Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2013/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN KHE TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG ĐỢT I
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre huyện Nam Đông đợt 1;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nam Đông và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 18 đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông đợt I (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nam Đông chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai đồng bộ các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính, quản lý đô thị đối với các tuyến đường được đặt tên ghi tại Điều 1 theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nam Đông, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Khe Tre chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN KHE TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG ĐỢT I
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh)
STT | Đường hiện tại | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Bề rộng | Loại mặt đường | Tên đường | |
Hiện Trạng (m) | Quy hoạch (m) | |||||||
1 | Đường nội thị | Nhà khách, cụm 2, Khu vực 2 | Nhà ông Trương Mỹ, cụm 3, Khu vực 2 | 570 | 12,5 | 16 | Bê tông nhựa | Đại Hóa |
2 | Tỉnh lộ 14B | Xã Hương Phú | Xã Hương Hòa | 2.580 | 13 | 26 | Bê tông nhựa | Khe Tre |
3 | Đường chính khu vực 3 | Giáp ranh thôn Phú Hòa, xã Hương Phú | Giáp ranh thôn Ka Tư, xã Hương Phú | 1.814 | 7,5 | 16 | Bê tông nhựa | Bùi Quốc Hưng |
4 | Đường nội thị (đường trục chính trung tâm) | Giáp xã Hương Phú | Đầu chợ tạm, Cụm 2, Khu vực 1 | 945 | 11 | 26 | Bê tông nhựa | Trường Sơn Đông |
5 | Tỉnh lộ 14B | Ngã tư cây xăng, Cụm 5, Khu vực 2 | Xã Hương Lộc, cuối Cụm 3, Khu vực 1 | 1.030 | 13 | 26 | Bê tông nhựa | Tả Trạch |
6 | Đường nội thị | Ngã ba nhà bà Phan Thị Hồng Lâm, Cụm 1, Khu vực 2 | Đường vào Khu vực 3 | 305 | 9 | 11,5 | Bê tông nhựa | A Lơn |
7 | Đường nội thị | Giáp đường qua cầu Leno, Cụm 2, Khu vực 1 | Đường tỉnh lộ 14B, Cụm 3, Khu vực 1 | 895 | 9,5 | 11,5 | Bê tông nhựa | Bế Văn Đàn |
8 | Đường nội thị | Từ cổng chào Cụm 1, Khu vực 4 | Quán cà phê ông Trần Văn Dũng, cụm 3, Khu vực 4 | 942 | 11,5 | 11,5 | Bê tông nhựa | Đặng Hữu Khuê |
9 | Đường nội thị | Ngã tư công viên Cụm 5, Khu vực 2 | Trung tâm Y tế huyện, Cụm 3, Khu vực 2 | 550 | 13 | 26 | Bê tông nhựa | Nguyễn Thế Lịch |
10 | Đường nội thị | Nhà ông Trương Mỹ, Cụm 3, Khu vực 2 | Nhà ông Trần Văn Minh, Cụm 2, Khu vực 2 | 247 | 12,5 | 16 | Bê tông nhựa | Phùng Đông |
11 | Đường mới mở | Nhà ông Trần Xuân Bình, Cụm 1, Khu vực 5 | Nhà ông Nguyễn Hữu Dũng, Cụm 1, Khu vực 5 | 352 | 7 | 9 | Bê tông nhựa | Quỳnh Meo |
12 | Đường bê tông | Nhà ông Lại Kinh, Cụm 1, Khu vực 1 | Nhà ông Nguyễn Hinh, Cụm 1, Khu vực 1 | 355 | 7 | 9 | Bê tông xi măng | Ra Đàng |
13 | Đường nội thị | Ngã ba nhà ông Đoàn Ngọc Lĩnh, Cụm 2, Khu vực 1 | Khu Quy hoạch Cụm 2, Khu vực 1 | 342 | 9 | 11,5 | Bê tông nhựa | Tô Vĩnh Diện |
14 | Đường bê tông liên cụm | Ngã ba Trường Tiểu học, Cụm 3, Khu vực 4 | Nhà bà Trương Thị Quýt, Cụm 2, Khu vực 4 | 549 | 5 | 7,5 | Bê tông xi măng | Trần Hữu Trung |
15 | Đường vành đai mới mở | Ngã ba đường tỉnh lộ 14B, Cụm 2, Khu vực 5 | Nhà bà Trương Thị Chanh, Cụm 3, Khu vực 5 | 750 | 11,5 | 13 | Bê tông nhựa | Trần Văn Quang |
16 | Đường mới mở | Ngã ba đường tỉnh lộ 14B, Cụm 2, Khu vực 5 | Nhà ông Nguyễn Trường, Cụm 3, Khu vực 5 | 412 | 7 | 9 | Bê tông nhựa | Trương Trọng Trân |
17 | Đường nội thị | Ngã ba nhà ông Trần Văn Dương, Cụm 2, Khu vực 1 | Ngã ba cầu Leno, Cụm 2, Khu vực 1 | 493 | 9,5 | 16 | Bê tông nhựa | Võ Hạp |
18 | Đường vành đai mới mở | Nhà bà Trương Thị Chanh, Cụm 3, Khu vực 5 | Ngã ba Huyện đội, Cụm 2, Khu vực 5 | 500 | 11,5 | 16 | Bê tông nhựa | Xã Rai |
- 1Quyết định 01/2002/QĐ-UB đặt tên đường mới do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 06/2001/QĐ-UB về Quy chế đặt, đổi tên đường phố, công viên, quảng trường và công trình văn hoá trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 06/2006/QĐ-UBND đặt tên một số tuyến đường thuộc thành phố Phan Thiết và ở các thị trấn thuộc các huyện Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 2853/2006/QĐ-UBND quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 11/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Hải, thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Quyết định 12/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường thị trấn Long Hải, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, đợt II - 2015
- 9Quyết định 69/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt II - năm 2015
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Quyết định 01/2002/QĐ-UB đặt tên đường mới do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 06/2001/QĐ-UB về Quy chế đặt, đổi tên đường phố, công viên, quảng trường và công trình văn hoá trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 06/2006/QĐ-UBND đặt tên một số tuyến đường thuộc thành phố Phan Thiết và ở các thị trấn thuộc các huyện Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 2853/2006/QĐ-UBND quy định đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 11/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Hải, thị trấn Đất Đỏ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Quyết định 12/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường thị trấn Long Hải, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, đợt II - 2015
- 13Quyết định 69/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt II - năm 2015
Quyết định 60/2013/QĐ-UBND năm 2013 đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I
- Số hiệu: 60/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Ngô Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra