- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2021/QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình tại Tờ trình số 1042/TTr-BQL ngày 24/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH HOÀ BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2021/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình (gọi tắt là Ban Quản lý dự án), cụ thể:
a. Chức danh Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban Quản lý dự án.
b. Chức danh Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban Quản lý dự án.
2. Đối tượng áp dụng
Viên chức thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình.
Các chức danh lãnh đạo, quản lý tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét, đánh giá, đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển các chức danh lãnh đạo quản lý thuộc Ban Quản lý dự án.
1. Viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý dự án phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Ban Quản lý dự án xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển viên chức lãnh đạo và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý dự án.
3. Đảm bảo nguyên tắc, dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
1. Vị trí, chức trách của Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban Quản lý dự án (gọi chung là Trưởng phòng) là người đứng đầu một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp, lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành theo sự phân công của Giám đốc Ban; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được phân công.
2. Vị trí, chức trách của Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban Quản lý dự án (gọi chung là Phó Trưởng phòng), là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
1. Về chính trị, tư tưởng
a) Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng.
b) Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất kỳ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
c) Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân.
d) Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của cơ quan, tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật
a) Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư và vì nhân dân phục vụ; bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, không tham vọng quyền lực, không háo danh; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
b) Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; gương mẫu, cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ.
c) Có tinh thần đoàn kết, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; hợp tác, trọng dụng người tài, hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho viên chức; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
d) Tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm.
đ) Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị và địa phương nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, khách quan; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định.
3. Năng lực, uy tín
a) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; Có năng lực nghiên cứu xây dựng đề án, văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao; đề xuất kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được giao.
b) Có năng lực quản lý và tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực, chuyên ngành, hoặc nhiệm vụ được giao; thực hiện cải cách hành chính, chế độ công chức, công vụ; theo dõi việc thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật; giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân thuộc thẩm quyền.
c) Có năng lực điều hành, đoàn kết đội ngũ viên chức trong đơn vị và phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng đơn vị trong sạch, vững mạnh.
d) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công.
đ) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, giao việc cho viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ viên chức trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng đơn vị trong sạch, vững mạnh và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
4. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công, cụ thể:
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính: Có một trong các chuyên ngành Hành chính; Quản trị nhân lực, Tài chính, kế toán, kiểm toán; Nhóm chuyên ngành kinh tế; Nhóm chuyên ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng công trình;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Có một trong các chuyên ngành: Nhóm chuyên ngành kinh tế; Quản lý xây dựng; Kinh tế xây dựng; Xây dựng công trình giao thông; Nhóm chuyên ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng cầu đường bộ.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kỹ thuật - Thẩm định: Có một trong các chuyên ngành: Xây dựng công trình giao thông; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng; Nhóm chuyên ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng cầu đường bộ.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Điều hành dự án 1,2,3: Có một trong các chuyên ngành: Xây dựng công trình giao thông; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng; Kinh tế xây dựng; Nhóm chuyên ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng cầu đường bộ.
b) Kiến thức quản lý Nhà nước
Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ.
c) Trình độ lý luận chính trị
Đối với Trưởng phòng và tương đương: có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
Đối với cấp Phó Trưởng phòng và tương đương: có chứng nhận trình độ lý luận chính trị từ Sơ cấp hoặc tương đương trở lên.
d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
đ) Kiến thức, kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp phòng: Đã qua khoá đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng hoặc bồi dưỡng lãnh đạo quản lý chuyên ngành theo quy định.
e) Trình độ Tin học, Ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành, đáp ứng được công việc được giao.
5. Các tiêu chuẩn khác
a) Viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý cao hơn, thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Viên chức được đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý mà thời hạn mỗi giữ chức vụ dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì tuổi công tác phải đủ một nhiệm kỳ.
- Viên chức được đề nghị giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 4.
b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác.
c) Đối với Trưởng phòng: Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên, hoặc là viên chức đã công tác ở các đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên, có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
d) Đối với Phó Trưởng phòng: Là viên chức đã có thời gian công tác trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên, được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
đ) Thời gian giữ chức vụ quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm. Tính từ ngày quyết định có hiệu lực; thời gian viên chức giữ chức vụ quản lý không quá 02 nhiệm kỳ liên tiếp được thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
e) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
g) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức.
h) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
i) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này (trừ quy định tại điểm c, khoản 5 Điều này).
1. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm a,d,đ,e khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau: Đối với Phó Trưởng phòng phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
2. Các tiêu chuẩn khác
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Cơ quan có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
c) Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ, chức trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Ban Quản lý dự án căn cứ, điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn nghiệp vụ; Điều hành dự án thuộc Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch viên chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, biệt phái, luân chuyển Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Ban Quản lý dự án theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các quy định của pháp luật và tình hình thực tế của đơn vị./.
- 1Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình
- 4Quyết định 75/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hoà Bình
- 5Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”
- 6Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn quy hoạch, bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông tỉnh Điện Biên
- 1Hiến pháp 2013
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình
- 13Quyết định 75/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hoà Bình
- 14Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”
- 15Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn quy hoạch, bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông tỉnh Điện Biên
Quyết định 60/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình
- Số hiệu: 60/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết