Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG THÀNH PHỐ NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-KTNS ngày 16 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung, bố trí vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 theo quy định tại Điều 51, khoản 7 Điều 67 Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Quyết định điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 từ 107.558.337 triệu đồng lên 107.926.918 triệu đồng (tăng 368.581 triệu đồng), trong đó:

a) Điều chỉnh giảm tổng nguồn đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 do hụt một số nguồn thu ngân sách năm 2021: 1.096.437 triệu đồng.

b) Bổ sung vốn đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025: 1.465.018 triệu đồng, từ:

- Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021: 551.403 triệu đồng;

- Nguồn vốn đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải: 913.615 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I - Gửi kèm)

2. Điều chỉnh, bổ sung vốn dự phòng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025, trong đó:

a) Điều chỉnh, bổ sung mức vốn dự phòng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 từ 4.832.703,835 triệu đồng lên 5.782.520,635 triệu đồng, cụ thể:

- Bổ sung 581.235,8 triệu đồng do dừng, chấm dứt hiệu lực chủ trương đầu tư 02 dự án.

- Bổ sung 1.465.018 triệu đồng từ:

Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021: 551.403 triệu đồng;

Nguồn vốn đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải: 913.615 triệu đồng.

- Điều chỉnh giảm tổng nguồn đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 do hụt một số nguồn thu ngân sách năm 2021: 1.096.437 triệu đồng.

b) Phân bổ toàn bộ số dự phòng vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 là 5.782.520,635 triệu đồng để bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các chương trình, dự án đã đủ thủ tục đầu tư.

(Chi tiết tại Phụ lục II - Gửi kèm)

3. Bổ sung 5.782.520,635 triệu đồng cho các chương trình, dự án như sau:

a) Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025: 1.601.933,140 triệu đồng;

b) 07 dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư thực hiện mới: 1.674.118,836 triệu đồng;

c) 06 dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư: 1.573.795,259 triệu đồng;

d) 02 dự án đã được phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: 19.058,400 triệu đồng;

đ) 01 dự án chuyển tiếp (Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải): 913.615 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục III - Gửi kèm)

Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 như sau:

1. Điều chỉnh giảm số vốn đầu tư công năm 2022 chưa phân bổ từ 3.346.301,555 triệu đồng xuống 0 đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục IV - Gửi kèm)

2. Bổ sung 3.346.301,555 triệu đồng cho các dự án như sau:

a) 06 dự án đã được phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: 116.675,350 triệu đồng;

b) 14 dự án chuyển tiếp: 2.013.568,000 triệu đồng;

c) 09 dự án mới: 1.216.058,205 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục V - Gửi kèm)

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án; chỉ đạo rà soát để kịp thời đưa ra khỏi danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư công những dự án không khả thi, không đủ điều kiện sử dụng vốn đầu tư công; bảo đảm giải ngân hết số vốn được bố trí bổ sung theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XVI, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TTHĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Đại biểu HĐNDTP khóa XVI;
- Các VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TTHĐND, UBND các quận, huyện;
- Công báo HP, Cổng TTĐTTP;
- Báo HP, Đài PT và TH HP,
- Các CV ĐĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Lập

 

PHỤ LỤC I:

NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

 

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021

Điều chỉnh, bổ sung kỳ này

Tăng/Giảm

A

TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG

107.558.337

107.926.918

368.581

I

NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

6.972.105

6.972.105

0

1

Vốn trong nước

4.077.190

4.077.190

0

2

Vốn nước ngoài

2.894.915

2.894.915

0

II

NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

100.586.232

100.954.813

368.581

1

Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch

89.211.232

88.114.795

-1.096.437

1.1

Nguồn XDCB TT

52.128.547

51.980.595

-147.952

-

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển

5.825.000

5.677.048

-147.952

1.2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

36.881.685

35.933.200

-948.485

1.3

Nguồn xổ số kiến thiết

201.000

201.000

0

2

Vốn vay

10.000.000

10.000.000

0

2.1

Trái phiếu chính quyền địa phương

9.750.943

9.750.943

0

2.2

Vay lại ODA

249.057

249.057

0

3

Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2020 chuyển sang

1.375.000

1.375.000

0

4

Bổ sung nguồn đầu tư công từ nguồn vượt thu ngân sách cấp thành phố năm 2021

 

551.403

551.403

5

Tiền đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ

 

913.615

913.615

 

PHỤ LỤC II:

PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đvt: Triệu đồng

Stt

Dự án

Tổng số

Ghi chú

A

NGUỒN CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ ĐẾN THÁNG 7/2022

5.782.520,635

 

1

Dự phòng vốn đầu tư công trung hạn chưa phân bổ theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND, 12/4/2022

4.832.703,835

Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022

2

Nguồn đầu tư công trung hạn bổ sung từ thu hồi các dự án hủy, chấm dứt hiệu lực chủ trương đầu tư

581.235,800

 

2.1

Xây dựng Bệnh viện đa khoa Hải Phòng - Giai đoạn 1 sử dụng vốn ODA

220.161,000

Điều chỉnh giảm vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã bố trí cho 02 dự án tại Nghị quyết số 65/NQ-HĐND, ngày 10/12/2021 của HĐND TP là 581.235,8 triệu đồng

2.2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Vạn Mỹ, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng

361.074,800

3

Bổ sung nguồn đầu tư công từ nguồn vượt thu ngân sách cấp thành phố năm 2021

551.403,000

 

4

Tiền đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ

913.615,000

 

5

Điều chỉnh giảm nguồn vốn đầu tư công do thu một số nguồn thu ngân sách thành phố năm 2021

1.096.437,000

 

B

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THÁNG 7/2022

5.782.520,635

 

1

Bổ sung vốn trung hạn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư

5.782.520,635

 

C

Dự PHÒNG CHƯA PHÂN BỔ

0,000

 

 

PHỤ LỤC III:

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đvt: Triệu đồng.

Stt

Số dự án

Dự án

Nghị quyết/Quyết định phê duyệt

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Số Nghị quyết/Quyết định

TMĐT / Giá trị dự toán

Tổng số

Trong đó: NSTP

Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022

KH vốn trung hạn kỳ này

Tăng/Giảm

 

17

TỔNG S

 

15.223.492,112

13.394.345,117

7.830.780,897

13.613.301,532

5.782.520,635

 

I

1

Chương trình đầu tư công

 

2.631.000,000

2.126.000,000

502.570,860

2.104.504,000

1.601.933,140

 

1

1

Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025

06/NQ-HĐND ngày 12/4/2022

2.631.000,000

2.126.000,000

502.570,860

2.104.504,000

1.601.933,140

 

II

7

Dự án phê duyệt mới chủ trương đầu tư

 

1.801.822,777

1.680.522,777

6.103,941

1.680.222,777

1.674.118,836

 

II.l

4

Các hoạt động kinh tế

 

1.498.575,457

1.467.275,457

2.775,423

1.466.975,457

1.464.200,034

 

 

1

Nông nghiệp, lâm nghiệp

 

111.800,969

111.800,969

833,275

111.500,969

110.667,694

 

1

1

Dự án phòng, chống sạt lở núi Thiên Văn, quận Kiến An (giai đoạn 1)

2260/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

111.800,969

111.800,969

833,275

111.500,969

110.667,694

 

 

1

Giao thông

 

1.066.840,000

1.066.840,000

382,084

1.066.840,000

1.066.457,916

 

1

1

Xây dựng đường Đỗ Mười kéo dài đến đường trục VSIP và phát triển đô thị vùng phụ cận

2262/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

1.066.840,000

1.066.840,000

382,084

1.066.840,000

1.066.457,916

 

 

2

Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

 

319.934,488

288.634,488

1.560,064

288.634,488

287.074,424

 

1

1

Xây dựng khu tái định cư đảo Cát Hải tại xã Nghĩa Lộ và tuyến đường kết nối khu tái định cư với đường Tân Vũ - Lạch Huyện

1728/QĐ-UBND ngày 10/6/2022

232.963,488

232.963,488

1.560,064

232.963,488

231.403,424

 

2

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại tổ dân phố Phương Khê, phường Đồng Hòa, quận Kiến An

2266/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

86.971,000

55.671,000

 

55.671,000

55.671,000

 

II.2

1

Bảo vệ môi trường

 

99.715,600

99.715,600

1.602,024

99.715,600

98.113,576

 

1

1

Xây dựng Trung tâm điều khiển tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động giai đoạn 1

2281/QĐ-UBND ngày 13/7/2022

99.715,600

99.715,600

1.602,024

99.715,600

98.113,576

 

II.3

1

Y tế

 

105.328,720

105.328,720

1.643,788

105.328,720

103.684,932

 

1

1

Xây dựng nhà điều trị bệnh nhân 7 tầng tại Bệnh viện Kiến An

2288/QĐ-UBND ngày 13/7/2022

105.328,720

105.328,720

1.643,788

105.328,720

103.684,932

 

II.4

1

Xã hội

 

98.203,000

8.203,000

82,706

8.203,000

8.120,294

 

1

1

Xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố Hải Phòng

12/NQ-HĐND ngày 14/4/2022

98.203,000

8.203,000

82,706

8.203,000

8.120,294

 

III

6

Dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư

 

8.306.574,92

8.303.545,92

6.069.139,10

7.642.934,36

1.573.795,26

 

III.l

4

Các hoạt động kinh tế

 

3.456.435,92

3.453.406,92

2.036.520,10

2.798.295,36

761.775,26

 

1

1

Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

 

140.862,000

140.862,000

134.527,000

140.862,000

6.335,000

 

1

1

Xây dựng công viên cây xanh nút giao Nam cầu Bính

14/NQ-HĐND ngày 12/4/2022

140.862,000

140.862,000

134.527,000

140.862,000

6.335,000

 

2

3

Giao thông

 

3.315.573,924

3.312.544,924

1.901.993,096

2.657.433,355

755.440,259

 

1

1

Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 10, đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền

3095/QĐ-UBND ngày 07/10/2020; 2287/QĐ-UBND ngày 13/7/2022

1.653.790,261

1.653.790,261

908.720,214

1.330.680,692

421.960,478

 

2

1

Xây dựng, cải tạo đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều đến đường trục giao thông khu đô thị và công nghiệp Bến Rừng, huyện Thủy Nguyên

1408/QĐ-UBND ngày 20/5/2022

1.245.003,663

1.245.003,663

941.325,301

1.043.901,663

102.576,362

 

3

1

Dự án đầu tư xây dựng cầu sông Hóa, nối giữa huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng và huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

63/NQ-HĐND ngày 09/12/2019

416.780,000

413.751,000

51.947,581

282.851,000

230.903,419

 

III.2

2

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước

 

4.850.139,000

4.850.139,000

4.032.619,000

4.844.639,000

812.020,000

 

1

1

Xây dựng công trình Trung tâm Chính trị - Hành chính thành phố, hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm

16/NQ-HĐND ngày 12/4/2022

2.513.243,000

2.513.243,000

2.247.277,000

2.507.743,000

260.466,000

 

2

1

Xây dựng công trình Trung tâm Hội nghị - Biểu diễn thành phố và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm

17/NQ-HĐND ngày 12/4/2022

2.336.896,000

2.336.896,000

1.785.342,000

2.336.896,000

551.554,000

 

IV

2

Dự án đã được phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

 

200.056,411

27.009,416

0,000

19.058,400

19.058,400

 

IV.l

1

Bảo vệ môi trường

 

83.289,000

8.126,000

0,000

175,000

175,000

 

1

1

Dự án các công trình hệ thống xử lý chất thải 10 bệnh viện đa khoa thuộc Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện do Ngân hàng thế giới tài trợ

73/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 87/QĐ-STC ngày 26/12/2018

83.289,000

8.126,000

0,000

175,000

175,000

Đã quyết toán

IV.2

1

Các hoạt động kinh tế

 

116.767,411

18.883,416

0,000

18.883,400

18.883,400

 

1

1

Nông nghiệp, lâm nghiệp

 

116.767,411

18.883,416

0,000

18.883,400

18.883,400

 

1

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi Lai - Sàng - Họng thuộc hệ thống thủy lợi Đa Độ

51/QĐ-STC ngày 28/9/2017; 2261/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

116.767,411

18.883,416

0

18.883,400

18.883,400

Đã quyết toán

V

1

Dự án chuyển tiếp

 

2.284.038,000

1.257.267,000

1.252.967,000

2.166.582,000

913.615,000

 

V.1

1

Các hoạt động kinh tế

 

2.284.038,000

1.257.267,000

1.252.967,000

2.166.582,000

913.615,000

 

 

1

Nông nghiệp, lâm nghiệp

 

2.284.038,000

1.257.267,000

1.252.967,000

2.166.582,000

913.615,000

 

1

 

Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải

955/QĐ-UBND ngày 20/12/2010; 2584/QĐ-UBND ngày 27/12/2013; 2131/QĐ-UBND ngày 02/8/2021

2.284.038,000

1.257.267,000

1.252.967,000

2.166.582,000

913.615,000

Tiền đóng góp của các doanh nghiệp để thực hiện Dự án Đầu tư

 

PHỤ LỤC IV:

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công năm 2022

Ghi chú

Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022 và các QĐ giao vốn CBĐT của UBND TP

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/Giảm ( /-)

 

TỔNG SỐ

16.815.538

16.815.538

0

 

1

Ghi thu ghi chi tiền đất

1.500.000

1.500.000

0

 

2

Phân cấp cho các quận, huyện

2.831.118

2.831.118

0

 

-

Hỗ trợ vốn đầu tư công từ NSTP

1.617.831

1.617.831

0

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận, huyện

1.213.287

1.213.287

0

 

3

Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 - 2025

105.000

105.000

0

 

4

Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

2.626.199

2.626.199

0

 

5

Công tác quy hoạch

30.000

30.000

0

 

6

Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng

99.240

99.240

0

 

7

Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách

10.000

10.000

0

 

-

Quỹ hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân thành phố Hải Phòng

5.000

5.000

0

 

-

Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố Hải Phòng thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hải Phòng

5.000

5.000

0

 

8

Bố trí vốn thực hiện đầu tư và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố

9.613.982

9.613.982

0

 

8.1

Vay lại ODA

12.500,000

12.500

0

 

8.2

Phân bổ chi tiết cho các dự án

6.255.179,740

9.601.481,295

3.346.301,555

Phụ lục V

-

Trong đó: Vốn CBĐT được Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ theo điểm b, khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021

69.536,000

69.536,000

 

 

8.3

Vốn còn lại chưa phân bổ

3.346.301,555

0

-3.346.301,555

 

 

PHỤ LỤC V:

BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Quyết định đầu tư, điều chỉnh/Quyết toán/Giá trị dự toán

Vốn đầu tư công năm 2022 bổ sung kỳ này

Số Quyết định

TMĐT/Giá trị quyết toán

Trong đó: NSTP

Tổng số

 

TỔNG SỐ

 

24.884.201,705

22.477.809,407

3.346.301,555

I

Dự án được phê duyệt quyết toán

 

1.339.491,728

404.599,717

116.675,350

I.1

Các hoạt động kinh tế

 

238.256,313

140.372,302

20.690,400

 

Giao thông

 

121.488,902

121.488,902

1.807,000

1

Cải tạo nâng cấp tuyến đường 25 huyện Tiên Lãng từ Tỉnh lộ 354 đến Quốc lộ 10

04/QĐ-STC ngày 24/01/2022

121.488,902

121.488,902

1.807,000

 

Nông nghiệp, lâm nghiệp

 

116.767,411

18.883,400

18.883,400

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi Lai - Sàng - Họng thuộc hệ thống thủy lợi Đa Độ

51/QĐ-STC ngày 28/9/2017; 2261/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

116.767,411

18.883,400

18.883,400

I.2

Y tế, dân số và gia đình

 

971.323,673

209.478,673

86.221,860

1

Xây dựng Bệnh viện đa khoa Hải Phòng (giai đoạn 1)

13/QĐ-STC ngày 24/5/2022

919.709,611

157.864,611

80.580,700

2

Nhà điều trị 5 tầng Bệnh viện lao và bệnh Phổi

15/QĐ-STC ngày 06/7/2022

51.614,062

51.614,062

5.641,160

I.3

Bảo vệ môi trường

 

83.289,000

8.126,000

175,000

1

Dự án các công trình hệ thống xử lý chất thải 10 bệnh viện đa khoa thuộc Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện do Ngân hàng thế giới tài trợ

73/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 77/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 80/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 81/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 82/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 83/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 84/QĐ-UBND ngày 26/12/2018; 85/QĐ-STC ngày 26/12/2018; 86/QĐ-STC ngày 27/12/2018; 87/QĐ-STC ngày 26/12/2018

83.289,000

8.126,000

175,000

I.4

Giáo dục đào tạo

 

46.622,742

46.622,742

9.588,090

1

Dự án đầu tư xây dựng Trường Trung học phổ thông Tô Hiệu, huyện Vĩnh Bảo đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn I)

10/QĐ-STC ngày 19/4/2022

46.622,742

46.622,742

9.588,090

II

Dự án chuyển tiếp cần bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện

 

19.725.123,200

18.297.521,912

2.013.568,000

II.1

Các hoạt động kinh tế

 

19.543.436,912

18.257.885,912

2.011.568,000

 

Giao thông

 

6.720.634,912

6.688.354,912

1.563.968,000

1

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường xuyên đảo Cát Hải - Cát Bà (đoạn Cái Viềng - Mốc Trắng)

2275/QĐ-UBND ngày 20/11/2007; 1122/QĐ-UBND ngày 17/6/2009; 356a/QĐ-UBND ngày 20/02/2017; 2387/QĐ-UBND ngày 24/8/2021

669.705,000

637.425,000

5.268,000

2

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10 đoạn từ Đá Bạc đến Cầu Kiền

3095/QĐ-UBND ngày 07/10/2020; 2287/QĐ-UBND ngày 13/7/2022

1.653.790,261

1.653.790,261

441.800,000

3

Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 354 qua khu công nghiệp Kiến Thụy đến đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá huyện Kiến Thụy

2650/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

924.238,000

924.238,000

100.000,000

4

Cải tạo, nâng cấp đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều đến đường trục giao thông Khu đô thị và Công nghiệp bến Rừng, huyện Thủy Nguyên

2626/QĐ-UBND ngày 30/10/2019; 1408/QĐ-UBND ngày 20/5/2022

1.245.003,663

1.245.003,663

92.500,000

5

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Máng Nước từ chân cầu Bính nối với đường 359 tại Thị trấn Núi Đèo, huyện Thủy Nguyên

2636/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 2433/QĐ-UBND ngày 10/10/2019; 652/QĐ-UBND ngày 28/02/2022

1.035.392,522

1.035.392,522

600.000,000

6

Xây dựng tuyến đường từ đường bộ ven biển (km1 00) đến ngã ba Vạn Bún (đường Lý Thái Tổ), quận Đồ Sơn

1963/QĐ-UBND ngày 10/7/2020

832.688,527

832.688,527

300.000,000

7

Dự án đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường Máng Nước (từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Quốc lộ 5 đến đường Tỉnh 351)

908/QĐ-UBND ngày 02/4/2011; 1163/QĐ-UBND ngày 18/4/2022

359.816,939

359.816,939

24.400,000

 

Nông nghiệp, lâm nghiệp

 

2.790.411,000

1.537.140,000

163.300,000

1

Xây dựng công trình Kiên cố hóa và điều chỉnh cục bộ hướng tuyến đê tả Lạch Tray từ An Đồng đến cầu Rào, đoạn K19 000 đến K25 750

871/QĐ-UBND ngày 02/6/2010, 2385/QĐ-UBND ngày 19/10/2015, 2895/QĐ-UBND ngày 02/11/2018, 2605/QĐ-UBND ngày 13/9/2021

199.620,000

125.120,000

5.800,000

2

Dự án Củng cố, bảo vệ và nâng cấp tuyến đê biển 1, đoạn từ K0 000- K11 500 và K17 000-K17 591

1843/QĐ-UBND ngày 17/9/2009; 2337/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

306.753,000

154.753,000

7.500,000

3

Xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải

955/QĐ-BQL ngày 20/12/2010, 2584/QĐ-UBND ngày 27/12/2013, 2131/QĐ-UBND ngày 02/8/2021

2.284.038,000

1.257.267,000

150.000,000

 

Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

 

10.032.391,000

10.032.391,000

284.300,000

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Bắc sông Cấm

2008/QĐ-UBND ngày 15/9/2016; 2632/QĐ-UBND ngày 10/10/2018

9.899.085,000

9.899.085,000

250.000,000

2

Đầu tư xây dựng Công viên cây xanh nút giao Nam cầu Bính

701/QĐ-UBND ngày 04/3/2022

133.306,000

133.306,000

34.300,000

II.2

Thể dục thể thao

 

106.841,288

31.841,000

500,000

1

Dự án Khu huấn luyện đua thuyền HP - Giai đoạn I

2104/QĐ-UBND ngày 30/11/2012; 1155/QĐ-UBND ngày 09/6/2014; 1117/QĐ-UBND ngày 16/4/2021; 1606/QĐ-UBND ngày 01/6/2022

106.841,288

31.841,000

500,000

II.3

Y tế, dân số và gia đình

 

74.845,000

7.795,000

1.500,000

1

Dự án đầu tư Cung cấp trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng

 

74.845,000

7.795,000

1.500,000

III

Các dự án khởi công mới

 

3.819.586,777

3.775.687,777

1.216.058,205

III.1

Các hoạt động kinh tế

 

3.614.542,457

3.570.643,457

1.161.058,205

 

Giao thông

 

3.090.547,0

3.077.948,0

964.058,205

1

Xây dựng đường Đỗ Mười kéo dài đến đường trục VSIP và phát triển đô thị vùng phụ cận

2262/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

1.066.840,0

1.066.840,0

481.858,205

2

Xây dựng nút giao thông khác mức tại ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ 5

2112/QĐ-UBND ngày 01/7/2022

688.831,000

688.831,000

300.000,000

3

Xây dựng cầu Lại Xuân và cải tạo, mở rộng đường tỉnh 352

2272/QĐ-UBND ngày 13/7/2022

1.334.876,000

1.322.277,000

182.200,000

 

Nông nghiệp, lâm nghiệp

 

204.060,969

204.060,969

81.000,000

1

Dự án ĐTXD công trình bổ sung, cải thiện chất lượng nguồn nước sông Rế

2259/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

92.260,000

92.260,000

25.000,000

2

Dự án phòng, chống sạt lở núi Thiên Văn, quận Kiến An (giai đoạn 1)

2260/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

111.800,969

111.800,969

56.000,000

 

Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

 

319.934,5

288.634,5

116.000,000

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại tổ dân phố Phương Khê, phường Đồng Hòa, quận Kiến An

2266/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

86.971,0

55.671,0

16.000,000

2

Xây dựng khu tái định cư đào Cát Hải tại xã Nghĩa Lộ và tuyến đường kết nối khu tái định cư với đường Tân Vũ - Lạch Huyện

1728/QĐ-UBND ngày 10/6/2022

232.963,488

232.963,5

100.000,000

III.2

Y tế, dân số và gia đình

 

105.328,720

105.328,720

25.000,000

1

Xây dựng nhà điều trị bệnh nhân 7 tầng tại Bệnh viện Kiến An

2288/QĐ-UBND ngày 13/7/2022

105.328,720

105.328,720

25.000,000

III.3

Bảo vệ môi trường

 

99.715,600

99.715,600

30.000,000

1

Dự án Trung tâm điều khiển tích hợp dữ liệu quan trắc môi trường và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động giai đoạn 1

2281/QĐ-UBND ngày 13/7/2022

99.715,600

99.715,600

30.000,000