Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 960/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 01 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ BỊ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành tạm thời một số khoản phí, lệ phí và tỉ lệ phần trăm trích lại trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 70/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 05 (năm) thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh chuẩn hóa được Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố tại Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT (phụ lục 1); Danh mục TTHC bị thay thế, gồm 05 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính (phụ lục 2).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT; KSTTHC (MN).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA Hộ KINH DOANH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

01

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện (nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở).

100.000 đồng/lần cấp

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23/01/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành tạm thời một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích lại trên địa bàn tỉnh.

02

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nếu hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký thì thời hạn là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện (nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở).

100.000 đồng/lần cấp

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23/01/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành tạm thời một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích lại trên địa bàn tỉnh.

03

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện (nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở)

Không

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

04

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Không quy định.

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện (nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở).

Không

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

05

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo yêu cầu hộ kinh doanh hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của hộ kinh doanh.

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện (nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở).

100.000 đồng/lần cấp

- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23/01/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành tạm thời một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích lại trên địa bàn tỉnh.

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH BỊ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên Quyết định công bố

01

T-BLI-287270-TT

Đăng ký Hộ kinh doanh

Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

02

T-BLI-287271 -TT

Đăng ký thay đổi nội dung Hộ kinh doanh

nt

03

T-BLI-287272-TT

Tạm ngừng Hộ kinh doanh

nt

04

T-BLI-287273-TT

Chấm dứt Hộ kinh doanh

nt

05

T-BLI-287274-TT

Cấp lại Giấy chứng nhận Hộ kinh doanh

nt

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hộ kinh doanh được chuẩn hóa và bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

  • Số hiệu: 960/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/06/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Lê Minh Chiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản