra quyết định và cấp giấy chứng nhận. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn (Số 89 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP Mỹ Tho). Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp; - Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ: Viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn (Số 89 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP Mỹ Tho). Viên chức trả kết quả cho người nhận theo các bước sau: - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả đem Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Viên chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có Giấy giới thiệu hoặc Giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng. Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống. - Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). b) Số lượng: 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tập hợp hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi lên, lập danh sách (kèm theo hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. b) Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định và cấp giấy công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
5 | Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức - Cá nhân |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
7 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính; Giấy chứng nhận. |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Mẫu đơn, tờ khai | Không có |
10 | Điều kiện thực hiện TTHC | Nghề được công nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau: a) Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận. b) Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc. c) Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. - Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. |
3. Công nhận làng nghề truyền thống
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: - Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. - UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ từ UBND cấp xã gửi lên, lập danh sách trình UBND tỉnh xét công nhận. - UBND cấp tỉnh lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn để ra quyết định và cấp giấy chứng nhận. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn (Số 89 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP Mỹ Tho). Viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp; - Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ: Viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Phát triển nông thôn (Số 89 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP Mỹ Tho). Viên chức trả kết quả cho người nhận theo các bước sau: - Tổ chức, cá nhân nhận kết quả đem Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Viên chức trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có Giấy giới thiệu hoặc Giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ; * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua bưu điện |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống. - Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). - Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất. - Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. * Trường hợp đã được công nhận làng nghề thì hồ sơ gồm: - Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống. - Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). * Trường hợp chưa được công nhận làng nghề nhưng có nghề truyền thống được công nhận thì hồ sơ gồm: - Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất. - Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. * Những làng chưa đạt tiêu chuẩn: Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn; Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận nhưng có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận thì hồ sơ gồm: - Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. - Bản sao có công chứng các giấy chứng nhận huy chương đã đoạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống. - Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). - Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước có xác nhận Ủy ban nhân dân cấp xã. b) Số lượng: 01 bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tập hợp hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi lên, lập danh sách (kèm theo hồ sơ) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét công nhận trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định và cấp giấy công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
5 | Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức - Cá nhân |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
7 | Kết quả thực hiện TTHC | Quyết định hành chính; Giấy chứng nhận. |
8 | Lệ phí | Không |
9 | Mẫu đơn, tờ khai | Không có |
10 | Điều kiện thực hiện TTHC | Tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống như sau: a) Đạt tiêu chí làng nghề: - Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn. - Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận. - Chấp hành tốt chính sách, pháp luật Nhà nước b) Có ít nhất một nghề truyền thống: - Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận; - Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc; - Nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; - Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. |
II. Lĩnh vực Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
1. Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả Kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản theo một trong các hình thức sau: - Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện: Địa chỉ Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang; * Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: + Viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho trường hợp nộp trực tiếp; + Gửi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo bưu điện cho người nộp (theo địa chỉ ghi trên bì thư) để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ (nếu có): Viên chức tiếp nhận hồ sơ xác nhận các thành phần hồ sơ còn thiếu và hướng dẫn 01 lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ được gửi đến tổ chức, cá nhân bằng các hình thức: trực tiếp, bưu điện (theo địa chỉ ghi trên bì thư). * Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (địa chỉ: Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) theo các bước sau: - Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Người nhận kết quả đem theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp mất Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì phải có Giấy cam kết của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. - Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Người nhận kết quả xuất trình giấy chứng minh nhân dân và Giấy giới thiệu của cơ sở đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ): - Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30. - Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. |
2 | Cách thức thực hiện | - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện. |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu (Phụ lục III - Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT); - Bản sao chụp Hợp đồng (Contract) mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch); - Bản sao chụp Hóa đơn (Invoice); - Bản sao chụp Danh mục hàng hóa (Packing List); - Bản sao chụp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O-Certificate of Origin); - Bản sao chụp Vận đơn (Bill of Loading); - Bản sao chụp Tờ khai hàng hóa nhập khẩu; - Bản sao chụp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có); - Bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp (theo mẫu tại Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT). - Bản chính Biên bản lấy mẫu (Phụ lục IV - Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT); - Bản chính Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp (Phụ lục VI - Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
4 | Thời hạn giải quyết | - Thời hạn thẩm tra hồ sơ và trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: 01 ngày làm việc; - Thời hạn bổ sung đầy đủ hồ sơ: 10 ngày làm việc; - Thời hạn giải quyết sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: 02 ngày làm việc. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản. |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức; - Cá nhân. |
7 | Mẫu đơn, tờ khai | - Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu (Phụ lục III - Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT); |
8 | Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | - Thông báo Kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu. - Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không. |
10 | Điều kiện thực hiện TTHC | - Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I - Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT); - Lô hàng muối nhập khẩu chỉ được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường khi Cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng được yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu (Phụ lục II - Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT) và cơ quan Hải quan thông quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu. |
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. | …….., ngày …. tháng …. năm 20… |
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
Kính gửi:……………………… (Tên cơ quan kiểm tra)
Người nhập khẩu: .......................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………..Fax: ……………………..Email:...................................
Địa chỉ bảo quản lô hàng (theo quy định của Cơ quan Hải quan): ....................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan kiểm tra về chất lượng lô hàng muối nhập khẩu sau:
TT | Tên hàng hóa, mã HS | Đặc tính kỹ thuật và Mục đích sử dụng | Xuất xứ, Nhà sản xuất | Khối lượng/ Số lượng | Cửa khẩu nhập | Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm: | Cơ quan kiểm tra xác nhận | |
1 | □ Hợp đồng (Contract) số: ………. ngày ….. | □ |
2 | □ Danh mục hàng hóa (Packing list) số: ………. ngày ….. | □ |
3 | □ Hóa đơn (Invoice) số: ………. ngày ….. | □ |
4 | □ Vận đơn (Bill of Loading) số: ………. ngày ….. | □ |
5 | □ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………. ngày ….. | □ |
6 | □ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) số: ………. ngày ….. | □ |
7 | □ Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có) số: ……… ngày ….. | □ |
8 | □ Mẫu muối có dán số hiệu niêm phong của Hải quan số: ………… và biên bản lấy mẫu có xác nhận của Hải quan số: ………. ngày …… | □ |
9 | □ Kết quả thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu số: ………. ngày…. tại: ……. | □ |
10 | □ Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với muối ăn số: ……… ngày …… | □ |
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về chất lượng lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu đối với mã HS …………… quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số: ……/2014/TT-BNNPTNT ngày …. tháng …. năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.
| NGƯỜI NHẬP KHẨU |
CƠ QUAN KIỂM TRA XÁC NHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
1. Hồ sơ đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
2. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục số: ………… trong thời gian 10 ngày làm việc. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
Vào sổ số: …………./………… ngày .... tháng .... năm 20…..
| Người kiểm tra | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- 1Quyết định 6191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 5920/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 6192/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 840/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2915/QĐ-BNN-CB năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 6191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 5920/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao, thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 6192/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội
Quyết định 2808/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung
- Số hiệu: 2808/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra