- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1724/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 21 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1179/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Tên TTHC | Mã số TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Đăng ký thành lập hộ kinh doanh. | 1.001612 | 03 ngày làm việc | Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện | 100.000 đồng | - Luật Doanh nghiệp năm 2020; - Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; - Thông tư số 85/ 2019/TT-BTC ngày 29/ 11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; - Nghị quyết số 23/ 2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
2 | Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. | 2.000720 | 30.000 đồng | |||
3 | Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh. | 1.001570 | Không | |||
4 | Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh. | 1.001266 | ||||
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. | 2.000575 | 30.000 đồng |
1. Thủ tục: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố xử lý hồ sơ, thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả cho cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, đại diện hộ gia đình.
h) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí: 100.000 đồng/01 lần cấp (Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày….. tháng….. năm……….
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch…………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):…………………………………………. Giới tính: ....
Sinh ngày:… /…. /.. Dân tộc:…………………………………………. Quốc tịch:……………..
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân | □ Căn cước công dân |
□ Hộ chiếu | □ Loại khác (ghi rõ):……………………… |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:…………………………………………………………………
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:………………………….. Ngày hết hạn (nếu có): .../.../...
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có):…………………………………… Email (nếu có):……………………….
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có):…………………………………………….. Fax (nếu có):…………………
Email (nếu có):……………………………………………………. Website (nếu có):…………
3. Ngành, nghề kinh doanh1:……………………………………………………………………
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ):…………………………………………………………………………
5. Số lượng lao động (dự kiến):……………………………………………………………….
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân | □ Các thành viên hộ gia đình |
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm ánh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ liên lạc | Địa chỉ thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Giấy tờ chứng thực của cá nhân | Chữ ký |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
1 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chi được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
2 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
2. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Hộ kinh doanh nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hồ sơ thay đổi nội dung thay đổi đăng ký hộ kinh doanh (trừ trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP) đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố xử lý hồ sơ, thực hiện cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả cho cá nhân.
* Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
c) Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
* Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh:
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
- Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.
* Đối với trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới:
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/01 lần cấp (Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
- Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cũ.
- Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ……, ngày…tháng….năm….. |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch…………….. 3
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:…………………………………………………
Cấp lần đầu ngày:…./…../…….. tại:……………………………………………………………
Thay đổi lần cuối ngày:…./…../…….. tại:………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có):…………………………………………… Fax (nếu có):…………………
Email (nếu có):…………………………………………… Website (nếu có):…………………
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
3 - Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ trụ sở mới.
- Các trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh còn lại theo quy định tại Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
4 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | …….., ngày….tháng….năm…….. |
THÔNG BÁO
Thay đổi chủ hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch……………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:………………………………………………….
Cấp lần đầu ngày:…./…./…. tại:…………………………………………………………………
Thay đổi lần cuối ngày:…./…./…. tại:………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:…………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có):………………………………………. Fax (nếu có):………………………
Email (nếu có):…………………………………………….. Website (nếu có):…………………
Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh với các nội dung sau:
Thay đổi chủ hộ kinh doanh do (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Thành viên hộ gia đình ủy quyền cho người khác là chủ hộ kinh doanh | □ |
Tặng cho hộ kinh doanh | □ |
Bán hộ kinh doanh | □ |
Thừa kế hộ kinh doanh | □ |
1. Người tặng cho/Người bán/Người chết/Chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):………………………………… Giới tính:…………………
Sinh ngày:… /…. /….. Dân tộc:…………………… Quốc tịch:………………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân | □ Căn cước công dân |
□ Hộ chiếu | □ Loại khác (ghi rõ):……………………. |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:………………………………………………………………..
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:……………………………….. Ngày hết hạn (nếu có): .../.../...
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………
Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có):…………………………………. Email (nếu có):…………………………
2. Người được tặng cho/Người mua/Người thừa kế/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………. Giới tính:……………
Sinh ngày:….. /…../…… Dân tộc:…………………………….. Quốc tịch:……………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân | □ Căn cước công dân |
□ Hộ chiếu | □ Loại khác (ghi rõ):……………………. |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:…………………………………………………………………
Ngày cấp:…/…../…..Nơi cấp:………………………….. Ngày hết hạn (nếu có):.../.../….
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………
Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có):…………………………………………Email (nếu có):………………….
Chúng tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO/NGƯỜI MUA/NGƯỜI THỪA KẾ/CHỦ HỘ KINH DOANH SAU KHI THAY ĐỔI | CHỦ HỘ KINH DOANH TRƯỚC KHI THAY ĐỔI |
5 Người được tặng cho/Người mua/Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
6 Không có phần này trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế. Trong các trường hợp khác, chủ hộ kinh doanh trước khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
3. Thủ tục: Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố xử lý hồ sơ, thực hiện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả cho hộ kinh doanh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC III-4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… | …., ngày… tháng…năm…. |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch………………
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:……………………………………………….
Cấp lần đầu ngày:…./…../……. tại: …………………………………………………………..
Thay đổi lần cuối ngày:…./…../……. tại:………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có):……………………………… Fax (nếu có):………………………………
Email (nếu có):…………………………………….. Website (nếu có):………………………
Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi:
Thời gian tạm ngừng: kể từ ngày …./…../…….đến hết ngày …./…../…….
Lý do tạm ngừng:………………………………………………………………………………..
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh kể từ ngày…………. tháng…………. năm ………………..
Lý do tiếp tục kinh doanh:………………………………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
7 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
4. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
- Trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác.
- Hồ sơ về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố xử lý hồ sơ, thực hiện ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh. Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả cho hộ kinh doanh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh;
- Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện TTHC:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …., ngày…tháng…năm…. |
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch…………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: …………………………………………………..
Cấp lần đầu ngày:…/…./…. tại: ………………………………………………………………….
Thay đổi lần cuối ngày:…/…./….. tại:……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:…………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có):………………………………………. Fax (nếu có):………………………
Email (nếu có):……………………………………….. Website (nếu có):………………………
Thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh kể từ ngày .... /… / ……………….
Hộ kinh doanh cam kết:
- Đã thanh toán đầy đủ/thoả thuận với chủ nợ đối với các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính khác chưa thực hiện;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
8 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
5. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hộ kinh doanh làm văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố xử lý hồ sơ, xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới thì Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của các lần trước đó không còn hiệu lực.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn.
c) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh.
i) Lệ phí: 30.000 đồng/01 lần cấp (Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
- Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC III-6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ….,ngày…tháng….năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch…………
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:…………………………………………………
Cấp lần đầu ngày:…/…./… tại:…………………………………………………………………
Thay đổi lần cuối ngày:…/…./… tại:……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có):………………………………………… Fax (nếu có):……………………
Email (nếu có):…………………………………………….. Website (nếu có):………………
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
| CHỦ HỘ KINH DOANH |
9 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
- 1Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 1824/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang
- 5Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái
- 8Quyết định 1824/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang
- 9Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1724/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực