- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 11/2012/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Quyết định 4223/QĐ-BNV năm 2016 Danh mục chuẩn thông tin và Quy định kỹ thuật về dữ liệu dùng cho phần mềm, cơ sở dữ liệu cán bộ, công, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-BNV ngày 04/092020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Mục tiêu chung
- Thực hiện việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức đồng bộ, thống nhất trên phạm vi toàn quốc, trên cơ sở mục tiêu điện tử hóa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước, đáp ứng yêu cầu của các cấp có thẩm quyền tham mưu thực hiện về chế độ, chính sách và phát triển đổi ngũ cán bộ, công chức, viên chức từ Trung ương đến địa phương.
- Bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia ở các lĩnh vực khác và phải được cập nhật thường xuyên, liên tục, liên thông trong toàn hệ thống, tiến tới việc thực hiện minh bạch hóa công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức, góp phần xây dựng một nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
- Bảo đảm kế thừa kết quả đã triển khai của các cơ quan bộ, ngành và địa phương và yếu tố bảo mật đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước đặc thù (cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin), thông qua các giải pháp chuẩn hóa, chuyển đổi, tích hợp để tạo lập, kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác; bảo đảm tiến độ xây dựng và đưa vào quản lý vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức theo đúng nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 về Phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước (sau đây viết tắt là Đề án).
- Thiết lập hệ thống phân cấp, phân quyền người dùng đến từng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước từ Trung ương đến địa phương để tự cập nhật thường xuyên, liên tục những thông tin bổ sung, có thay đổi của bản thân cán bộ, công chức, viên chức theo quy định trong công tác cán bộ và được liên thông trong toàn hệ thống chính trị.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2020
Hoàn thiện thể chế, tạo cơ sở pháp lý cho việc xây dựng, triển khai và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước. Trong đó, tập trung xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức bộ máy, biên chế (danh mục thông tin, biểu mẫu kê khai hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, lưu trữ điện tử; hệ thống các chuẩn thông tin, chỉ dẫn kỹ thuật, chuẩn kết nối, chia sẻ và bảo mật dữ liệu liên quan để phục vụ việc chuẩn hóa, chuyển đổi, cập nhật và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức).
2.2. Năm 2021
- Hoàn thành việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước tại Bộ Nội vụ; các phần mềm ứng dụng, hệ thống kết nối, chia sẻ tích hợp dữ liệu; các giải pháp kỹ thuật mật mã để bảo mật dữ liệu lưu trữ và dữ liệu trao đổi thuộc phạm vi bí mật Nhà nước;
- Thực hiện chuyển đổi, chuẩn hóa và cập nhật bổ sung dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức bộ máy, biên chế vào cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành và địa phương; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tập trung tại Bộ Nội vụ.
2.3. Năm 2022 và các năm tiếp theo
- Đưa cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức vào quản lý và khai thác sử dụng. Gắn việc khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức với công tác quản lý nhà nước, công tác chỉ đạo điều hành, cải cách hành chính liên quan đến công tác quản lý cán bộ của các cơ quan Nhà nước.
- Đến năm 2023 sử dụng sơ yếu lý lịch điện tử thay thế sơ yếu lý lịch giấy, giảm thiểu việc kê khai hồ sơ, sơ yếu lý lịch cho cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện quy trình tuyển dụng, nâng ngạch, chuyển ngạch, điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm, giới thiệu bầu cử.... Từng bước số hóa thông tin dữ liệu để thay thế hồ sơ giấy truyền thống; thực hiện việc cấp biên chế công chức, số người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan Nhà nước qua hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cổng dịch vụ công, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành và địa phương để thu thập, tích hợp, tổng hợp, phân tích dữ liệu, dự báo hỗ trợ trong việc ban hành chính sách của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác cán bộ, nguồn nhân lực theo thời gian thực.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng:
Các đối tượng được nêu tại Điểm a Khoản 3 Mục II Điều 1 Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước.
2. Phạm vi:
Các cơ quan Nhà nước từ Trung ương đến địa phương, bao gồm:
- Các Bộ (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập;
- Tòa án nhân dân các cấp, Viện kiểm sát nhân dân các cấp;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan của Hội đồng nhân dân; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân từ cấp huyện trở lên;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập ở Trung ương và địa phương.
- Xây dựng, ban hành văn bản quy định về mẫu phiếu thông tin đầu vào sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả mẫu phiếu điện tử) thống nhất trong toàn hệ thống chính trị thay thế mẫu 2C-BNV/2008 của Bộ Nội vụ và mẫu 2C/TCTW-98 của Ban Tổ chức Trung ương;
- Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức, kết hợp sửa đổi, bổ sung Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ quản lý cán bộ, công chức;
- Xây dựng văn bản quy định danh mục chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật chia sẻ, tích hợp dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức (thay thế Quyết định số 4223/QĐ-BNV ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ); Quy định về an toàn bảo mật thông tin đối với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
- Thử nghiệm kết nối, liên thông, tích hợp và đồng bộ cơ sở dữ liệu của một số bộ, ngành và địa phương với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức.
- Tổ chức chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức; tích hợp và đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ.
- Xây dựng văn bản quy định về mã định danh cán bộ, công chức, viên chức; sơ yếu lý lịch điện tử, lưu trữ điện tử đối với hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử;
- Tổ chức rà soát để sửa đổi, bổ sung các quy định, thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm khai thác hiệu quả dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức. Tuân thủ nguyên tắc: thông tin cán bộ, công chức, viên chức phải được cập nhật thường xuyên và ngay khi có sự biến động; không yêu cầu kê khai thông tin lý lịch cán bộ, công chức, viên chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
- Xây dựng thuyết minh về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ công chức, viên chức gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp đưa vào danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia trình Chính phủ ban hành;
- Xây dựng, thiết kế hệ thống kiến trúc thống nhất từ Trung ương đến địa phương cho cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước;
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
- Xây dựng phần mềm nhập dữ liệu theo chuẩn chung để tích hợp, chuyển đổi, đồng bộ dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức từ các bộ, ngành và địa phương về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ;
- Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin thiết yếu, đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm bảo vận hành ổn định và an toàn, an ninh, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ;
- Thực hiện chuyển đổi, chuẩn hóa và cập nhật bổ sung dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức bộ máy, biên chế vào cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành và địa phương; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tập trung tại Bộ Nội vụ;
- Tổ chức hướng dẫn các bộ, ngành và địa phương chuẩn hóa, chuyển đổi, tạo lập, tích hợp và đồng bộ cơ sở dữ liệu về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ;
- Thực hiện các giải pháp an ninh, an toàn bảo mật thông tin cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình chuyển đổi, liên thông, tích hợp, đồng bộ cơ sở dữ liệu;
- Nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức đối với các bộ, ngành và địa phương đã có cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở hướng dẫn chung của Bộ Nội vụ bảo đảm việc kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
- Xây dựng hoặc tiếp nhận chuyển giao phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ đối với các bộ, ngành và địa phương chưa có cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức;
- Thực hiện việc chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu; thường xuyên cập nhật, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia ngay khi có sự thay đổi về thông tin cán bộ, công chức, viên chức;
- Tổ chức tích hợp và đồng bộ cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành và địa phương về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ.
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kết nối cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành và địa phương với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác, bảo đảm việc liên thông, chia sẻ dữ liệu;
- Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phục vụ quản lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức;
- Tổ chức đào tạo, hướng dẫn khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức cho các bộ, ngành và địa phương;
- Xây dựng và ban hành Quy chế quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan Nhà nước;
- Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức, gắn với công tác cải cách hành chính liên quan đến công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan Nhà nước;
- Quản lý, vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của từng bộ, ngành và địa phương; thường xuyên cập nhật dữ liệu, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ.
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐỀ ÁN
TT | Hạng mục chi tiết | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Hoàn thiện thể chế để tạo cơ sở pháp lý cho việc xây dựng, triển khai và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước | ||
| Bộ Nội vụ (Chủ trì) |
|
|
1.1 | - Xây dựng và ban hành Thông tư quy định về mẫu phiếu thông tin đầu vào sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (bao gồm cả mẫu phiếu điện từ) thống nhất trong toàn hệ thống chính trị thay thế mẫu 2C-BNV/2008 của Bộ Nội vụ và mẫu 2C/TCTW-98 của Ban Tổ chức Trung ương. - Thực hiện các quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | Ban Tổ chức Trung ương | Quý IV/2020 |
1.2 | - Xây dựng và ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức, kết hợp sửa đổi, bổ sung Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ quản lý cán bộ, công chức. - Thực hiện các quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | Bộ, ngành, địa phương | Quý IV/2020 |
1.3 | - Xây dựng và ban hành Thông tư quy định về mã định danh cán bộ, công chức, viên chức; sơ yếu lý lịch điện tử, lưu trữ điện tử đối với hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; thẻ công chức điện tử. - Thực hiện các quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 |
1.4 | - Xây dựng và ban hành Thông tư quy định danh mục chuẩn thông tin và quy định kỹ thuật chia sẻ, tích hợp dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức (thay thế Quyết định số 4223/QĐ-BNV ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) và quy định về an toàn bảo mật thông tin đối với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. - Thực hiện các quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | Ban Cơ yếu; Bộ Thông tin và Truyền thông | Quý IV/2020 |
1.5 | - Tổ chức rà soát các quy định, thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm khai thác hiệu quả dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức. Tuân thủ nguyên tắc: thông tin cán bộ, công chức, viên chức phải được cập nhật thường xuyên và ngay khi có sự biến động; không yêu cầu kê khai thông tin lý lịch cán bộ, công chức, viên chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. - Xây dựng và ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các quy định, thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức. - Thực hiện các quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | Ban Tổ chức Trung ương và Bộ, ngành, địa phương | Năm 2021 |
2 | Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước | ||
| Bộ Nội vụ (Chủ trì) |
|
|
2.1 | Xây dựng thuyết minh về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ công chức, viên chức gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp đưa vào danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia trình Chính phủ ban hành. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 |
2.2 | Xây dựng, thiết kế hệ thống kiến trúc thống nhất từ Trung ương đến địa phương cho cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. | ||
2.3 | Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ. | ||
2.4 | Xây dựng phần mềm cập nhập, khai thác cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức theo chuẩn chung để tích hợp, chuyển đổi, đồng bộ dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức từ các bộ, ngành, địa phương về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ. | ||
2.5 | - Rà soát hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống an toàn, an ninh, bảo mật thông tin. - Đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin thiết yếu, đủ điều kiện, tiêu chuẩn bảo đảm vận hành ổn định và an toàn, an ninh, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ. | Đầu tư và kết hợp thuê dịch vụ công nghệ thông tin | Năm 2021 |
| Bộ, ngành và địa phương (Chủ trì) |
|
|
2.6 | Nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức đối với các bộ, ngành và địa phương đã có cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở hướng dẫn chung của Bộ Nội vụ bảo đảm việc kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. | Bộ Nội vụ | Năm 2021 |
2.7 | Xây dựng hoặc tiếp nhận chuyển giao công nghệ phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ đối với các bộ, ngành và địa phương chưa có cơ sở dữ liệu và phần mềm cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức. | ||
3 | Tổ chức chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ | ||
| Bộ Nội vụ (Chủ trì) |
|
|
3.1 | Thử nghiệm kết nối, liên thông cơ sở dữ liệu của một số bộ, ngành, địa phương với cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. | Bộ, ngành và địa phương | Quý IV/2020 |
3.2 | Thực hiện chuyển đổi, chuẩn hóa và cập nhật bổ sung dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và tổ chức bộ máy, biên chế vào cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành và địa phương; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức tập trung tại Bộ Nội vụ. | Bộ, ngành và địa phương | Năm 2021 |
3.3 | Tổ chức hướng dẫn chuẩn hóa, chuyển đổi, tạo lập và tích hợp cơ sở dữ liệu của các bộ ngành, địa phương về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ. | ||
3.4 | Tổ chức tích hợp cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành và địa phương về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ. | ||
| Ban Cơ yếu Chính phủ (Chủ trì) |
|
|
3.5 | Thực hiện các giải pháp an ninh, an toàn bảo mật thông tin cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình chuyển đổi, liên thông, tích hợp, đồng bộ dữ liệu. | Bộ, ngành và địa phương | Năm 2021 |
| Bộ, ngành và địa phương (Chủ trì) |
|
|
3.6 | - Rà soát hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở quy định danh mục chuẩn thông tin, tiêu chuẩn kỹ thuật về phần mềm, cơ sở dữ liệu do Bộ Nội vụ ban hành. | Bộ Nội vụ | Năm 2021 |
3.7 | - Thực hiện chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu; tích hợp về cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức. - Cập nhật, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia ngay khi có sự thay đổi về thông tin cán bộ, công chức, viên chức. | ||
3.8 | Công bố kịp thời các quy định, thủ tục về quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen thưởng, luân chuyển, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ để đảm bảo khai thác hiệu quả dữ liệu từ cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức. | ||
4 | Xây dựng kế hoạch, tổ chức kết nối cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành, địa phương với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác do bộ, ngành, địa phương xây dựng, bảo đảm việc liên thông, chia sẻ dữ liệu | ||
| Bộ, ngành và địa phương (Chủ trì) |
|
|
4.1 | Xây dựng kế hoạch kết nối cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành và địa phương với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác do bộ, ngành và địa phương xây dựng, bảo đảm việc liên thông, chia sẻ dữ liệu. |
| Năm 2022 |
4.2 | Tổ chức kết nối cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức với các cơ sở dữ liệu khác trong phạm vi thẩm quyền quản lý của mình. | ||
5 | Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phục vụ quản lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức | ||
| Bộ Nội vụ (Chủ trì) |
|
|
5.1 | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ quản trị, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật và phần mềm cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của bộ, ngành, địa phương. | Bộ, ngành và địa phương | Năm 2022 |
5.2 | Tổ chức hướng dẫn khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức cho các bộ, ngành và địa phương. | ||
5.3 | Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước, gắn với công tác cải cách hành chính liên quan đến công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan Nhà nước. | ||
6 | Quản lý, vận hành, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của từng bộ, ngành, địa phương; thường xuyên cập nhật dữ liệu, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia | ||
| Bộ Nội vụ (Chủ trì) |
|
|
6.1 | - Xây dựng và ban hành quy chế quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan Nhà nước. - Thực hiện các quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. | Bộ, ngành và địa phương | Năm 2022 |
6.2 | Tập huấn quy chế quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức sau khi Quy chế được ban hành. | ||
| Bộ, ngành và địa phương (Chủ trì) |
|
|
6.3 | Quản lý, vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức của từng bộ, ngành và địa phương; thường xuyên cập nhật dữ liệu, đồng bộ về cơ sở dữ liệu quốc gia tại Bộ Nội vụ. | Bộ Nội vụ | Năm 2022 |
1. Kinh phí thực hiện
Trên cơ sở Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án được phê duyệt, căn cứ chế độ quy định hiện hành, các bộ, ngành và địa phương lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án phân định rõ nguồn kinh phí thực hiện (chi đầu tư, chi thường xuyên) theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước; tổng hợp trong dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và văn bản hướng dẫn Luật.
2. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ được bảo đảm từ nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
a) Cơ quan chủ trì: Vụ Công chức - Viên chức.
b) Trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ được giao trong Đề án.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Đề án theo kế hoạch nêu trong bản Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai Đề án, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành và địa phương trong quá trình thực hiện Đề án (nếu có); tổ chức sơ kết, tổng kết Đề án.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc kết nối, liên thông hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Cổng dịch vụ công quốc gia với cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xác thực mã định danh cán bộ, công chức, viên chức sử dụng các hệ thống cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử trong các cơ quan Nhà nước
3. Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ trong việc kết nối, khai thác sử dụng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia đối với cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ tổ chức triển khai công tác giám sát, ứng cứu khẩn cấp, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức.
Bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, cơ quan Trung ương trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và văn bản hướng dẫn Luật.
Thực hiện xây dựng các giải pháp an ninh, an toàn bảo mật thông tin cho cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình chuyển đổi, liên thông, tích hợp và đồng bộ dữ liệu.
a) Cơ quan chủ trì: Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ.
b) Trách nhiệm:
- Căn cứ nội dung Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án và bản Kế hoạch này để ban hành kế hoạch triển khai thực hiện bảo đảm đúng tiến độ, yêu cầu đề ra.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc phối hợp với cơ quan chủ trì xây dựng, chuẩn hóa và cập nhật cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức quản lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và phù hợp thực tế quản lý của địa phương; xây dựng, nâng cấp hoặc chỉnh sửa phần mềm theo quy chuẩn kỹ thuật chung do Bộ Nội vụ ban hành, đảm bảo yêu cầu công tác quản lý của cơ quan.
- Báo cáo tình hình triển khai Đề án thông qua Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
7. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
b) Trách nhiệm:
- Căn cứ nội dung Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 25/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án và bản Kế hoạch này để ban hành kế hoạch triển khai thực hiện bảo đảm đúng tiến độ, yêu cầu đề ra.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tại địa phương phối hợp với cơ quan chủ trì xây dựng, chuẩn hóa và cập nhật cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức quản lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và phù hợp thực tế quản lý của địa phương; xây dựng, nâng cấp hoặc chỉnh sửa phần mềm theo quy chuẩn kỹ thuật chung do Bộ Nội vụ ban hành, đảm bảo yêu cầu công tác quản lý của địa phương.
- Bố trí kinh phí triển khai thực hiện và hoạt động của Đề án trong các cơ quan, đơn vị tại địa phương theo thẩm quyền quản lý.
- Báo cáo tình hình triển khai Đề án thông qua Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các bộ, ngành và địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định./.
- 1Thông báo 277/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại cuộc họp về Đề án Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 10952/VPCP-KSTT năm 2019 về Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 5139/QĐ-BYT năm 2020 quy định về kỹ thuật dữ liệu dùng cho phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 766/QĐ-KTNN năm 2022 quy định về Quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của Kiểm toán nhà nước
- 5Công văn 1631/BNV-VP năm 2023 về đôn đốc triển khai cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 1632/BNV-VP năm 2023 về đôn đốc triển khai việc cập nhật, kết nối, đồng bộ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 11/2012/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 6Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 7Quyết định 4223/QĐ-BNV năm 2016 Danh mục chuẩn thông tin và Quy định kỹ thuật về dữ liệu dùng cho phần mềm, cơ sở dữ liệu cán bộ, công, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông báo 277/TB-VPCP năm 2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại cuộc họp về Đề án Cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 10Công văn 10952/VPCP-KSTT năm 2019 về Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 893/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 5139/QĐ-BYT năm 2020 quy định về kỹ thuật dữ liệu dùng cho phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức ngành Y tế do Bộ Y tế ban hành
- 13Quyết định 766/QĐ-KTNN năm 2022 quy định về Quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của Kiểm toán nhà nước
- 14Công văn 1631/BNV-VP năm 2023 về đôn đốc triển khai cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Công văn 1632/BNV-VP năm 2023 về đôn đốc triển khai việc cập nhật, kết nối, đồng bộ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 612/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 612/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2020
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực