- 1Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy đinh hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất đang có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật cư trú 2020
- 5Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2023/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2014/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2018/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 573/TTr-STNMT-QLĐĐ ngày 25 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 6 của Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
“c) Số lượng nhân khẩu trong cùng hộ gia đình nêu tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này phải là người trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú đến trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành và được cơ quan đăng ký cư trú xác nhận.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 và Điều 14 của Quy định quản lý, sử dụng và cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Đối tượng được thuê đất: Hộ gia đình, cá nhân đăng ký thường trú tại địa bàn cấp xã.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Nộp hồ sơ tham gia đấu giá
Căn cứ vào phương án đấu giá đất được Ủy ban nhân dân cấp xã công khai, hộ gia đình, cá nhân đăng ký thường trú tại địa bàn cấp xã nơi có đất có nhu cầu sử dụng đất liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành nộp hồ sơ tham gia đấu giá. Thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn xin thuê đất (Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này);
2. Bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về đăng ký cư trú gồm: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú; Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với trường hợp không khai thác được thông tin thường trú của hộ gia đình, cá nhân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.”
3. Bổ sung, thay thế một số cụm từ tại mẫu số 01, mẫu số 02 kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý, sử dụng và cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
a) Thay thế cụm từ “Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu” thành “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu” tại mẫu số 01.
b) Thay thế cụm từ “nơi đăng ký hộ khẩu thường trú” thành “nơi đăng ký thường trú” và bổ sung cụm từ “số thẻ căn cước công dân” trước cụm từ “số chứng minh nhân dân” tại mẫu số 02.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 42/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
- 2Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND
- 3Quyết định 29/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Quy đinh hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất đang có nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng và cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật cư trú 2020
- 5Quyết định 42/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
- 6Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao trong hoạt động báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND
- 7Quyết định 29/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
Quyết định 61/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND và Quyết định 29/2018/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 61/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Quý Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định