Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

SỐ: 01/2002/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 01 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG MỚI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Công văn số 233/HĐ ngày 25 tháng 10 năm 2001 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc đóng góp ý kiến sửa đổi, đặt mới tên đường thành phố của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố khóa VI;
Xét đề nghị của Hội đồng đổi, đặt mới tên đường thành phố;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.Nay đặt tên đường mới cho 118 (một trăm mười tám) con đường thuộc : Khu A Nam Sài Gòn; các quận 2, 6, 8, 9, 11, Bình Thạnh, Tân Bình và các huyện Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ (theo danh sách đính kèm).

Điều 2.Giao trách nhiệm cho Sở Văn hóa Thông tin thành phố, Sở Địa chính - Nhà đất thành phố, Sở Giao thông công chánh, Công an thành phố, Bưu điện thành phố, Ban quản lý Khu Nam, Ủy ban nhân dân các quận 2, 6, 7, 8, 9, 11, Bình Thạnh, Tân Bình và các huyện Bình Chánh, Củ Chi, Cần Giờ theo chức năng của mình, có kế hoạch tổ chức thực hiện những vấn đề có liên quan đến việc đặt tên đường mới nêu ở Điều 1 quyết định này.

Điều 3.Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Hội đồng đổi, đặt mới tên đường thành phố, Thủ trưởng các sở ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện có liên quan nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận :
- Như điều 3   
- Thường trực Thành ủy  
- TTHĐND.TP
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Các ĐB HĐND.TP
- UBMTTQ/TP và các Đoàn thể
- VPTU- Các Ban Thành ủy
- Các Ban của HĐND.TP
- Các sở, ngành thành phố
- UBND các quận, huyện  
- Hội đồng đặt tên đường thành phố (5)
- Báo Đài thành phố
- VPHĐ-UB : CPVP, các tổ NCTH
- Lưu (VX)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tài

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

 

TP.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 01 năm 2002 

 

ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-UB ngày 07 tháng 01 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố)

S
TT

Tên đường

Vị trí - chiều dài

 

I. Khu A Nam Sài Gòn

1.

1. Bertrand Russell

Đặt tên cho đường ký hiệu CR.2102 + C2102, dài : 570m

2.

2. Bùi Bằng Đoàn

Đặt tên cho đoạn đường Bắc Park Way, dài : 568m

3.

3. Cao Triều Phát

Đặt tên cho đường ký hiệu R.2102,dài : 310m

4.

4. Đặng Đại Độ

Đặt tên cho đường ký hiệu R.2105, dài : 420m

5.

5. Đặng Đức Thuật

Đặt tên cho đường ký hiệu H.2103, dài : 1000m

6.

6. Đô Đốc Tuyết

Đặt tên cho đường ký hiệu CN.2106, dài : 261m

7.

7. Hà Huy Tập

Đặt tên cho đường ký hiệu H.2102, dài : 1.375m

8.

8. Hoàng Văn Thái

Đặt tên cho đường ký hiệu CR.2101+ C.2101, dài : 1632m

9.

9. Khổng Tử

Đặt tên cho đường ký hiệu M.2101 + C.2108, dài : 1015m

10. 

10. Lê Văn Thiêm

Đặt tên cho đường ký hiệu R.2103, dài : 470m

11. 

11. Luther King

Đặt tên cho đường ký hiệu CR.2106 dài : 132m

12. 

12. Lý Long Tường

Đặt tên cho đường ký hiệu H.2105,  dài : 772m

13. 

13. Morison

Đặt tên cho đường ký hiệu CR.2103 + C.2103, dài : 569m

14. 

14. Nguyễn Bính

Đặt tên cho đường ký hiệu H.2109, dài : 636m

15. 

15. Nguyễn Cao

Đặt tên cho đường ký hiệu R.2106, dài : 320m

16. 

16. Nguyễn Đổng Chi

Đặt tên cho đường ký hiệu R&C, dài : 960m

17. 

17. Nguyễn Đức Cảnh

Đặt tên cho đoạn đường Nam Park Way, dài : 860m

18. 

18. Nguyễn Khắc Viện

Đặt tên cho đường ký hiệu C2105, dài : 652m

19. 

19. Nguyễn Lương Bằng

Đặt tên cho đường ký hiệu Broad Way, dài : 2.393m

20. 

20. Nguyễn Phan Chánh

Đặt tên cho đường ký hiệu H.2106, dài : 196m

21. 

21. Phạm Thái Bường

Đặt tên cho đường ký hiệu H.2101, dài : 860m

22. 

22. Phạm Thiều

Đặt tên cho đường ký hiệu CR.2104 + C.2104, dài : 902m

23. 

23. Phạm Văn Nghị

Đặt tên cho đường ký hiệu H.2108, dài : 306m

24. 

24. Phan Khiêm ích

Đặt tên cho đường ký hiệu R.2101, dài : 100m

25. 

25. Phan Văn Chương

Đặt tên cho đường ký hiệu R.2107, dài : 169m

26. 

26. Rạch Dơi

Đặt tên cho đường ký hiệu CR.2108, dài : 204m

27. 

27. Raymondienne

Đặt tên cho đường ký hiệu C.2104, dài : 537m

28. 

28. Tân Phú

Đặt tên cho đường ký hiệu C.2109, dài : 983m

29. 

29. Tân Trào

Đặt tên cho đường ký hiệu Market Street , dài : 537m

30. 

30. Tôn Dật Tiên

Đặt tên cho đường ký hiệu CR.2105, dài : 748m

31. 

31. Trần Văn Trà

Đặt tên cho đường ký hiệu C.2401 + C.2404 Roi River Drive, dài : 1975m

 

II. Quận 2

32

1. Đặng Hữu Phổ

(Đặt tên cho đường số 49 -phường Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến đường

33

2. Đoàn Hữu Trưng

(Đặt tên cho đường số 27 - phường An Phú)

Từ đường số 26 đến đường số 31, dài : 300m

34

3. Đỗ Quang

(Đặt tên cho đường số 2 - khu Thanh Bình - phường Thảo Điền) từ đường số 49A đến khu dân cư, dài : 160m

35

4. Giang Văn Minh

(Đặt tên cho đường số 17 - phường An Phú) từ xa lộ Hà Nội đến quán Trân Châu, dài : 380m

36

5. Lê Phụng Hiểu

(Đặt tên cho đường vào Công ty Vitaico - phường Cát Lái)

Từ đường Nguyễn Thị Định đến Công ty Vitaico, dài : 1500m

37

6. Lê Thước

(Đặt tên cho đường số 7 - phường Thảo Điền) từ xa lộ Hà Nội đến đường số 12, dài : 240m

38

7. Lê Văn Miến

(Đặt tên cho đường số 52 - phường Thảo Điền) từ đường Thảo Điền đến đường Quốc Hương, dài : 320m

39

8. Lê Văn Thịnh

(Đặt tên cho đường số 30 - phường Bình Trưng Đông và Bình Trưng Tây). Từ đường Nguyễn Duy Trinh đến Liên tỉnh lộ 25, dài : 560m.

40

9. Nguyễn Bá Huân

(Đặt tên cho đường số 1 - khu Thanh Bình, phường Thảo Điền) từ đường 49A đến khu dân cư, dài : 200m

41

10. Nguyễn Bá Lân

(Đặt tên cho đường số 36 - phường Thảo Điền) từ đường số 49A đến đường số 35, dài : 260m.

42

11. Nguyễn Cừ

(Đặt tên cho đường số 3, khu Thanh Bình - phường Thảo Điền). Từ đường số 49A đến khu dân cư, dài : 160m

43

12. Nguyễn Đăng Giai

(Đặt tên cho đường số 37, phường Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến rạch, dài : 240m

44

13. Nguyễn Duy Hiệu

(Đặt tên cho đường số 38, phường Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến rạch, dài : 240m

45

14. Nguyễn Ư Dĩ

(Đặt tên cho đường số 3, phường Thảo Điền). Từ đường Trần Ngọc Diện đến rạch, dài : 340m

46

15. Tống Hữu Định

(Đặt tên cho đường số 53, phường Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến đường Quốc Hương, dài : 280m

47

16. Trần Não

(Kéo dài đường Trần Não gồm đoạn Trần Não hiện hữu và đoạn nối dài từ Lương Định Của đến bờ sông Sài Gòn - phường An Bình, Bình Khánh và An Lợi Đông). Từ xa lộ Hà Nội đến bờ sông Sài Gòn, dài : 4500m.

48

17. Xuân Thủy

(Đặt tên cho đường số 49A, phường Thảo Điền). Từ đường Thảo Điền đến đường Nguyễn Văn Hưởng, dài : 780m

 

III. Quận 6

49

1. Bửu Đình

(Đặt tên cho đường số 61, phường 5).

Từ Phan Văn Khỏe đến Hậu Giang, dài : 210m

50

2. Lê Tuấn Mậu

(Đặt tên cho đường chéo số 1 công viên Phú Lâm, phường 16).Từ đường Hùng Vương đến An Dương Vương, dài : 500m

 

IV. Quận 8

51

1. Hoàng Minh Đạo

(Đặt tên cho đường vào chợ Nhị Thiên Đường, phường 5).

Từ Phạm Thế Hiển đến Bùi Minh Trực, dài : 260m

 

V. Quận 9

52

1. Bùi Quốc Khái

(Đặt tên cho đường số 38, phường Long Thạnh Mỹ).

Từ đường số 37 đến cuối đường,
dài : 200m

53

2. Bùi Xương Trạch

(Đặt tên cho đường số 95, phường Long Trường).Từ đường số 94A đến Hương Lộ 33, dài : 1600m

54

3. Đặng Nghiêm

(Đặt tên cho đường số 39, phường Long Thạnh Mỹ).Từ đường số 37 đến cuối đường, dài : 456m

55

4. Đinh Củng Viên

(Đặt tên cho đường số 121, phường Phước Long A). Từ đại lộ 1 đến Nam Hòa, dài : 1175m

56

5. Đỗ Thế Diên

(Đặt tên cho đường số 36B, phường Long Thạnh Mỹ).

Từ Hương lộ số 31 đến cuối đường, dài : 518m

57

6. Mạc Hiển Tích

(Đặt tên cho đường số 12, phường Long Bình).

Từ đường số 11 đến sông Đồng Nai, dài : 340m

 

VI. Quận 11

58

1. Nguyễn Thị Diệu Hương

(Đặt tên cho đường từ hẻm 319 Lý Thường Kiệt song song với đường Thiên Phước, phường 15), dài : 160m.

 

VII. Quận Bình Thạnh

59

1. Hồ Tá Bang

(Đặt tên cho đường nội khu đê Bà Láng, phường 17). Từ cầu sông đến rạch Lò Vôi, dài : 600m

60

2. Vũ Huy Tấn

(Đặt tên cho hẻm Đinh Tiên Hoàng, phường 3). Từ Đinh Tiên Hoàng đến Hoàng Hoa Thám nối dài, dài : 200m

 

VIII. Quận Tân Bình

61

1. Bùi Cầm Hổ

(Đặt tên cho hẻm 90 Hương lộ 14, phường 20). Từ Hương lộ 14 đến kênh Tân Hóa, dài : 200m

62

2. Đàm Thận Huy

(Đặt tên cho đường số 45, phường 18). Từ đường số 4 đến đường số 2, dài : 120m

63

3. Đỗ Bí

(Đặt tên cho đường số 5 - phường 18). Từ đường số 24 đến đường số 2, dài : 800m

64

4. Đỗ Thị Tâm

(Đặt tên cho đường số 21, khu phố 4 - phường 16). Từ đường Tân Hương đến đường số 19, dài : 225m.

 

65

5. Đỗ Thừa Luông

(Đặt tên cho đường số 8, khu phố 2 - phường 16). Từ đường số 7 đến Hương lộ 3, dài : 210m

66

6. Đỗ Thừa Tự

(Đặt tên cho đường số 9, khu phố 2 - phường 16). Từ đường số 7 đến Hương lộ 3, dài : 245m

67

7.Hoàng Văn Hòe

(Đặt tên cho đường số 5, khu phố 2 - phường 16). Từ đường Gò Dầu đến nhà thờ Tân Thái Sơn, dài : 275m

68

8.Hồ Bá Ôn

(Đặt tên cho đường nối kênh Tây Thạnh, phường 15). Từ Hương lộ 13 đến đường tập đoàn 30/4, dài : 580m

69

9. Lê Bình

(Đặt tên cho đường mới mở cạnh Trung tâm y tế quận, phường 4). Từ kênh Nhiêu Lộc đến đường Hoàng Văn Thụ, dài : 650m

70

10. Lê Cảnh Tuân

(Đặt tên cho hẻm 392 đường số 1, phường 18). Từ đường số 1 đến Địa Đạo, dài : 230m.

71

11. Lê Đại

(Đặt tên cho hẻm 6B đường số 1, phường 18). Từ đường số 1 đến Địa Đạo, dài : 205m

72

12. Lê Khôi

(Đặt tên cho đường số 22, phường 18). Từ đường số 3 đến nhánh Hương lộ 2, dài : 400m.

73

13. Lê Lăng

(Đặt tên cho đường số 23, phường 18). Từ đường số 8 đến đường số 25, dài : 450m

74

14. Lê Liễu

(Đặt tên cho đường số 12, khu phố 3, phường 16). Từ đường Tân Kỳ - Tân Quý đến đường Gò Dầu, dài : 300m

75

15. Lê Lộ

(Đặt tên cho đường số 6, phường 18). Từ kênh Nước Đen đến đường số 3, dài : 1000m

76

16. Lê Lư

(Đặt tên cho đường số 25, phường 18). Từ đường số 8 đến Hương lộ 3, dài : 690m

77

17. Lê Ngã

(Đặt tên cho hẻm 651 Âu Cơ, phường 19). Từ đường Âu Cơ đến đường Huỳnh Văn Chính, dài : 360m

78

18. Lê Niệm

(Đặt tên cho đường số 9, phường 18). Từ đường số 24 đến đường số 2, dài : 963m

79

19. Lê Quang Chiểu

(Đặt tên cho hẻm 44/33 bis đường vào Xí nghiệp phân bón hữu cơ - phường 20). Từ đường số 1 đến Xí nghiệp Phân bón hữu cơ, dài : 180m

80

20. Lê Quốc Trinh

(Đặt tên cho đường số 33 - phường 18). Từ đường số 2 đến đường số 8, dài : 310m

81

21. Lê Sao

(Đặt tên cho đường số 19 - phường 18). Từ đường số 2 đến đường số 24, dài : 963m

82

22. Lê Thiệt

(Đặt tên cho đường số 27 - phường 18). Từ đường số 8 đến Hương lộ 3, dài : 720m

83

23. Lê Trung Đình

(Đặt tên cho đường số 26, khu phố 6 - phường 16). Từ Tân Kỳ - Tân Quý đến Hương lộ 13, dài : 275m

84

24. Lê Văn Huân

(Đặt tên cho đường số C9 - phường 13). Từ đường Cộng Hòa đến đường B1, dài : 363m

85

25. Lê Văn Phan

(Đặt tên cho hẻm 534E đường Địa đạo Phú Thọ Hòa - phường 18). Từ đường Vườn Lài đến Địa Đạo, dài : 460m

86

26. Lê Vĩnh Hòa

(Đặt tên cho đường số 31 - phường 18). Từ đường số 2 đến đường số 8, dài : 310m.

87

27. Lý Tuệ

(Đặt tên cho đường số 11 khu phố 3 - phường 16). Từ đường số 10 đến đường số 12, dài : 275m

88

28. Lương Minh Nguyệt

(Đặt tên cho hẻm 47 Hương lộ 14 - phường 20).

Từ Hương lộ 14 đến hẻm 125, dài : 300m

89

29. Lương Trúc Đàm

(Đặt tên cho hẻm 116 Hương lộ 14 - phường 20).

Từ Hương lộ 14 đến đường Phân bón hữu cơ, dài : 550m

90

30. Ngô Bệ

(Đặt tên cho đường C8 - phường 13).

Từ đường Cộng Hòa đến đường B1, dài : 281m

91

31. Nguyễn Bá Tuyển

(Đặt tên cho đường C29 - phường 12).

Từ đường C25 đến đường C28, dài : 300m

92

32. Nguyễn Lộ Trạch

(Đặt tên cho đường số 6 - phường 16).

Từ đường Tân Hương đến đường Gò Dầu, dài : 625m

93

33. Nguyễn Lý

(Đặt tên cho đường trước Xí nghiệp phân bón hữu cơ - phường 20).

Từ giao lộ đường số 1 và đường số 3 đến Xí nghiệp phân bón hữu cơ, dài : 240m

94

34. Nguyễn Nhữ Lãm

(Đặt tên cho đường số 16 - phường 18).

Từ đường số 1 đến đường số 29, dài : 140m

95

35. Nguyễn Quang Bích

(Đặt tên cho đường B4 - phường 13).

Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường B3, dài : 350m

96

36. Nguyễn Sĩ Sách

(Đặt tên cho hẻm nối đường Trần Thái Tông với đường Phạm Văn Bạch và đường Trường Chinh - phường 15).

Từ đường Phạm Văn Bạch đến đường Trường Chinh, dài : 920m

97

37. Nguyễn Thế Lộc

(Đặt tên cho đường C23 - phường 12).

Từ đường A4 đến đường C18, dài : 110m

98

38. Nguyễn Văn Săng

(Đặt tên cho hẻm bên hông Xí nghiệp Bạch Tuyết - phường 14).

Từ đường Âu Cơ đến đường Tân Sơn Nhì, dài : 580m

99

39. Phạm Quý Thích

(Đặt tên cho đường số 15, khu phố 4 - phường 16).

Từ Tân Hương đến kênh Nước Đen, dài : 175m

100

40. Phan Bá Phiến

(Đặt tên cho đường C24, phường 12).

Từ đường A4 đến đường Quách Văn Tuấn, dài: 285m

101

41. Quách Đình Bảo

(Đặt tên cho đường số 13, phường 18).

Từ đường số 24 đến đường số 2, dài : 963m

102

42. Quách Hữu Nghiêm

(Đặt tên cho hẻm 81A Hương lộ 2, phường 18).

Từ Hương lộ 2 đến cuối đường, dài: 180m

103

43. Trần Văn Dư

(Đặt tên cho đường số B3, khu quân sự cũ - phường 13). Từ số 384 đường Cộng Hòa đến ranh sân bay, dài : 800m

104

44. Trần Văn Hoàng

(Đặt tên cho đường vòng nhà thờ Hầm, phường 9). Từ ngã ba Thiên Phước - Nguyễn Thị Nhỏ đến vòng ra Nguyễn Thị Nhỏ, dài : 264m

105

45. Trần Tấn

(Đặt tên cho hẻm biến thế 110KV - phường 14).

Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Âu Cơ, dài : 560m

106

46. Trịnh Lỗi

(Đặt tên cho đường số 43, phường 18).

Từ đường số 4 đến kênh Nước Đen, dài : 190m

107

47. Võ Hoành

(Đặt tên cho đường số 39, phường 18).

Từ đường số 4 đến đường số 2, dài : 120m

108

48. Võ Văn Dũng

(Đặt tên cho đường số 18, phường 18).

Từ đường số 1 đến đường số 3, dài : 800m

 

IX. Huyện Bình Chánh

109

1. Hồ Sĩ Dương

(Đặt tên cho đường cư xá khu phố 2 An Lạc - thị trấn An Lạc) từ đường Hùng Vương đến cuối đường, dài : 500m

110

2. Nguyễn Triệu Luật

(Đặt tên cho đường ấp 3 - xã Tân Tạo). Từ Quốc lộ 1A đến cuối đường, dài : 450m

111

3. Nguyễn Trực

(Đặt tên cho đường ngang thứ 6 - cư xá Phú Lâm C). Nối góc thước thợ với hẻm Đại Hưng, một đầu cụt, một đầu nối với hẻm nhỏ thông ra đường Hùng Vương, dài : 300m.

 

112

4. Nguyễn Trọng Trì

(Đặt tên cho hẻm dịch vụ - thị trấn An Lạc). Từ đường Hùng Vương đến đường Tên Lửa, dài : 500m

113

5. Quách Điêu

(Đặt tên cho đường đi Tân Hòa - xã Vĩnh Lộc A). Từ Hương lộ 80 qua Hóc Môn, phần trên xã Vĩnh Lộc A, dài : 3750m

 

X. Huyện Củ Chi

114

1. Giáp Hải

(Đặt tên cho đường số 9 - thị trấn Củ Chi). Từ Quốc lộ 22 đến cuối đường, dài : 520m

115

2. Hà Duy Phiên

Đặt tên cho đường từ Rạch Tra (ranh Hóc Môn) đến tỉnh lộ 8 (xã Bình Mỹ) dài 6125m.

 

XI. Huyện Cần Giờ

116

1. Đào Cử

Đặt tên cho đường từ ngã ba dược phẩm đến đường Lê Hùng Yên (xã Cần Thạnh), dài : 2000m

117

2. Đặng Văn Kiều

Đặt tên cho đường từ Bến đò cơ khí đến ngã ba Chú Năm Nhát, Hương lộ 1A (xã Cần Thạnh), dài : 469m.

118

3. Trần Quang Quờn

(Đặt tên cho đường Kho đồng - xã Bình Khánh). Từ đường trục Cần Giờ đến sông Soài Rạp, dài : 1563m

 

Tổng cộng : 118 (một trăm mươi tám) đường đặt tên mới.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 01/2002/QĐ-UB đặt tên đường mới do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 01/2002/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/01/2002
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Thành Tài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/01/2002
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản