- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 12 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 815/TTr-BQL ngày 26 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hoà Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hoà Bình; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG THUỘC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2021/QĐ-UBND ngày /11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hoà Bình (gọi tắt là Ban Quản lý dự án), cụ thể:
a. Chức danh Trưởng các phòng chức năng, nghiệp vụ; các phòng Điều hành dự án thuộc Ban Quản lý dự án (sau đây viết tắt là các phòng thuộc Ban Quản lý dự án);
b. Chức danh Phó Trưởng phòng các phòng thuộc Ban Quản lý dự án.
2. Đối tượng áp dụng
Viên chức thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hòa Bình.
1. Viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn nghiệp vụ, điều hành dự án thuộc Ban Quản lý dự án phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hoà Bình xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển viên chức lãnh đạo và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn nghiệp vụ, điều hành dự án thuộc Ban Quản lý dự án.
3. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức lãnh đạo, quản lý ngành xây dựng về phẩm chất chính trị, đạo đức công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ và hoạt động của Ban Quản lý dự án.
4. Đảm bảo nguyên tắc, dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
1. Vị trí, chức trách của Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, điều hành dự án thuộc Ban Quản lý dự án (gọi chung là người đứng đầu) là người đứng đầu một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp, lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành theo sự phân công của Giám đốc Ban; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn,môn nghiệp vụ, điều hành dự án đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách của Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, điều hành dự án thuộc Ban Quản lý dự án (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban Quản lý dự án, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy quyền cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
1. Về chính trị, tư tưởng
a) Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng;
b) Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất kỳ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước;
c) Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật
a) Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư và vì nhân dân phục vụ; bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, không tham vọng quyền lực, không háo danh; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi;
b) Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc, gương mẫu, cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm;
đ) Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị và địa phương nơi đến công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, khách quan; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định.
3. Năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy định pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, phân nhiệm công việc cho viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị được đa số viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý tín nhiệm; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
4. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công, cụ thể:
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính: Có một trong các chuyên ngành về nhóm ngành kinh tế, Luật, Nhóm ngành kỹ thuật xây dựng, Hành chính, Quản trị nhân lực, Tài chính kế toán.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế toán: Có một trong các chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kinh tế, Kiểm toán.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Có một trong các chuyên ngành Kinh tế, Kế hoạch, Kỹ thuật xây dựng, Tài chính kế toán, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cấp thoát nước.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Thiết kế - Kỹ thuật: Có một trong các nhóm chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng, Kiến trúc, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cấp thoát nước, Chuyên ngành về nhóm ngành kinh tế.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý dự án: Có một trong các nhóm chuyên ngành Kinh tế, Tài chính, Kỹ thuật xây dựng, Tài nguyên môi trường, Địa chính, Kiến trúc, Nhóm ngành kỹ thuật, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cấp thoát nước.
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Thẩm định - Đấu thầu: Có một trong các nhóm chuyên ngành Kinh tế, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kiến trúc, Tài chính kế toán, Kỹ thuật cấp thoát nước, Nhóm ngành luật.
b) Kiến thức quản lý Nhà nước: Được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ;
c) Trình độ lý luận chính trị: Đối với Trưởng phòng có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; Đối với Phó Trưởng phòng có chứng nhận trình độ lý luận chính trị từ Sơ cấp hoặc tương đương trở lên (bổ nhiệm lần đầu);
d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn, bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;
đ) Trình độ tin học: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành;
e) Ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
f) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.
5. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi bổ nhiệm
Viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
Viên chức được đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý mà thời hạn giữ chức vụ dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành thì tuổi công tác phải đủ một nhiệm kỳ;
Viên chức được bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 4.
b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác.
c) Kinh nghiệm công tác
Đối với Trưởng phòng: Đã có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc là viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ;
Đối với Phó Trưởng phòng: Là viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên.
d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;
đ) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức;
e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
f) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng, Phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này.
1. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3,điểm a,d,đ,e khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b. Đối với Phó Trưởng phòng phải có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.
2. Các tiêu chuẩn khác
a) Cơ quan có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý;
b) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hòa Bình căn cứ, điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch viên chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển Trưởng, Phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hòa Bình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các quy định của pháp luật và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị./.
- 1Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình
- 3Quyết định 60/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình
- 4Quyết định 32/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2017/QĐ-UBND
- 7Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy hoạch, bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý dự án các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 40/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND
- 1Luật viên chức 2010
- 2Hiến pháp 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình
- 12Quyết định 60/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình
- 13Quyết định 32/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
- 14Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2017/QĐ-UBND
- 16Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy hoạch, bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý dự án các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 40/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND
Quyết định 75/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hoà Bình
- Số hiệu: 75/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực