Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5336/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3286/TTr- SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương Lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp sông Sài Gòn.
+ Phía Tây : giáp rạch Nhum Trong.
+ Phía Nam : giáp rạch Bà Hồng.
+ Phía Bắc : giáp sông Sài Gòn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 337,1 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: được xác định là khu dân cư đô thị sinh thái bao gồm các chức năng:
+ Khu trung tâm công cộng: thương mại, dịch vụ, văn hóa, giáo dục, hành chính, y tế và công viên cây xanh
+ Khu ở đô thị sinh thái, mô hình nhà kinh tế vườn kết hợp ở và trồng cây ăn trái, hoa kiểng.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn Quy hoạch phát triển đô thị (H.C.M.C).
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 14.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 240,80 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 175,55 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
| - Đất các nhóm nhà ở: | m2/người | 132,87 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở, trong đó: | m2/người | 9,61 | ||
+ Đất công trình giáo dục | m2/người | 3,27 | ||
+ Đất hành chính công cộng cấp xã | m2/người | 0,59 | ||
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | m2/người | 5,76 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 7,22 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 9,44 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| - Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 14,71 | |
- Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
- Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
- Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | ||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,2 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | 15 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 0,2 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 1 | |
Tối thiểu | tầng | 5 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực được quy hoạch thành 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 245,77 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 186,02 ha
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu : diện tích 31,79 ha.
- Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn : diện tích 90,93 ha.
- Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái : diện tích 63,30 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 13,46 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 4,58 ha.
+ Trường mầm non : diện tích 2,60 ha.
+ Trường tiểu học : diện tích 0,94 ha.
+ Trường trung học cơ sở Đặng Công Bỉnh (hiện hữu): diện tích 1,04 ha.
- Khu chức năng hành chính cấp xã (Ủy ban nhân dân xã): diện tích 0,82 ha.
- Khu chức năng công trình dịch vụ công cộng: diện tích 8.06 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 10,11 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 36,18 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở năm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 91,33 ha, trong đó:
b.1. Khu công trình dịch vụ cấp đô thị (trường dạy nghề): diện tích 0,76 ha.
b.2. Khu chức năng cây xanh cách ly: diện tích 31,13 ha.
b.3. Khu đất công trình tôn giáo: diện tích 0,45 ha.
b.4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,29 ha.
b.5. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 11,72 ha.
b.6. Sông, rạch: diện tích 46,98 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Chức năng | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 245,77 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở: | 186,02 | 75,65 |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | 31,79 |
| |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | 90,93 |
| |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | 63,30 |
| |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 13,46 | 5,47 |
+ Đất giáo dục | 4,58 |
| |
* Trường mầm non | 2,60 |
| |
* Trường tiểu học | 0,94 |
| |
* Trường trung học cơ sở | 1,04 |
| |
+ Đất hành chính - công cộng cấp xã (Ủy ban nhân dân xã) | 0,82 |
| |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | 8,06 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 10,11 | 4,11 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 36,18 | 14,71 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 91,33 |
|
| Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch) | 31,13 |
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị (Trường dạy nghề) | 0 76 |
| |
Đất công trình tôn giáo | 0,45 |
| |
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 0,29 |
| |
Sông, rạch | 46,98 |
| |
Đất giao thông đối ngoại | 11,72 |
| |
| Tổng cộng | 337,10 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||
Chức năng | Kí hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Dân số (người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||||
Đơn vị ở diện tích 337.1 ha; dự báo quy mô dân số khoảng 14.000 người | A. Đất đơn vị ở |
| 245,77 |
|
| 175,55 |
|
|
|
1. Đất các nhóm nhà ở: |
| 186,02 |
|
| 132,87 |
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu |
| 31,79 | 3.000 |
| 105,97 |
|
|
| |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.1 | 1,19 | 112 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.2 | 3,21 | 303 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.3 | 4,05 | 382 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.4 | 0,86 | 81 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.5 | 8,25 | 779 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.6 | 2,85 | 269 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.7 | 1,46 | 138 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.8 | 0,92 | 87 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.9 | 1,02 | 96 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A. 10 | 1,70 | 160 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A. 11 | 1,88 | 177 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu | I.A.12 | 4,40 | 416 | 50 |
| 1 | 5 | 2,0 | |
- Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn |
| 90,93 | 6.000 |
| 151,55 |
|
|
| |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.1 | 8,63 | 569 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.2 | 2,44 | 161 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.3 | 5,55 | 366 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.4 | 1,48 | 98 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.5 | 5,91 | 390 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.6 | 13,06 | 861 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.7 | 0,89 | 59 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.8 | 1,20 | 79 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.9 | 6,86 | 452 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.10 | 2,45 | 162 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.11 | 1,65 | 109 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.12 | 1,41 | 93 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.13 | 0,81 | 53 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.14 | 2,92 | 193 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.15 | 5,36 | 354 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.16 | 5,07 | 334 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.17 | 5,79 | 382 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.18 | 3,62 | 239 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.19 | 1,75 | 115 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.20 | 3,12 | 206 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.21 | 2,73 | 180 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.22 | 3,57 | 235 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.23 | 1,61 | 109 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.24 | 2,22 | 146 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | I.B.25 | 0,83 | 55 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
- Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái |
| 63,30 | 5.000 |
| 126,60 |
|
|
| |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.1 | 3,44 | 271 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.2 | 5,48 | 432 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.3 | 1,36 | 107 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.4 | 2,20 | 173 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.5 | 3,35 | 264 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.6 | 0,58 | 46 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.7 | 1,92 | 151 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.8 | 1,22 | 96 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.9 | 2,21 | 174 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.10 | 4,02 | 317 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.11 | 11,85 | 934 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.12 | 3,00 | 236 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.13 | 8,35 | 658 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.14 | 2,18 | 172 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.15 | 2,61 | 213 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.16 | 2,25 | 180 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.17 | 1,47 | 116 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.18 | 1,79 | 145 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.19 | 1,80 | 142 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
+ Đất nhóm nhà ở kết hợp du lịch sinh thái | I.C.20 | 2,22 | 175 | 20 |
| 1 | 3 | 0,6 | |
2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 13,46 |
|
|
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 4,58 |
|
|
|
|
|
| |
+ Trường mầm non |
| 2,60 |
|
|
|
|
|
| |
Trường mầm non | I.GD.1 | 1,15 |
| 40 |
| 1 | 2 | 0,8 | |
Trường mầm non | I.GD.2 | 0,71 |
| 40 |
| 1 | 2 | 0,8 | |
Trường mầm non | I.GD.3 | 0,74 |
| 40 |
| 1 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học (hiện hữu) | I.GD.4 | 0,94 |
| 40 |
| 1 | 3 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở (hiện hữu) | I.GD.5 | 1,04 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
- Đất hành chính - công cộng cấp xã (Ủy ban nhân dân xã) | I.HC.1 | 0,82 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
- Đất công trình dịch vụ công cộng |
| 8.06 |
|
|
|
|
|
| |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.1 | 1,15 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.2 | 1,59 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.3 | 0,51 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.4 | 0,87 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.5 | 0,42 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.6 | 0,38 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.7 | 0,80 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.8 | 0,94 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.9 | 0,40 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
+ Đất công trình dịch vụ công cộng | I.DV.10 | 1,00 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 10.11 |
|
|
|
|
|
| |
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | CX.1 | 2,04 |
| 5 |
|
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | CX.2 | 0,49 |
| 5 |
|
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | CX.3 | 2,17 |
| 5 |
|
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | CX.4 | 0,98 |
| 5 |
|
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | CX.5 | 1,40 |
| 5 |
|
| 1 | 0,05 | |
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | CX.6 | 3,03 |
| 5 |
|
| 1 | 0,05 | |
4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 36,18 | 9,44 km/km2 |
|
|
|
|
| |
B. Đất ngoài đơn vị ở |
| 91,33 |
|
|
|
|
|
| |
1. Đất cây xanh cách ly (hành lang bảo vệ rạch) |
| 31,13 |
|
|
|
|
|
| |
2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
| 0,76 |
|
|
|
|
|
| |
+ Trường dạy nghề | I.GD.6 | 0,76 |
| 40 |
| 1 | 4 | 1,6 | |
3. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
| 0,29 |
|
|
|
|
|
| |
4. Đất công trình tôn giáo |
| 0,45 |
|
|
|
|
|
| |
+ Đất công trình tôn giáo (Chùa Phước Thiện) | I.TG.1 | 0,31 |
|
|
|
|
|
| |
+ Đất công trình tôn giáo | I.TG.2 | 0,14 |
|
|
|
|
|
| |
5. Đất sông, rạch |
| 46,98 |
|
|
|
|
|
| |
6. Đất giao thông đối ngoại |
| 11,72 |
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung chủ yếu ở khu vực đường Bùi Công Trừng, mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng ô phố.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm khu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở hành chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của các dự án.
- Khu nhà ở kết hợp kinh tế vườn: nằm rải rác trong khu vực quy hoạch, là khu vực nhà ở thấp tầng, mật độ xây dựng thấp theo dạng nhà vườn kết hợp với cảnh quan tự nhiên và vườn cây ăn trái, vườn lan... phù hợp điều kiện thổ nhưỡng khu vực.
- Khu nhà ở kết hợp du lịch sinh thái: tập trung ven sông Sài Gòn, là loại hình kiến trúc thấp tầng, mật độ xây dựng thấp, chức năng làm nhà ở kết hợp với dịch vụ nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí theo mô hình du lịch sinh thái. Hình thức kiến trúc công trình càn thiết kế hài hòa với cảnh quan tự nhiên sông rạch và mảng xanh lớn.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công trình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại và tiếp cận giao thông thuận tiện.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các khu chức năng.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về giao thông đối ngoại: Trong khu vực quy hoạch có các tuyến đường đối ngoại là đường Bùi Công Trừng (lộ giới 40m), đường BN12A (lộ giới 40m) sẽ nối kết khu vực quy hoạch với các khu vực chung quanh.
- Về giao thông đối nội: Trên cơ sở các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự kiến xây dựng một số tuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Vỉa hè trái | Lòng đường (dãi phân cách) | Vỉa hè phải | |||||
I | Giao thông đối ngoại | ||||||
1 | Đường Bùi Công Trừng | Ranh phía Tây | Ranh phía Nam | 40 | 8,5 | 10(3)10 | 8,5 |
2 | Đường NB 12A | Đường Bùi Công Trừng | Đường NB 2 | 40 | 7 | 26 | 7 |
Đường NB 2 | Ranh phía Đông | 40 | 4,5 | 31 | 4,5 | ||
II | Giao thông đối nội | ||||||
1 | Đường NB 1 | Ranh phía Tây | Đường Bùi Công Trừng | 30 | 6 | 18 | 6 |
2 | Đường NB 1A | Ranh phía Tây | Ranh phía Nam | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
3 | Đường NB 1B | Đường NB 3A | Đường NB 15A | 16 | 4 | 8 | 4 |
4 | Đường NB 2 | Đường NB 8 | Đường NB 12 | 13 | 3 | 7 | 3 |
5 | Đường NB 3A | Đường NB 1A | Đường Bùi Công Trừng | 16 | 4 | 8 | 4 |
6 | Đường NB 6 | Ranh phía Tây | Đường Bùi Công Trừng | 12 | 3 | 6 | 3 |
7 | Đường NB 7 | Đường NB 1A | Đường NB 15A | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
8 | Đường NB 8 | Đường NB 1A | Đường NB 15A | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
9 | Đường NB 9 | Đường NB 1A | Đường NB 15A | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
10 | Đường NB 9A | Đường NB 6 | Đường NB 1B | 12 | 3 | 6 | 3 |
11 | Đường NB 10 | Đường NB 1A | Đường NB 1 | 12 | 3 | 6 | 3 |
12 | Đường NB 12 | Đường NB 1A | Đường NB 1B | 16 | 4 | 8 | 4 |
13 | Đường 13 | Bùi Công Trừng | Đường NB 1A | 12 | 3 | 6 | 3 |
14 | Đường số 15A | Bùi Công Trừng | Đường NB 1A | 16 | 4 | 8 | 4 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Mạng đường giao thông.
- Trường mầm non, trường tiểu học.
- Công trình hành chính.
- Trạm y tế.
- Các công viên cây xanh.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số ll/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở càn có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cằn tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Nhị Bình và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 6074/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 6074/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 5336/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và du lịch vườn Nhị Bình (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc Hương lộ 12), xã Nhị Bình, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 5336/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra