- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 4Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 5Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 6Luật đất đai sửa đổi 1998
- 7Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 8Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 9Nghị quyết 28/2001/NQ-HĐND quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
UBND TỈNH BẮC NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2001/QĐ-UB | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 6 năm 2001 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ƯU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ vào Luật Đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
Căn cứ vào Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09/6/2000;
Căn cứ vào Nghị định số 36/CP ngày 24/4/1997 ban hành Quy chế KCN, KCX, KCNC; Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 và Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2001/NQ-HĐND ngày 24/5/2001 kỳ họp thứ 6 khóa XV Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh tại Tờ trình số 54/TT-BQL ngày 4/6/2001,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 145/1999/QĐ-UB ngày 01/10/1999 về việc ban hành Quy định một số ưu đãi khuyến khích đầu tư trong nước đối với Khu công nghiệp Tiên sơn.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh, các Sở, Ban, Ngành có liên quan, các Công ty đầu tư phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
ƯU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2001/QĐ-UB ngày 26/6/2001)
Điều 1: Đối tượng và địa bàn hưởng ưu đãi khuyến khích đầu tư:
Văn bản này quy định ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh bao gồm: các Khu công nghiệp Bắc Ninh, các Cụm công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp, các Cụm công nghiệp làng nghề (gọi chung là các Khu công nghiệp) và các địa bàn khác trong tỉnh, đối với các doanh nghiệp đầu tư và phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 (gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước); và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09/6/2000 (gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
1- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo danh mục ngành nghề vào các Khu công nghiệp hoặc đầu tư theo lĩnh vực ngành nghề mà pháp luật không cấm vào các địa bàn khác trong tỉnh được tạo mọi điều kiện thuận lợi để hoạt động theo các quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam.
2- Ngoài các ưu đãi khuyến khích đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài theo quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam, các doanh nghiệp đầu tư vào các Khu công nghiệp và các địa bàn khác trong tỉnh được ưu đãi, khuyến khích đầu tư theo Quy định này.
Điều 3: Ưu đãi về giá thuê đất:
Giá đất cho thuê được xác định với mức giá thấp nhất theo khung giá đất Khu công nghiệp do UBND tỉnh quy định.
Điều 4: Ưu đãi về miễn, giảm, chậm nộp tiền thuê đất:
Tiền thuê đất được miễn 10 năm đầu và giảm 50% cho những năm hoạt động còn lại của dự án, ngoài ra được xem xét quyết định cho phép được chậm nộp tiền thuê đất trong khoảng thời gian nhất định theo hình thức nhận nợ với Ngân sách Nhà nước.Thủ tục xin chậm nộp tiền thuê đất theo hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính.
Điều 5: Tạo điều kiện cho vay vốn để đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp:
UBND tỉnh tạo điều kiện cho vay vốn ưu đãi từ các nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, các nguồn tài chính khác để tăng thêm vốn thực hiện xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp.
Điều 6: Hỗ trợ kinh phí để đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp:
1- Ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hoặc hỗ trợ lãi suất tiền vay để đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp theo kế hoạch của UBND tỉnh.
2- Trên cơ sở Khoản 1 Điều này và các Điều 3,4 của Quy định này các Công ty đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp xây dựng giá cho thuê đất có kết cấu hạ tầng hợp lý, được sự thoả thuận của Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh để tăng sức hấp dẫn các nhà đầu tư vào các Khu công nghiệp Bắc Ninh.
3- Trong trường hợp cần thiết giảm giá thuê đất có cơ sở hạ tầng để thu hút đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh đề nghị được UBND tỉnh đồng ý thì Ngân sách tỉnh cấp bù phần chênh lệch cho Công ty đầu tư phát triển hạ tầng.
Điều 7: Tạo điều kiện xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng ngoài hàng rào Khu công nghiệp:
Các ngành chức năng có trách nhiệm lập kế hoạch và tạo điều kiện thực hiện xây dựng đồng bộ, kịp thời các công trình kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào các Khu công nghiệp như: Hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước, bãi thải công nghiệp, điểm nút giao thông, bệnh viện, trường học, trường dạy nghề... đảm bảo cho sự phát triển đồng bộ của các Khu công nghiệp.
Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng được thuê đất với giá thấp nhất theo khung giá do UBND tỉnh quy định và cho miễn, giảm tối đa các loại thuế theo quy định trong trường hợp xây dựng nhà ở cho công nhân và các công trình hạ tầng ngoài hàng rào Khu công nghiệp.
Điều 9: Hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp:
Ngoài ưu đãi về thời hạn miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, Công ty đầu tư phát triển hạ tầng được hỗ trợ vốn từ Ngân sách tỉnh bằng 100% cho 1 năm và 50% cho 2 năm tiếp theo số thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp Ngân sách Nhà nước.
ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
Điều 10: Ưu đãi về giá cho thuê đất; miễn, giảm và thời hạn nộp tiền thuê đất:
1- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước đầu tư trên địa bàn tỉnh được hưởng ưu đãi khuyến khích đầu tư như sau:
1.1- Khi đầu tư vào các Khu công nghiệp được hưởng ưu đãi về giá thuê đất, miễn giảm tiền thuê đất như Điều 3 và 4 của Quy định này.
2- Về thời hạn nộp tiền thuê đất, các doanh nghiệp có thể nộp theo từng năm, một số năm hoặc một lần cho cả thời gian thuê với các biểu giá tương ứng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 11: Hỗ trợ tiền đền bù thiệt hại về đất:
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh tuỳ theo quy mô ngành nghề, số lượng lao động sử dụng, trình độ khoa học công nghệ áp dụng, địa điểm đầu tư, được xem xét hỗ trợ từ 10% đến 30% giá trị đền bù thiệt hại về đất từ Ngân sách tỉnh.
Điều 12: Hỗ trợ về vốn cho Doanh nghiệp
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước đầu tư trên địa bàn tỉnh được Ngân sách tỉnh hỗ trợ như sau:
2- Được hưởng ưu đãi như Điều 9 của Quy định này.
Các doanh nghiệp trong nước đầu tư vào các Khu công nghiệp Bắc Ninh xây dựng nhà ở cho công nhân và các công trình hạ tầng ngoài hàng rào Khu công nghiệp được hưởng ưu đãi, khuyến khích đầu tư như Điều 8 của Quy định này.
Điều 14: Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động địa phương:
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng lao động, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được cung cấp lực lượng lao động đã qua đào tạo. Trường hợp các doanh nghiệp có yêu cầu đào tạo riêng được Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo nghề trong nước cho người lao động của địa phương được tuyển dụng, mức tối đa không quá 01 triệu đồng cho 1 lao động.
Điều 15: Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vay vốn ưu đãi để đầu tư:
UBND tỉnh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được vay vốn từ các nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, các Ngân hàng thương mại Quốc doanh trên cơ sở cấp bù lãi suất sau đầu tư, thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án.
Điều 16: Ưu đãi cho thành lập doanh nghiệp chế xuất trong Khu công nghiệp:
Doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Bắc Ninh có vốn đầu tư trong nước chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ chuyên cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, nếu có nhu cầu và đáp ứng các điều kiện quy định hiện hành sẽ được xem xét cho thành lập doanh nghiệp chế xuất trong Khu công nghiệp.
Điều 17: Ưu đãi cho các doanh nghiệp thành lập mới và di dời vào Khu công nghiệp:
1- Các dự án đầu tư mới trên địa bàn của tỉnh có ngành nghề phù hợp với quy hoạch Khu công nghiệp, được ưu tiên bố trí vào các Khu công nghiệp.
2- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thuộc diện di dời vào Khu công nghiệp được sử dụng toàn bộ tiền bán tài sản và tiền chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất (nếu có) theo Luật đất đai để tái đầu tư vào Khu công nghiệp.
3- Các doanh nghiệp từ địa phương khác di dời vào các Khu công nghiệp được hỗ trợ một phần kinh phí di dời để thuận lợi cho quá trình triển khai đầu tư.
Điều 18: Tạo điều kiện để xúc tiến thương mại, khai thác thị trường:
Các doanh nghiệp có nhu cầu tiếp cận, tìm kiếm, khai thác mở rộng thị trường trong và ngoài nước, được tạo điều kiện thuận lợi để giao lưu thương mại, thăm quan nước ngoài, tham dự các cuộc hội thảo Quốc tế, để giúp các doanh nghiệp nắm bắt thông tin xúc tiến thương mại và đầu tư.
ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚIDOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Điều 19: Ưu đãi về giá cho thuê đất:
1- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào các Khu công nghiệp Bắc Ninh được thuê đất có cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất do Công ty đầu tư phát triển hạ tầng xây dựng được sự thoả thuận của Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh.
2- Trường hợp doanh nghiệp đầu tư vào các địa bàn khác trong tỉnh sẽ được thuê đất với mức giá thấp nhất theo khung giá do Nhà nước quy định.
Trên cơ sở đó, Sở Tài chính-Vật giá tính giá cho thuê đất cụ thể trình UBND tỉnh quyết định.
3- Giá thuê đất được ổn định trong thời hạn 10 năm, sau 10 năm nếu có điều chỉnh thay đổi thì mức điều chỉnh không vượt quá 15% giá trị lần điều chỉnh trước đó.
Điều 20: Miễn, giảm tiền thuê đất:
1- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào các Khu công nghiệp Bắc Ninh được miễn, giảm tiền thuê đất như Điều 4 của Quy định này.
2- Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào các địa bàn khác trong tỉnh được hưởng ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất như Khoản 1.2 Điều 10 của Quy định này.
Điều 21: Hỗ trợ tiền đền bù thiệt hại về đất:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ tiền đền bù thiệt hại về đất cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư trên địa bàn tỉnh như Điều 11 của Quy định này.
Điều 22: Hỗ trợ về vốn cho doanh nghiệp:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh được hưởng ưu đãi hỗ trợ về vốn như khoản 1 Điều 12 của Quy định này.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp xây dựng nhà ở cho công nhân và các công trình hạ tầng ngoài hàng rào các Khu công nghiệp Bắc Ninh được hưởng ưu đãi như Điều 8 của Quy định này.
Điều 24: Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động địa phương:
Khuyến khích các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh sử dụng lao động tại địa phương và hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề trong nước cho lao động tuyển dụng tại địa phương như Điều 14 của Quy định này.
Điều 25: Trách nhiệm của các doanh nghiệp đầu tư trong địa bàn tỉnh:
Các công ty đầu tư phát triển hạ tầng Khu công nghiệp, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư trên địa bàn tỉnh căn cứ vào những quy định trên và những văn bản hiện hành của Nhà nước để xúc tiến triển khai đầu tư.
Điều 26: Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành trong tỉnh:
1- Các Sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động trong các Khu công nghiệp và các địa bàn khác trong tỉnh được hưởng các ưu đãi khuyến khích đầu tư theo quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam và hưởng các ưu đãi khuyến khích đầu tư theo quy định này.
2- Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh và Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng quản lý Nhà nước của mình theo dõi đôn đốc, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan để thực hiện tốt các ưu đãi đầu tư cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Trong quá trình thực hiện tổng hợp những vướng mắc phát sinh đề nghị UBND tỉnh xem xét, giải quyết hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 27: Khen thưởng và kỷ luật:
Các tổ chức và cá nhân tích cực xúc tiến kêu gọi đầu tư có hiệu quả được khen, thưởng kịp thời.
Những người cố tình gây khó khăn hoặc cản trở cho quá trình kêu gọi đầu tư và triển khai đầu tư, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015
- 3Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 45/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 60/2001/QĐ-UB và 104/2002/QĐ-UB quy định ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 4Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 5Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 6Luật đất đai sửa đổi 1998
- 7Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 8Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 9Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015
- 11Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Nghị quyết 28/2001/NQ-HĐND quy định về ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 60/2001/QĐ-UB về ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 60/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2001
- Ngày hết hiệu lực: 04/05/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực