Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 602/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 04 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương); Nghị quyết 81/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai; Nghị quyết 110/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai (vốn trong cân đối theo tiêu chí); Căn cứ Nghị quyết 127/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai;
Theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương; cụ thể như sau:
1. Đối với nguồn vốn cân đối theo tiêu chí.
a. Điều chỉnh giảm vốn 03 dự án, vốn dự phòng 10% và vốn đối ứng cho các dự án ODA với số vốn là 284.943 triệu đồng, gồm:
(1). Dự án SH05 giảm 1.164 triệu đồng (từ 18.100 triệu đồng xuống còn 16.936 triệu đồng).
(2). Dự án Xây dựng Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền số giảm 65.654 triệu đồng (từ 140.000 triệu đồng xuống còn 73.346 triệu đồng).
(3). Dự án Cải tạo nút giao thông Phù Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai giảm 43.000 triệu đồng (từ 120.000 triệu đồng xuống còn 77.000 triệu đồng).
(4). Vốn dự phòng 10% giảm 58.363 triệu đồng (từ 252.360 triệu đồng xuống còn 193.997 triệu đồng).
(5). Vốn đối ứng các dự án ODA giảm 116.762 triệu đồng.
b. Điều chỉnh tăng vốn 14 dự án với số vốn là 284.943 triệu đồng, gồm:
(1). Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 tăng 8.117 triệu đồng.
(2). Dự án Đường Phan Bội Châu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai (Hạng mục: Cầu bê tông cốt thép và các hạng mục phụ) tăng 5.650 triệu đồng.
(3). Đường quy hoạch giao thông Đ2; Đ3 kết hợp kênh mương thoát nước, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai tăng 3.500 triệu đồng.
(4). Dự án Đường liên xã la Băng - Pa Pết, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai tăng 10.000 triệu đồng.
(5). Đường giao thông trục xã la Hiao, la Peng, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai tăng 7.065 triệu đồng.
(6). Dự án Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương), huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai tăng 11.800 triệu đồng.
(7). Dự án Đường vào làng Đê Kôn, xã H’ra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai tăng 17.000 triệu đồng.
(8). Dự án Đường liên xã la Dêr - la Bă, huyện la Grai, tỉnh Gia Lai tăng 20.000 triệu đồng.
(9). Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện la Pa, tỉnh Gia Lai tăng 8.000 triệu đồng.
(10). Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai tăng 8.686 triệu đồng.
(11). Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai tăng 5.000 triệu đồng.
(12). Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai tăng 5.000 triệu đồng.
(13). Vốn đối ứng dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới, vay vốn ADB - tiểu dự án tỉnh Gia Lai tăng 58.363 triệu đồng (từ 22.192 triệu đồng lên 80.555 triệu đồng).
(14). Dự án Dự án thoát nước và xử lý nước thải (giai đoạn 1) thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai tăng 116.762 triệu đồng.
2. Nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư.
a. Điều chỉnh giảm vốn 12 dự án với số vốn là 109.818 triệu đồng; gồm:
(1). Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 giảm 8.117 triệu đồng.
(2). Dự án Đường Phan Bội Châu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai (Hạng mục: Cầu bê tông cốt thép và các hạng mục phụ) giảm 5.650 triệu đồng.
(3). Đường quy hoạch giao thông Đ2; Đ3 kết hợp kênh mương thoát nước, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai giảm 3.500 triệu đồng.
(4). Dự án Đường liên xã la Băng - Pa Pết, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai giảm 10.000 triệu đồng.
(5). Đường giao thông trục xã la Hiao, la Peng, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai giảm 7.065 triệu đồng.
(6). Dự án Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương), huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai giảm 11.800 triệu đồng.
(7). Dự án Đường vào làng Đê Kôn, xã H’ra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai giảm 17.000 triệu đồng.
(8). Dự án Đường liên xã la Dêr - la Bă, huyện la Grai, tỉnh Gia Lai giảm 20.000 triệu đồng.
(9). Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện la Pa, tỉnh Gia Lai giảm 8.000 triệu đồng.
(10). Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai giảm 8.686 triệu đồng.
(11). Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai giảm 5.000 triệu đồng.
(12). Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai giảm 5.000 triệu đồng.
b. Điều chỉnh tăng vốn 03 dự án với số vốn là 109.818 triệu đồng; gồm:
(1). Dự án Nâng cấp, mở rộng Đường Tăng Bạt Hổ, thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai tăng 1.164 triệu đồng (từ 15.000 triệu đồng lên 16.164 triệu đồng).
(2). Dự án Cải tạo nút giao thông Phù Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai tăng 43.000 tỷ đồng
(3). Dự án Xây dựng Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền số tăng 65.654 triệu đồng.
(Có biểu 01 chi tiết kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào kế hoạch điều chỉnh vốn ngân sách địa phương được giao, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương theo quy định.
Điều 3. Căn cứ vào kế hoạch này, thủ trưởng các sở, ban, ngành, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương được giao.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 sau chỉnh | Trong đó | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | Vốn giảm | Vốn tăng | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 1.086.974 | 1.086.974 | 394.761 | 394.761 |
|
|
I | Vốn cân đối ngân sách tỉnh đầu tư |
|
|
|
| 669.414 | 669.414 | 284.943 | 284.943 |
|
|
I.1 | Dự án giảm vốn |
|
|
|
| 647.222 | 362.279 | 284.943 | - |
|
|
(1) | Quốc phòng |
|
|
|
| 18.100 | 16.936 | 1.164 | - |
|
|
| SH 05 | Chư Păh | 2018- 2022 | Quyết định 701/QĐ-BTL ngày 26/6/2018 | 37.526 | 18.100 | 16.936 | 1.164 | - | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Dự án hoàn thành thừa vốn |
(2) | Công nghệ Thông tin |
|
|
|
| 140.000 | 74.346 | 65.654 | - |
|
|
| Dự án Xây dựng Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền số | Tỉnh Gia Lai | 2021- 2024 | Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 140.000 | 140.000 | 74.346 | 65.654 | - | Sở TT&TT | Thay đổi cơ cấu nguồn vốn |
(3) | Lĩnh vực giao thông |
|
|
|
| 120.000 | 77.000 | 43.000 | - |
|
|
| Cải tạo nút giao thông Phù Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | Pleiku | 2022- 2024 | 401/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 292/QĐ-BQLDA ngày 28/6/2021; 194/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 | 120.000 | 120.000 | 77.000 | 43.000 | - | Ban QL các DA ĐTXD tỉnh | Thay đổi cơ cấu nguồn vốn |
(4) | Vốn dự phòng 10% |
|
|
|
| 252.360 | 193.997 | 58.363 | - |
| Giảm vốn dự phòng để bổ sung vốn đối ứng dự án ODA theo Kết luận 359-TB/TU ngày 31/5/2022 |
(5) | Vốn đối ứng các dự án ODA |
|
|
|
| 116.762 | - | 116.762 | - |
| Giảm vốn đối ứng các dự án ODA chưa phân bổ để bổ sung cho dự án Hệ thống xử lý nước thải thành phố Pleiku (giai đoạn 1) |
I.2 | Dự án tăng vốn |
|
|
|
| 22.192 | 307.135 | 0 | 284.943 |
|
|
(1) | Quốc phòng |
|
|
|
| 0 | 8.117 | 0 | 8.117 |
|
|
| Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Các xã biên giới | 2025 | 80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2022 | 51.650 | - | 8.117 | 0 | 8.117 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
(2) | Giao thông |
|
|
|
| 22.192 | 182.256 | 0 | 160.064 |
|
|
1 | Đường Phan Bội Châu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai (Hạng mục: cầu bê tông cốt thép và các hạng mục phụ) | Chư Prông | 2021- 2022 | 320/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 98/QĐ-SKHĐT ngày 30/5/2021 | 14.500 | - | 5.650 | - | 5.650 | UBND huyện Chư Prông |
|
2 | Đường quy hoạch giao thông Đ2, Đ3 kết hợp kênh mương thoát nước, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai | Kông Chro | 2021- 2022 | 324/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 99/QĐ-SKHĐT ngày 30/5/2021 | 14.500 | - | 3.500 | - | 3.500 | UBND huyện Kông Chro |
|
3 | Đường liên xã la Băng - la Pết, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai | Đak Đoa | 2021- 2022 | 323/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 492/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 20.000 | - | 10.000 | - | 10.000 | UBND huyện Đak Đoa |
|
4 | Đường giao thông trục xã la Hiao, la Peng, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai | Phú Thiện | 2021- 2022 | 326/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 493/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 21.000 | - | 7.065 | - | 7.065 | UBND huyên Phú Thiện |
|
5 | Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương), huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai | Đak Pơ | 2021- 2022 | 334/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 483/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 23.000 | - | 11.800 | - | 11.800 | UBND huyên Đak Pơ |
|
6 | Đường vào làng Đê Kôn, xã H’ra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai | Mang Yang | 2021- 2022 | 321/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 489A/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 34.000 | - | 17.000 | - | 17.000 | UBND huyện Mang Yang |
|
7 | Đường liên xã la Dêr - la Bă, huyện la Grai, tỉnh Gia Lai | la Grai | 2021- 2022 | 322/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 453/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 50.000 | - | 20.000 | - | 20.000 | UBND huyện la Grai |
|
8 | Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện la Pa, tỉnh Gia Lai | la Pa | 2021- 2022 | 327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 30.000 | - | 8.000 |
| 8.000 | UBND huyện la Pa |
|
9 | Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai | Kbang | 2021- 2022 | 325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 55.000 | - | 8.686 | - | 8.686 | UBND huyện Kbang |
|
10 | Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai | Đức Cơ | 2021- 2022 | 333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 59.000 |
| 5.000 | - | 5.000 | UBND huyện Đức Cơ |
|
11 | Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai | Chư Sê | 2021- 2022 | 319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021 | 30.000 |
| 5.000 |
| 5.000 | UBND huyện Chư Sê |
|
12 | Vốn đối ứng dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới, vay vốn ADB - tiểu dự án tỉnh Gia Lai | Tỉnh Gia Lai | 2017- 2023 | 739/QĐ-TTg ngày 29/4/2016; 734/QĐ-UBND ngày 28/7/2016; 1039/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 401/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 | 508.300 | 22.192 | 80.555 | - | 58.363 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Theo kết luận số 359-TB/TU ngày 31/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
(2) | Lĩnh vực môi trường |
|
|
|
| - | 116.762 | - | 116.762 |
|
|
| Dự án thoát nước và xử lý nước thải (giai đoạn 1) thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | Pleiku | 2023- 2026 | 138/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 | 1.093.469 | - | 116.762 | - | 116.762 | UBND thành phố Pleiku | Bố trí vốn theo Nghị quyết số 138/NQ-HĐND tỉnh ngày 08/7/2022 |
II | Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư |
|
|
|
| 417.560 | 417.560 | 109.818 | 109.818 |
|
|
II.1 | Dự án giảm vốn |
|
|
|
| 402.560 | 292.742 | 109.818 | 0 |
|
|
(1) | Quốc phòng |
|
|
|
| 51.560 | 43.443 | 8.117 | 0 |
|
|
| Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Các xã biên giới | 2022- 2025 | 80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2022 | 51.650 | 51.560 | 43.443 | 8.117 |
| Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
(1) | Giao thông |
|
|
|
| 351.000 | 249.299 | 101.701 | 0 |
|
|
| Đường Phan Bội Châu, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai (Hạng mục: cầu bê tông cốt thép và các hạng mục phụ) | Chư Prông | 2021- 2022 | 320/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 98/QĐ-SKHĐT ngày 30/5/2021 | 14.500 | 14.500 | 8.850 | 5.650 | - | UBND huyện Chư Prông |
|
2 | Đường quy hoạch giao thông Đ2, Đ3 kết hợp kênh mương thoát nước, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai | Kông Chro | 2021- 2022 | 324/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 99/QĐ-SKHĐT ngày 30/5/2021 | 14.500 | 14.500 | 11.000 | 3.500 | - | UBND huyện Kông Chro |
|
3 | Đường liên xã la Băng - la Pết, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai | Đak Đoa | 2021- 2022 | 323/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 492/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 20.000 | 20.000 | 10.000 | 10.000 | - | UBND huyện Đak Đoa |
|
4 | Đường giao thông trục xã la Hiao, la Peng, huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai | Phú Thiện | 2021- 2022 | 326/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 493/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 21.000 | 21.000 | 13.935 | 7.065 | - | UBND huyện Phú Thiện |
|
5 | Đường Nguyễn Tất Thành (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương), huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai | Đak Pơ | 2021- 2022 | 334/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 483/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 23.000 | 23.000 | 11.200 | 11.800 | - | UBND huyện Đak Pơ |
|
6 | Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai | Kbang | 2021- 2022 | 325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 55.000 | 55.000 | 46.314 | 8.686 | - | UBND huyện Kbang |
|
7 | Đường vào làng Đê Kôn, xã H’ra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai | Mang Yang | 2021- 2022 | 321/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 489A/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 34.000 | 34.000 | 17.000 | 17.000 | - | UBND huyện Mang Yang |
|
8 | Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện la Pa, tỉnh Gia Lai | la Pa | 2021- 2022 | 327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021;494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021 | 30.000 | 30.000 | 22.000 | 8.000 | - | UBND huyện la Pa |
|
9 | Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai | Đức Cơ | 2021- 2022 | 333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 | 59.000 | 59.000 | 54.000 | 5.000 | - | UBND huyện Đức Cơ |
|
10 | Đường liên xã la Dêr - la Bă, huyện la Grai, tỉnh Gia Lai | la Grai | 2021- 2022 | 322/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 453/QĐ- UBND ngày 28/5/2021 | 50.000 | 50.000 | 30.000 | 20.000 | - | UBND huyện la Grai |
|
11 | Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai | Chư Sê | 2021- 2022 | 319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày 20/05/2021 | 30.000 | 30.000 | 25.000 | 5.000 |
| UBND huyện Chư Sê |
|
I.2 | Dự án tăng vốn |
|
|
|
| 15.000 | 124.818 | 0 | 109.818 |
|
|
(1) | Giao thông |
|
|
|
| 15.000 | 59.164 | - | 44.164 |
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng Đường Tăng Bạt Hổ, thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai | Đức Cơ | 2025- 2026 | 361/NQ-HĐND ngày 17/6/2021 | 35.000 | 15.000 | 16.164 | - | 1.164 | UBND huyện Đức Cơ |
|
2 | Cải tạo nút giao thông Phù Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai | Pleiku | 2022- 2024 | 401/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 292/QĐ-BQLDA ngày 28/6/2021; 194/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 | 120.000 | - | 43.000 |
| 43.000 | Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
|
(2) | Công nghệ Thông tin |
|
|
|
| - | 65.654 | 0 | 65.654 |
|
|
| Dự án Xây dựng Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền số | tỉnh Gia Lai | 2021- 2024 | Quyết định số 498/QĐ- UBND ngày 29/5/2021 | 140.000 | - | 65.654 | - | 65.654 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- 1Nghị quyết 21/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
- 2Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị quyết 307/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Báo cáo thẩm tra 285/BC-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 4220/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2014 nguồn vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 403/QĐ-UBND về giao điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2007 nguồn vốn Thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 9Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2022 về giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các nguồn vốn thuộc ngân sách địa phương quản lý do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022
- 7Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh An Giang ban hành
- 8Nghị quyết 307/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Báo cáo thẩm tra 285/BC-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 4220/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2014 nguồn vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 403/QĐ-UBND về giao điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2007 nguồn vốn Thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 14Nghị quyết 98/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2022 về giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 16Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các nguồn vốn thuộc ngân sách địa phương quản lý do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 602/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Trương Hải Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra