Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2014/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THÙ LAO HÀNG THÁNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN; MỨC THÙ LAO CỘNG TÁC VIÊN TRUYỀN THÔNG PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM VÀ TỆ NẠN XÃ HỘI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 10/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 19/01/2012 của liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 127/2014/NQ-HĐND ngày 26/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thù lao hàng tháng và một số chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 259/TTr-SLĐTBXH ngày 10/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thù lao và một số chế độ hỗ trợ đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện; mức thù lao cộng tác viên truyền thông phòng, chống mại dâm và tệ nạn xã hội xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Thành viên của Đội Công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã có Quyết định thành lập (sau đây gọi là Đội) bao gồm: Đội trưởng, Đội phó và các thành viên Đội trên địa bàn tỉnh.
b) Cộng tác viên truyền thông phòng, chống mại dâm và tệ nạn xã hội xã, phường, thị trấn (đối với xã, phường, thị trấn chưa có Đội).
2. Mức thù lao hàng tháng và một số chế độ hỗ trợ
a) Mức thù lao hàng tháng và một số chế độ hỗ trợ Đội công tác xã hội tình nguyện
- Mức thù lao hàng tháng
+ Đội trưởng được hưởng bằng 0,6 (không phẩy sáu) lần lương tối thiểu chung của Nhà nước;
+ Đội phó được hưởng bằng 0,5 (không phẩy năm) lần lương tối thiểu chung của Nhà nước;
+ Thành viên được hưởng bằng 0,4 (không phẩy bốn) lần lương tối thiểu chung của Nhà nước.
- Hỗ trợ khác
+ Thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được hưởng mỗi năm 01 (một) lần tiền mua trang phục với số tiền là 500.000 đồng/người (năm trăm ngàn đồng chẵn);
+ Nếu thành viên của Đội chưa được ngân sách hỗ trợ mua bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế từ nguồn ngân sách cấp xã;
+ Kinh phí hoạt động thường xuyên hàng tháng của Đội do ngân sách cấp xã thanh toán trên thực tế nhiệm vụ được giao và kế hoạch hoạt động của Đội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Ngoài chế độ hỗ trợ được nêu trên, Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã còn được hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 22/10/2012.
b) Mức thù lao hàng tháng đối với cộng tác viên truyền thông phòng, chống mại dâm và tệ nạn xã hội
Đối với các xã, phường, thị trấn chưa thành lập Đội công tác xã hội tình nguyện được bố trí 01 (một) cộng tác viên truyền thông về phòng, chống mại dâm và các tệ nạn xã hội, được hưởng mức thù lao hàng tháng bằng 0,4 (không phẩy bốn) lần mức lương tối thiểu chung của Nhà nước và được hưởng các chế độ chính sách khác như đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
- Được hưởng mỗi năm 01 (một) lần tiền mua trang phục với số tiền là 500.000 đồng/người (năm trăm ngàn đồng chẵn);
- Nếu chưa được ngân sách hỗ trợ mua bảo hiểm y tế thì sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định;
- Được tham dự các khoá tập huấn, đào tạo bồi dưỡng kiến thức, hội nghị, hội thảo, tham quan học tập, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về phòng chống HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm, phòng chống mua bán người do các cấp, các ngành tổ chức;
- Cung cấp tài liệu và thông tin liên quan đến phòng, chống HIV/AIDS, phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm và phòng, chống mua bán người;
- Tham gia các chương trình, dự án thực hiện trên địa bàn liên quan đến nhiệm vụ;
- Nếu bị thương hoặc hy sinh thuộc một trong những trường hợp quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng thì được công nhận như là thương binh hoặc liệt sĩ;
- Tham gia hoạt động liên tục từ 03 (ba) năm trở lên, trong đó có ít nhất 01 (một) năm được cấp giấy khen hoặc bằng khen của các ban, ngành, đoàn thể hoặc chính quyền thì được ưu tiên học nghề, vay vốn sản xuất, kinh doanh từ các chương trình, đề án, dự án dạy nghề hoặc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.
3. Kinh phí thực hiện
a) Hàng năm, căn cứ kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí chế độ hỗ trợ của Đội, Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán cùng với dự toán chi ngân sách cấp xã để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Mức thù lao hàng tháng đối với cộng tác viên truyền thông phòng, chống mại dâm và tệ nạn xã hội tại xã, phường, thị trấn do ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và chi trả theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện mức thù lao và một số chế độ hỗ trợ đối với thành viên Đội; mức thù lao cho cộng tác viên truyền thông phòng, chống mại dâm và tệ nạn xã hội xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo đúng Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND về mức thù lao và kinh phí hoạt động cho đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động và chính sách hỗ trợ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 1464/KH-UBND năm 2016 phối hợp liên ngành phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
- 8Quyết định 1852/QĐ-UBND-NC năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2016 mức chi tạm thời hỗ trợ thù lao cho lực lượng và cán bộ tham gia thực hiện phòng, chống dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 87/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng đội ngũ cộng tác viên thôn, làng, khu phố làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở tỉnh Bình Định
- 12Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ đối với đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Kế hoạch 293/KH-UBND năm 2018 về công tác truyền thông giới thiệu về Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 14Kế hoạch 33/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020
- 15Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức hỗ trợ tình nguyện viên hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 10/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình hành động phòng, chống mại dâm giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hàng tháng và chế độ hỗ trợ đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND về mức thù lao và kinh phí hoạt động cho đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động và chính sách hỗ trợ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Kế hoạch 1464/KH-UBND năm 2016 phối hợp liên ngành phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
- 14Quyết định 1852/QĐ-UBND-NC năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động Phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 15Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2016 mức chi tạm thời hỗ trợ thù lao cho lực lượng và cán bộ tham gia thực hiện phòng, chống dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn của tỉnh Hòa Bình
- 17Quyết định 87/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng đội ngũ cộng tác viên thôn, làng, khu phố làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở tỉnh Bình Định
- 18Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ đối với đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 19Kế hoạch 293/KH-UBND năm 2018 về công tác truyền thông giới thiệu về Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 20Kế hoạch 33/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020
- 21Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức hỗ trợ tình nguyện viên hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 60/2014/QĐ-UBND quy định mức thù lao hàng tháng và chế độ hỗ trợ đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện; mức thù lao cộng tác viên truyền thông phòng, chống mại dâm và tệ nạn xã hội xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 60/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Thành Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra