- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 245/QĐ-BKHĐT năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 599/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 03 tháng 04 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-BKHĐT ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 601/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh được ban hành tại Quyết định số 1263/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 24 thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 599/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2019 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh | |||
1 | BKH-BTR-272039 | Đăng ký thành lập hộ kinh doanh | Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
2 | BKH-BTR-272040 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | |
3 | BKH-BTR-272041 | Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh | |
4 | BKH-BTR-272042 | Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | |
5 | BKH-BTR-272043 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh
1. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt địa điểm kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11h, chiều từ 13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả hồ sơ, thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
+ Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ, trao Giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Chuyển Phòng chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
+ Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bước 4: Đến hẹn, cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả và đóng lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt địa điểm kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị, đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh theo mẫu (nếu có) (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện hộ gia đình.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí: 100.000 đồng/1 lần cấp (Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
2. Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp các quy định sau:
2.1. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
- Loại hình “Hộ kinh doanh”;
- Tên riêng của hộ kinh doanh.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
2.2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
2.3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
2.4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
3. Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ………………………
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………………Giới tính:…………
Sinh ngày: …/…/……… Dân tộc: ………………… Quốc tịch: …………………………………
Loại Giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu | □ Căn cước công dân □ Loại khác (ghi rõ): ………………. |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………
Ngày cấp: …/…/……. Nơi cấp: ……………… Ngày hết hạn (nếu có): .../…/……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị Xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ………………………….. Fax (nếu có): …………………………………….
Email (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): ………………………………
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ………………………….. Fax (nếu có): …………………………………….
Email (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): ………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh1: ………………………………………………………………………
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ……………………………………………………………………………
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động (dự kiến): …………………………………………………………………
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân | □ Nhóm cá nhân | □ Hộ gia đình |
7. Thông tin về các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê khai theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
|
__________________________
1
- Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC III-2
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng giá trị tài sản góp vốn2 | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………., ngày … tháng … năm………
|
__________________________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
3 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ kinh doanh gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11h, chiều từ 13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả hồ sơ, thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
+ Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ, trao Giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Chuyển Phòng chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh khi tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03(ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
- Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc:
+ Hộ kinh doanh gửi thông báo về việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới.
+ Khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Bước 4: Đến hẹn, hộ kinh doanh đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả và đóng lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt địa điểm kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ lục III-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
- Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký:
+ Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
+ Bản sao hợp lệ thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần cấp (Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ lục III-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC III-3
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. | ……….., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch …….……………….1
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………………………………..
Ngày cấp: …/…/ Nơi cấp: …………………………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): …………………………….
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật vệ nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
__________________________
1
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
3. Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi tạm ngừng kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11h, chiều từ 13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trao giấy biên nhận và đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh và cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ lục III-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
đ) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC III-4
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | …………, ngày … tháng … năm ……… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ………………………….
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh: …………………………………………………………….
Ngày cấp: …/…/………. Nơi cấp: ………………………………………………………………..
Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): …………………………….
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ………………………………………………………………………………
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày …… tháng …… năm ………………………..
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày …… tháng …… năm ……………………….
Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
__________________________
8 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
4. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11h, chiều từ 13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ lục III-5, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh theo mẫu (Phụ lục III-5, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi chấm dứt hoạt động, hộ kinh doanh phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC III-5
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | …………, ngày … tháng … năm ……… |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ………………………………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………………………………..
Ngày cấp: …/…/………. Nơi cấp: …………………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): …………………………….
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày …/…/ ……………….
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
__________________________
9 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh gửi Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11h, chiều từ 13h đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả hồ sơ, thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
+ Trường hợp đủ hồ sơ hợp lệ, trao Giấy biên nhận và hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Chuyển Phòng chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định.
+ Trường hợp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bước 4: Đến hẹn, hộ kinh doanh đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả và đóng lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký.
c) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/1 lần cấp (Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý cửa thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC III-6
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. | ……….., ngày … tháng … năm……… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ……………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………………………………..
Ngày cấp: …/…/………. Nơi cấp: …………………………………………………………………
Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): …………………………….
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
____________________________
10 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
- 1Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Thành lập và hoạt động hợp tác xã, Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh và Đấu thầu thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, thành lập và hoạt động của hợp tác xã, hộ kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 24 thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Thành lập và hoạt động hợp tác xã, Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh và Đấu thầu thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, thành lập và hoạt động của hợp tác xã, hộ kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 245/QĐ-BKHĐT năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 599/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực