- 1Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 2Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 5Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Sự nghiệp công lập; Tổ chức phi chính phủ; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6080/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 24/4/2023 về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3220/TTr-SNV ngày 30/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 11 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân Thành phố kiểm tra, đôn đốc Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 6080/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 02 ngày so với quy định.
- Lý do: Thời gian giải quyết theo quy định hiện hành tối đa là 25 ngày, thời gian theo quy định tại Thành phố tối đa 24 ngày (đã rút ngắn 01 ngày) tại Quyết định 813/QĐ-UBND ngày 07/02/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố; thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày còn 23 ngày (giảm 8% thời gian).
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
II. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Cắt giảm thành phần “Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức”.
- Lý do: Đẩy mạnh cải cách TTHC, cắt giảm thành phần Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tôn giáo khi thực hiện TTHC lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 29 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.800.000 đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 600.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 1.200.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66.7%.
2. Đề nghị cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Cắt giảm thành phần “Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức”.
- Lý do: Đẩy mạnh cải cách TTHC, cắt giảm thành phần Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tôn giáo khi thực hiện TTHC lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 19 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.200.000 đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 400.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66.7%.
3. Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Cắt giảm thành phần “Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức”.
- Lý do: Đẩy mạnh cải cách TTHC, cắt giảm thành phần Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tôn giáo khi thực hiện TTHC lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 34 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.500.000 đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.500.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 3.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66.7%.
4. Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Cắt giảm thành phần “Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức”.
- Lý do: Đẩy mạnh cải cách TTHC, cắt giảm thành phần Phiếu lý lịch tư pháp tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tôn giáo khi thực hiện TTHC lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 34 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.200.000 đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 400.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 800.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 66.7%.
5. Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh.
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Trong thành phần hồ sơ không bắt buộc đối với: “Văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời”.
- Lý do: Thực tế phát sinh trường hợp cá nhân người nước ngoài được mời vào không phải là chức sắc, chức việc tôn giáo (vào để tham gia các hoạt động thiện nguyện, giảng dạy ngoại ngữ, hỗ trợ công tác văn phòng, phụ tá, giúp việc…tại các cơ sở tôn giáo, địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung). Do đó, tổ chức tôn giáo đứng ra mời không cung cấp được “Văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời”.
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung cụm từ “nếu có” vào Điểm c Khoản 2 Điều 48 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 200.000 đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 100.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 100.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.
6. Đề nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh.
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Trong thành phần hồ sơ không bắt buộc đối với: “Văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời”.
- Lý do: Thực tế phát sinh trường hợp cá nhân người nước ngoài được mời vào không phải là chức sắc, chức việc tôn giáo (trường hợp “Giáo hội các Thánh hữu Ngày sau của Chúa Giê su Ky tô” không có hệ thống chức sắc, người nước ngoài được mời vào để tham gia các hoạt động thiện nguyện, hỗ trợ công tác văn phòng, giúp việc…tại các địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung). Do đó, “tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo” đứng ra mời không cung cấp được “Văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời”.
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị bổ sung cụm từ “nếu có” vào Điểm c Khoản 2 Điều 48 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016.
c. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 100.000 đồng/năm
+ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 30.000 đồng/năm.
+ Chi phí tiết kiệm: 70.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 70%.
III. LĨNH VỰC QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
1. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 03 ngày làm việc so với quy định.
- Lý do: Thời gian giải quyết theo quy định hiện hành tối đa là 30 ngày làm việc. Thời gian theo quy định tại Thành phố tối đa 28 ngày làm việc (đã rút ngắn 02 ngày làm việc) tại Quyết định 813/QĐ-UBND ngày 07/02/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố; thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc còn 27 ngày làm việc (giảm 10% thời gian).
b. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
IV. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Lý do: Thời gian giải quyết theo quy định hiện hành tối đa là 25 ngày làm việc, thời gian theo quy định tại Thành phố tối đa 24 ngày làm việc (đã rút ngắn 01 ngày làm việc) tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố; thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày còn 23 ngày làm việc (giảm 8% thời gian).
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung tại Điểm b Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Lý do: Thời gian giải quyết theo quy định hiện hành tối đa là 25 ngày làm việc, thời gian theo quy định tại Thành phố tối đa 24 ngày làm việc (đã rút ngắn 01 ngày làm việc) tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố; thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc còn 23 ngày làm việc (giảm 8% thời gian).
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung tại Điểm b Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
3. Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
a. Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01 ngày làm việc so với quy định
- Lý do: Thời gian giải quyết theo quy định hiện hành tối đa là 25 ngày làm việc, thời gian theo quy định tại Thành phố tối đa 24 ngày làm việc (đã rút ngắn 01 ngày làm việc) tại Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố; thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn thêm 01 ngày làm việc còn 23 ngày làm việc (giảm 8% thời gian).
b. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung tại Điểm b Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng./.
- 1Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 4524/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
- 3Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 3260/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2023
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 5Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 4524/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
- 13Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Sự nghiệp công lập; Tổ chức phi chính phủ; Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; Tín ngưỡng, tôn giáo thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 2400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 4603/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 17Quyết định 3260/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2023
Quyết định 6080/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 6080/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết