- 1Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Bảng Đơn giá đo đạc bản đồ và dịch vụ kỹ thuật về đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2006/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 03 tháng 03 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân & Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương tại công văn số 279/STC-GCS ngày 22/2/2006;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2 : Đơn giá này được áp dụng đối với
- Các công trình thực hiện kế hoạch triển khai của tỉnh.
- Phục vụ nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trong tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ PHÁT SINH CỦA TRUNG TÂM KỸ THUẬT TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 60/2006/QĐ-UBND ngày 03 tháng 03 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
ĐƠN GIÁ LẬP BẢN ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
1- Nhóm ngành I : 3.786.880 đồng/bản đăng ký. Bao gồm các ngành thương mại, dịch vụ như:
- Dự án xây dựng nhà xưởng cho thuê, kho chứa, phòng trưng bày.
- Khu dân cư quy mô dưới 10 ha.
- Khách sạn, nhà hàng vừa và nhỏ.
- Xây dựng chợ.
2- Nhóm ngành II : 4.585.980 đồng/bản đăng ký. Bao gồm các ngành nghề sản xuất đơn giản như:
- Sản xuất, gia công bao bì các loại quy mô nhỏ.
- Sản xuất bia hơi.
- Sản xuất gia công đồ gỗ công suất dưới 2.000 m3 gỗ nguyên liệu/năm.
- Gia công tôn, thép.
- Sản xuất gốm sứ quy mô nhỏ.
- Gia công cơ khí.
- Khu dân cư quy mô lớn trên 10 ha.
- Gara ôtô.
3- Nhóm ngành III : 7.173.356 đồng/bản đăng ký. Bao gồm các ngành nghề sản xuất có quy trình phức tạp, phát sinh các loại chất thải độc hại như:
- Nhà máy luyện gang thép, kim loại màu.
- Sản xuất hóa chất.
- Nhà máy thuộc da.
- Sản xuất gia công đồ gỗ công suất từ 2.000 m3 gỗ nguyên liệu/năm.
- Nhà máy dệt nhuộm.
- Nhà máy sơn.
- Nhà máy chế biến thực phẩm.
- Nhà máy đông lạnh.
- Nhà máy sản xuất bột giấy.
- Nhà máy chế biến cao su.
- Nhà máy xi măng.
- Khai thác khoáng sản.
- Sản xuất đồ gỗ quy mô lớn.
- Sản xuất bao bì có sử dụng chất tẩy trắng và mực in.
- Sản xuất thức ăn gia súc.
- Các loại hình sản xuất có sử dụng nhiều loại hóa chất, dung môi.
- Trại chăn nuôi có chế biến thức ăn gia súc và phân vi sinh.
- Sản xuất cơ khí có sử dụng sơn và xử lý bề mặt.
- Các cơ sở sản xuất đa ngành nghề có quy trình phức tạp.
Các ngành nghề khác chưa được liệt kê trong 3 nhóm trên thì được áp dụng định mức đơn giá như một ngành nghề có tính chất tương tự như trên.
Ghi chú:
Đơn giá nêu trên chưa bao gồm thuế VAT.
ĐƠN GIÁ CHUYỂN THIẾT KẾ QUY HOẠCH LÊN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.
1- Diện tích từ trên 1 ha đến 10 ha: 267.814 đ/ha.
2- Diện tích từ trên 10 ha đến 50 ha: 232.794 đ/ha.
3- Diện tích từ trên 50 ha đến 100 ha: 217.845 đ/ha.
4- Diện tích trên 100 ha: 195.421 đ/ha.
5- Đối với những hồ sơ có diện tích từ 1 ha trở xuống, đơn giá cho 1 hồ sơ là 267.814 đ/1 hồ sơ.
Đơn giá nêu trên chưa bao gồm thuế VAT.
ĐƠN GIÁ TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH.
1- Diện tích từ trên 1 ha đến 10 ha: 98.855 đ/ha.
2- Diện tích từ trên 10 ha đến 50 ha: 74.142 đ/ha.
3- Diện tích từ trên 50 ha đến 100 ha: 49.427 đ/ha.
4- Diện tích trên 100 ha: 24.714 đ/ha.
Đơn giá nêu trên chưa bao gồm thuế VAT.
ĐƠN GIÁ KHÔI PHỤC RANH GIỚI VÀ CẮM MỐC NGOÀI THỰC ĐỊA.
1- Địa hình cấp I: 993.876 đ/điểm.
2- Địa hình cấp II: 1.164.686 đ/điểm.
3- Địa hình cấp III: 1.353.154 đ/điểm.
4- Địa hình cấp IV: 1.575.604 đ/điểm.
5- Địa hình cấp V: 1.917.028 đ/điểm.
6- Địa hình cấp VI: 2.345.991 đ/điểm.
Ghi chú:
- Đơn giá nêu trên được tính trong trường hợp đã có lưới khống chế tọa độ cơ sở khu vực và chưa tính chi phí đúc và chôn mốc bê tông.
- Khi cắm điểm mốc củng cố (để phục hồi lại điểm tim công trình thì được nhân với hệ số K = 0,5 của đơn giá cắm mốc mới.
- Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
Đơn giá triển khai mốc từ thiết kế ra thực địa: 92.193 đ/điểm.
Ghi chú
- Đơn giá nêu trên được áp dụng trong trường hợp đã có ranh giới, mốc giới khu đất, chưa tính đến chi phí đúc và chôn mốc bê tông.
- Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
A. Bản đồ tỷ lệ 1/200:
1- Đường đồng mức 0,5m:
- Cấp địa hình I: 1.494.953 đ/ha.
- Cấp địa hình II: 2.003.059 đ/ha.
- Cấp địa hình III: 2.691.348 đ/ha.
- Cấp địa hình IV: 3.611.310 đ/ha.
- Cấp địa hình V: 5.032.635 đ/ha.
2- Đường đồng mức 1m:
- Cấp địa hình I: 1.427.797 đ/ha.
- Cấp địa hình II: 1.905.972 đ/ha.
- Cấp địa hình III: 2.570.329 đ/ha.
- Cấp địa hình IV: 3.446.561 đ/ha.
- Cấp địa hình V: 4.781.133 đ/ha.
- Cấp địa hình VI: 6.713.625 đ/ha.
B. Bản đồ tỷ lệ 1/500:
1- Đường đồng mức 0,5m:
- Cấp địa hình I: 528.069 đ/ha.
- Cấp địa hình II: 712.654 đ/ha.
- Cấp địa hình III: 957.872 đ/ha.
- Cấp địa hình IV: 1.283.848 đ/ha.
- Cấp địa hình V: 1.789.636 đ/ha.
2- Đường đồng mức 1m:
- Cấp địa hình I: 505.619 đ/ha.
- Cấp địa hình II: 674.847 đ/ha.
- Cấp địa hình III: 912.391 đ/ha.
- Cấp địa hình IV: 1.220.871 đ/ha.
- Cấp địa hình V: 1.705.882 đ/ha.
- Cấp địa hình VI: 2.388.550 đ/ha.
C. Bản đồ tỷ lệ 1/1000:
1- Đường đồng mức 0,5m:
- Cấp địa hình I: 18.358.024 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 24.717.734 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 33.464.574 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 44.662.449 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 62.393.890 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 84.634.303 đ/100ha.
2- Đường đồng mức 1m:
- Cấp địa hình I: 17.502.334 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 23.564.667 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 31.902.859 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 42.577.890 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 59.478.405 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 80.676.053 đ/100ha.
3- Đường đồng mức 2m:
- Cấp địa hình I: 16.738.452 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 22.145.917 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 30.382.880 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 40.303.764 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 56.241.831 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 76.841.066 đ/100ha.
D. Bản đồ tỷ lệ 1/2000:
1- Đường đồng mức 0,5mm:
- Cấp địa hình I: 8.107.882 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 11.395.805 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 17.805.247 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 22.910.955 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 31.640.005 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 44.264.758 đ/100ha.
2- Đường đồng mức 1m:
- Cấp địa hình I: 7.728.385 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 10.861.305 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 16.969.002 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 21.835.642 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 30.156.041 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 42.185.067 đ/100ha.
3- Đường đồng mức 2m:
- Cấp địa hình I: 6.969.392 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 9.748.575 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 15.267.358 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 20.340.971 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 28.645.796 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 39.920.673 đ/100ha.
E. Bản đồ tỷ lệ 1/5000:
1- Đường đồng mức 2m:
- Cấp địa hình I: 4.520.480 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 6.014.555 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 7.506.706 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 10.502.954 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 14.288.183 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 19.574.011 đ/100ha.
2- Đường đồng mức 5m:
- Cấp địa hình I: 4.293.262 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 5.274.033 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 7.130.605 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 9.756.592 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 14.989.771 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 18.806.235 đ/100ha.
F. Bản đồ tỷ lệ 1/10000:
1- Đường đồng mức 2m:
- Cấp địa hình I: 1.748.493 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 2.122.030 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 2.869.054 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 3.919.987 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 5.425.322 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 7.538.152 đ/100ha.
2- Đường đồng mức 5m:
- Cấp địa hình I: 1.649.849 đ/100ha.
- Cấp địa hình II: 2.015.124 đ/100ha.
- Cấp địa hình III: 2.718.003 đ/100ha.
- Cấp địa hình IV: 3.693.716 đ/100ha.
- Cấp địa hình V: 5.124.051 đ/100ha.
- Cấp địa hình VI: 7.158.157 đ/100ha.
Ghi chú:
- Đơn giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
- Bản phân cấp địa hình cụ thể như sau:
+ Cấp I:
. Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
. Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m, đi lại dễ dàng.
+ Cấp II:
. Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua kho đo.
. Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp không dưới tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
+ Cấp III:
. Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
. Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
. Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp. Vùng bằng phẳng Tây nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
+ Cấp IV:
. Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vường cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy, bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
. Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp, cao su, cà phê, sơn, bạch đàn,… khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
. Vùng bằng phẳng Tây nguyên, có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
. Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phá.
+ Cấp V:
. Vùng thị xã, thành phố, thủ đô mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
. Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp, núi đá vôi tai mèo lởm chởm nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp.
+ Cấp VI:
. Vùng rừng núi cao trên 100m, cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
. Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
. Vùng biên giới, hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
. Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo, nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
ĐƠN GIÁ PHOTOCOPPY BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, IN BẢN ĐỒ MÀU, MẪU ĐƠN CÁC LOẠI.
1- Photocoppy:
- Khổ giấy A0: 6.000 đ/tờ.
- Khổ giấp A1: 4.000 đ/tờ.
- Khổ giấy A2: 2.000 đ/tờ.
- Khổ giấy A3: 1.000 đ/tờ.
2- In bản đồ màu:
- Khổ giấy A0: 80.000 đ/tờ.
- Khổ giấp A1: 40.000 đ/tờ.
- Khổ giấy A2: 20.000 đ/tờ.
- Khổ giấy A3: 10.000 đ/tờ.
3- Mẫu đơn các loại: 1.000 đ/tờ.
Đơn giá nêu trên đã bao gồm thuế VAT theo quy định.
- 1Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Bảng Đơn giá đo đạc bản đồ và dịch vụ kỹ thuật về đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 5875/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đơn giá thanh toán sản phẩm dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 68/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Bảng Đơn giá đo đạc bản đồ và dịch vụ kỹ thuật về đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 5875/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đơn giá thanh toán sản phẩm dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 68/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 60/2006/QĐ-UBND về đơn giá một số dịch vụ phát sinh của trung tâm kỹ thuật tài nguyên và môi trường do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 60/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2006
- Ngày hết hiệu lực: 13/06/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực