Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2019/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC PHÒNG THUỘC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC PHÒNG THUỘC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2019/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng và Văn phòng (sau đây gọi chung là phòng) thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên, áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm và hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo các chức danh: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên.
2. Quy định này làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm; làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo theo quy định, phân cấp hiện hành.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục; đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức lãnh đạo, quản lý về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, năng lực, trình độ chuyên môn, góp phần nâng cao hiệu quả trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp luật
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nắm vững và gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về nghĩa vụ của viên chức và những điều viên chức không được làm.
2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không cơ hội, vụ lợi, không tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
5. Có tinh thần đoàn kết, dân chủ, xây dựng tập thể đơn vị trong sạch, vững mạnh.
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, giản dị; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể viên chức trong đơn vị, cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
7. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước.
Điều 3. Chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững nội dung công việc và các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực phòng chuyên môn đang đảm nhiệm.
2. Có trình độ chuyên môn đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
3. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam; có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên. Đã có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức Quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên trở lên.
4. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
5. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 4. Năng lực công tác
1. Đạt tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản của ngạch chuyên viên và tương đương. Nắm vững và có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao và các lĩnh vực khác có liên quan.
2. Có năng lực chuyên môn, năng lực lãnh đạo vượt trội. Có tư duy nhạy bén, độc lập, sáng tạo, kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác đang đảm nhiệm; có khả năng giải quyết các công việc chuyên môn mới, đáp ứng yêu cầu của thực tiễn; có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị được giao phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị.
3. Có năng lực điều hành, khả năng tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể để chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5. Phong cách làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được tập thể viên chức, người lao động trong đơn vị tín nhiệm. Nắm bắt được tâm tư, nguyện vọng của viên chức, người lao động cũng như tâm tư nguyện vọng của quần chúng nhân dân, dư luận xã hội liên quan đến lĩnh vực mình quản lý.
Điều 5. Các tiêu chuẩn khác
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh trưởng, phó các phòng là không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ và đảm bảo ít nhất phải đủ một nhiệm kỳ bổ nhiệm 05 năm.
2. Có đủ sức khỏe theo quy định để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Có đầy đủ hồ sơ lý lịch, văn bằng, chứng chỉ của cá nhân theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Kê khai tài sản, thu nhập hằng năm rõ ràng, đúng quy định.
5. Trưởng các phòng phải có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương đủ 12 tháng trở lên, tính đến ngày được xem xét bổ nhiệm.
6. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Giao thông vận tải và của UBND tỉnh tại thời điểm bổ nhiệm.
7. Viên chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên thì không bổ nhiệm vào các chức danh quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này trong thời gian ít nhất 01 năm (12 tháng) kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng
1. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành hành chính, kinh tế, kỹ thuật.
2. Đã được rèn luyện trong thực tiễn, có thời gian công tác thực tế từ 05 năm trở lên.
3. Có kinh nghiệm làm việc công tác Văn phòng.
Điều 7. Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch và Quản lý đầu tư xây dựng
1. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cầu đường bộ hoặc Kinh tế xây dựng.
2. Có Chứng chỉ bồi dưỡng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu.
4. Đã được rèn luyện trong thực tiễn, có kinh nghiệm về công tác lập kế hoạch và tổ chức đấu thầu hoặc quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 8. Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý dự án
1. Tốt nghiệp đại học, chuyên ngành cầu đường bộ hoặc Kinh tế xây dựng.
2. Có Chứng chỉ hành nghề giám sát công tác xây dựng công trình giao thông hoặc chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông.
3. Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu.
4. Có Chứng chỉ bồi dưỡng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
5. Đã được rèn luyện trong thực tiễn, có kinh nghiệm về công tác giám sát công trình giao thông hoặc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc lập dự án, thiết kế xây dựng công trình.
Điều 9. Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính kế toán
1. Tốt nghiệp đại học, chuyên ngành Kinh tế.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
3. Đã được rèn luyện trong thực tiễn, có kinh nghiệm 03 năm trở lên trong công tác tài chính kế toán của Chủ đầu tư đối với chức danh Phó Trưởng phòng và 04 năm trở lên đối với chức danh Trưởng phòng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm lần đầu, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này.
2. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn bổ nhiệm có liên quan thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
3. Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh hoặc chưa phù hợp, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông báo cáo kịp thời Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND
- 4Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
- 8Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình
- 9Quyết định 60/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình
- 10Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn quy hoạch, bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật viên chức 2010
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 37/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND
- 11Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
- 15Quyết định 56/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình
- 16Quyết định 60/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Hoà Bình
- 17Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn quy hoạch, bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông tỉnh Điện Biên
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 30/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra