Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6074/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Quy chuẩn Việt Nam số 14:2014/BXD của Bộ Xây dựng về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy hoạch xây dựng nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Công văn số 1967/UBND-ĐT ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố về mở rộng 200 ha Cụm công nghiệp Nhị Xuân, huyện Hóc Môn của Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố;
Căn cứ Công văn số 4789/CV-UB-KT ngày 04 tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chủ trương lập dự án đầu tư Làng Thanh niên xung phong Thành phố;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3784/TTr-SQHKT ngày 13 tháng 10 năm 2015 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực (điều chỉnh) quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên Xung phong nằm trên địa bàn xã Xuân Thới Sơn - huyện Hóc Môn, có đường Nguyễn Văn Bứa (Tỉnh lộ 9) đi Long An và tuyến kênh An Hạ.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp khu dân cư hiện hữu và kênh An Hạ.
+ Phía Tây : giáp kênh Ranh La, ranh giữa Thành phố và tỉnh Long An.
+ Phía Nam : giáp Cụm công nghiệp Nhị Xuân hiện hữu (giai đoạn 1).
+ Phía Bắc : giáp kênh hiện hữu và Khu đô thị Tây Bắc Thành phố.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 199,96 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
a) Làng Văn hóa Thanh niên xung phong: có các chức năng chính như sau:
- Tái hiện lịch sử, truyền thống Thanh niên Xung phong được thể hiện theo từng giai đoạn xây dựng và phát triển Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố, các nơi Thanh niên Xung phong đóng quân, các công trình tiêu biểu và các sản vật đặc trưng ở các vùng đồng bằng và Tây Nguyên.
- Tổ chức sản xuất, giới thiệu các loại hình tiểu thủ công nghiệp truyền thống của các vùng, miền của đất nước đến khách tham quan.
- Khu trung tâm văn hóa, vui chơi giải trí và dịch vụ, du lịch tổng hợp gồm có các hạng mục dự kiến như nhà hàng, trung tâm thương mại, quảng trường lễ hội, nhà biểu diễn văn hóa, khu thể dục thể thao, khu cắm trại, các trò chơi truyền thống, hiện đại,...
- Định hướng với chức năng khu văn hóa, du lịch, bố trí tượng đài nghệ thuật Thanh niên Xung phong, khu tưởng niệm.
b) Khu dân cư:
- Khu dân cư mang tính chất như một điểm dân cư nông thôn của xã Xuân Thới Sơn, mục đích là hình thành và ổn định một điểm dân cư gắn với sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Ngoài ra, đây còn là một thành phần của đồ án Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong nên còn có các công trình dịch vụ để gắn kết hoạt động của Khu dân cư và Làng Văn hóa. Về định hướng nghề nghiệp: phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng tăng diện tích rau an toàn, nấm, rau mầm, hoa lan, cây kiểng, cá kiểng, tiểu thủ công nghiệp theo hướng phát triển ngành thủ công mỹ nghệ, may gia công đa dạng sản phẩm, đan giỏ trạc. Tất cả các chức năng sản xuất tại khu dân cư được định hướng phát triển du lịch nhằm gắn kết hoạt động tham quan du lịch của Làng văn hóa Thanh niên Xung phong với khu dân cư.
- Khu dân cư mang tính chất là khu nhà ở kết hợp kinh tế vườn với loại hình nhà vườn thấp tầng. Các công trình công cộng trong khu dân cư được tổ chức quy hoạch và thiết kế theo quy chuẩn xây dựng hiện hành.
- Khu dân cư chủ yếu phục vụ nhu cầu ở gắn liền môi trường làng xã nông thôn.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố Hồ Chí Minh
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế - Quy hoạch - Xây dựng - Thương mại dịch vụ Huy Khương.
4. Hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
- Thuyết minh nhiệm vụ (điều chỉnh) quy hoạch phân khu.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/25.000.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng 4.100 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
a) Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất khu dân cư | 95 - 105 | 45 - 52,5 |
1 | Đất ở | 75 - 80 | 37,5 - 40 |
| Đất ở nông thôn kết hợp sản xuất | 60 - 62 |
|
| Đất ở nông thôn kết hợp dịch vụ và làng nghề truyền thống | 15 - 18 |
|
2 | Đất xây dựng công trình dịch vụ | 2,8 - 4,8 | 1,4 -2,4 |
| Đất trường mẫu giáo (2 trường) | 0,33 - 0,8 |
|
| Đất trường tiểu học (1 trường) | 0,45 - 1,3 |
|
| Trạm y tế | 0,44 - 0,8 |
|
| Đất công trình công cộng | 0,5 - 1 |
|
3 | Đất công viên cây xanh, hồ nước | 2 - 6 | 1 - 3 |
4 | Đất giao thông | 10 - 15 | 5 - 7 |
B | Đất Làng Văn hóa Thanh niên Xung phong | 65 - 70 | 32,5 - 35 |
C | Đất khác | 30 - 40 | 15 - 20 |
| Đất hạ tầng kỹ thuật | 0,5 - 1,5 |
|
| Cây xanh bờ kênh, cách ly | 0,5 - 1,5 |
|
| Kênh rạch | 0,5 - 1,5 |
|
| Đất giao thông ngoài khu dân cư | 20 - 35 |
|
| Tổng cộng | 199,96 | 100,00 |
b) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
A | Mật độ xây dựng toàn khu | % | 20 - 30 |
B | Tầng cao xây dựng | tầng | 1 - 3 |
C | Hệ số sử dụng đất |
| ≤ 1 |
D | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu dân cư |
|
|
| Chỉ tiêu đất khu dân cư |
| 220 - 256 |
| - Đất ở | m2/người | 183 - 195 |
- Đất xây dựng công trình dịch vụ | m2/người | 7- 12 | |
- Đất công viên cây xanh, hồ nước | m2/người | 5 - 15 | |
- Đất đường giao thông | m2/người | 24 - 34 | |
E | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày.đêm | 180 - 200 |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày.đêm | 180 - 200 | |
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1000 - 1500 | |
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 0.9 - 1.2 | |
| Thông tin liên lạc | điện thoại/hộ | 1 |
- Trên cơ sở định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn, điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố đã được phê duyệt và các QCXD Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt.
- Xác định ranh đất khu dân cư với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp; các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh,... đảm bảo bán kính phục vụ cho khu vực phù hợp với QCVN 14:2009/BXD.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông).
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, 1/5000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, 1/5000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
- Thời gian lập, trình thẩm định đồ án: chậm nhất ngày 30 tháng 12 năm 2015.
- Thời gian phê duyệt đồ án: chậm nhất ngày 30 tháng 01 năm 2016.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (chủ đầu tư): Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế - Quy hoạch - Xây dựng - Thương mại dịch vụ Huy Khương.
- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: nghiên cứu phương án quy hoạch với mô hình ở nông thôn kết hợp sản xuất, dịch vụ và làng nghề truyền thống với Làng văn hóa Thanh niên xung phong; lưu ý tổ chức quy hoạch hệ thống giao thông phù hợp với mô hình ở nông thôn, hạn chế mạng lưới ô cờ và giao thông giao nhau.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp để bố trí các công trình công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn Thành phố.
- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch, cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ các Nghị quyết của Đảng và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình được xác định theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp và Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân (giai đoạn 2) xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn).
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp và Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân (giai đoạn 2) xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn) được phê duyệt Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo tiến độ được nêu tại điểm 8.2, khoản 8, Điều 1 Quyết định này để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn (Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Cụm công nghiệp và Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân (giai đoạn 2) xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn) được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Xuân Thới Sơn và Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 5372/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Ngã tư Thới Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 5685/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 5259/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Ấp Trường Thọ (một phần khu phố 6 và 8), phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 4Quyết định 5404/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Phú Mỹ, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2014/QĐ-UBND; 17/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 8Quyết định 5256/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phu khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 9Quyết định 5270/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 2)
- 10Quyết định 5276/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Trung An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 7)
- 11Quyết định 5336/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 12Quyết định 4662/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức)
- 13Quyết định 4667/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 3 - Xuân Trường, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 3 - Xuân Trường, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức)
- 14Quyết định 4779/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 4811/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 4822/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 5054/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm dân cư xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư Quận 12 (khu 1) phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 3680/QĐ-UBND năm 2010 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 5372/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Ngã tư Thới Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 5685/QĐ-UBND năm 2011 duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu dân cư và công nghiệp xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 5259/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Ấp Trường Thọ (một phần khu phố 6 và 8), phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 17Quyết định 5404/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Phú Mỹ, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2014/QĐ-UBND; 17/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 21Quyết định 5256/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phu khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 22Quyết định 5270/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã An Phú, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 2)
- 23Quyết định 5276/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 khu nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và dân cư nhà vườn xã Trung An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (phân khu 7)
- 24Quyết định 5336/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 25Quyết định 4662/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 2 - Xuân Hiệp, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức)
- 26Quyết định 4667/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư cụm 3 - Xuân Trường, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh (Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Linh Xuân - cụm 3 - Xuân Trường, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức)
- 27Quyết định 4779/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 28Quyết định 4811/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 29Quyết định 4822/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn Phú Hòa Đông, xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 30Quyết định 5054/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm dân cư xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 31Quyết định 5137/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư Quận 12 (khu 1) phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 6074/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 6074/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/11/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 2
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra