- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4811/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 9 năm 2013 |
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thanh phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 1498/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 5 năm 2012 và Công văn số 2763/SQHKT-QHKV2 ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và ranh giới khu vực quy hoạch:
+ Phía Đông : giáp sông Tắc.
+ Phía Tây : giáp đường Tam Đa.
+ Phía Nam : giáp rạch Mơn.
+ Phía Bắc : giáp đường Nguyễn Duy Trinh và rạch Cây Cấm.
- Diện tích khu vực quy hoạch: 93,9 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư xây dựng mới kết hợp thương mại dịch vụ, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị: Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 9.
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị: Viện quy hoạch xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu phát triển thành phố).
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch đô thị:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu;
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị;
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
5.1. Dự báo quy mô dân số: 14.500 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch | m2/người | 64,75 |
B | Chỉ tiêu đất các đơn vị ở | m2/người | Từ: 44,2 Đến: 47,65 |
| Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu quy hoạch | m2/người | 45,9 |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp đơn vị ở | ||
| - Đất các nhóm nhà ở | m2/người | 22,6 - 32,4 |
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) | m2/người | 2,9 - 3,5 | |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi TDTT) | m2/người | 4,2-6,9 | |
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở (trạm y tế, chợ, trung tâm TDTT, điểm sinh hoạt văn hóa, trung tâm hành chính các phường, trung tâm dịch vụ khác...) | m2/người | 1,5-3,4 | |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 13,3 -10 | |
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | ||
| Đất giao thông (bố trí đến mạng lưới đường khu vực) | km/km2 | 7,0 - 6,5 |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000-2.500 | |
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,0-1,5 |
- Trên cơ sở định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận 9, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố và các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị nhằm đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) của các khu vực kế cận.
- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng dọc các trục giao thông chính, không gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Bố trí các cụm công trình có chức năng dịch vụ - thương mại (cao tầng) tại các khu vực trung tâm và dọc các trục đường chính có tính chất động lực phát triển trong phạm vi quy hoạch.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp, trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục thể thao v.v... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD.
- Nghiên cứu chỉnh trang khu dân cư hiện hữu giáp đường Tam Đa theo hướng tránh gây xáo trộn cuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu dân cư hiện hữu cần thiết phải cải tạo chỉnh trang, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án xây dựng nhóm ở tập trung, nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở (từ thấp tầng thành cao tầng), giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao, tạo quỹ đất cho các công trình phúc lợi công cộng và cây xanh, nâng cao môi trường sống cho cộng đồng dân cư. Khu vực tiếp giáp sông Tắc và rạch Mơn, cần phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo không gian mở, hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực; theo đó khu vực tiếp cận bờ sông, rạch cần phát triển mô hình nhà vườn, thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các công trình cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao dần về phía bên trong so với sông, rạch.
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ đất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi, thể dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở. Khai thác cảnh quan dọc sông Tắc và các rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc các tuyến sông, kênh, rạch lớn cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, rạch có kết nối với mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, rạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
7. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
7.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này);
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Bản đồ quy hoạch giao thông;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông), tỷ lệ 1/2000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
7.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000: trình phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trước ngày 30 tháng 9 năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư : Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình quận 9.
- Đơn vị tư vấn : Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện nghiên cứu phát triển thành phố.
- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân thành phố.
8. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: Nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc các sông, rạch, cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy bản sắc địa phương.
- Tại các khu đất có chức năng hỗn hợp (nếu có) cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng đất (ưu tiên dành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân số (nếu có) để cân đối, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho phù hợp trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận 9.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông đảm bảo phù hợp với tính chất là khu đô thị phát triển mới, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung quận 9 và theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở thành phố.
- Tại các khu vực ven sông, rạch, phải tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp rạch trong khu vực quy hoạch phải có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đàm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tâng cao công trình cần thể hiện theo Quy chuẩn Việt Nam 03:2009/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9, Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thanh, quận 9.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, quận 9 được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình quận 9, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Trường Thạnh; các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 6074/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường Tân Thuận Tây, Bình Thuận, Tân Thuận Đông (phía Nam), Phú Thuận (phía Bắc rạch Bà Bướm), Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 6074/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư và Làng Văn hóa Thanh niên xung phong tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Kiểng, Tân Quy, một phần phường Tân Phong và một phần phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 1386/QĐ-UBND năm 2016 về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường Tân Thuận Tây, Bình Thuận, Tân Thuận Đông (phía Nam), Phú Thuận (phía Bắc rạch Bà Bướm), Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 4811/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường Trường Thạnh, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 4811/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực