Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2015/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỘI CÔNG TÁC XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BNV ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân Thành phố về kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ đối với Đội Công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 20212/TTr-SLĐTBXH-STC ngày 28 tháng 9 năm 2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 5603/STP-VB ngày 19 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động và chính sách hỗ trợ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ hàng tháng đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố:
a) Đội trưởng là 0,6 lần mức lương cơ sở;
b) Đội phó là 0,5 lần mức lương cơ sở;
c) Đội viên là 0,4 lần mức lương cơ sở.
2. Hỗ trợ tiền mua trang phục với mức tối đa là 500.000 đồng/người/năm (đối với thành viên có thời gian tham gia Đội công tác xã hội tình nguyện từ 09 tháng trở lên).
3. Hỗ trợ kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên để chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, tư vấn, tham vấn cho đối tượng, văn phòng phẩm, sơ kết, tổng kết của Đội công tác xã hội tình nguyện tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố là 6.000.000 đồng/Đội/năm.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Giao Ủy ban nhân dân quận, huyện cân đối từ dự toán ngân sách quận, huyện được giao hàng năm và các nguồn vận động khác theo quy định để thực hiện các chế độ nêu trên.
5. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này thay thế Công văn số 3005/UBND-VX ngày 12 tháng 5 năm 2006 về chi kinh phí hoạt động cho Tổ cán sự xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn và Công văn số 2064/UBND-VX ngày 10 tháng 5 năm 2010 về việc bổ sung thêm cơ cấu tổ chức và chi kinh phí hoạt động cho Tổ cán sự xã hội tình nguyện phường - xã, thị trấn của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở - ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 60/2014/QĐ-UBND quy định mức thù lao hàng tháng và chế độ hỗ trợ đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện; mức thù lao cộng tác viên truyền thông phòng, chống mại dâm và tệ nạn xã hội xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, hoạt động và chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về quy định mức thù lao hàng tháng đối với thành viên của Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 135/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 24/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 60/2014/QĐ-UBND quy định mức thù lao hàng tháng và chế độ hỗ trợ đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện; mức thù lao cộng tác viên truyền thông phòng, chống mại dâm và tệ nạn xã hội xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tổ chức, hoạt động và chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ đối với Đội Công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 30/2015/NQ-HĐND về quy định mức thù lao hàng tháng đối với thành viên của Đội Công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 135/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội và kinh phí hỗ trợ hoạt động của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động và chính sách hỗ trợ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 49/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Hứa Ngọc Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 57
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra