Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5946/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 năm 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2020.

Điều 2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các phường, xã xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020.

Giao Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ định và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các phường, xã trên địa bàn quản lý thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố;
- Thường trực HĐND thành phố;
- CT, PCT UBND thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, KSTT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5946/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Mục đích:

- Triển khai thực hiện Kế hoạch về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) của thành phố năm 2020; thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, kịp thời phát hiện những nội dung bất cập, chưa phù hợp của TTHC, văn bản quy phạm pháp luật quy định TTHC để đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định.

- Rà soát, đánh giá TTHC phải đảm bảo nguyên tắc tháo gỡ vướng mắc, bất cập về cơ chế, chính sách, cắt giảm chi phí, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, minh bạch, bình đẳng; nâng cao năng lực cạnh tranh và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

2. Yêu cầu:

- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, yêu cầu, điều kiện TTHC (nếu có), coi đây là nhiệm vụ quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

- Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian; thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC theo lĩnh vực được yêu cầu, không bỏ sót thủ tục hành chính để kiến nghị các phương án đơn giản trên cơ sở tiếp thu ý kiến của cá nhân và tổ chức trong quá trình thực hiện.

- Rà soát, đánh giá TTHC và thực hiện Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

STT

Lĩnh vực rà soát, đánh giá

Cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá

1

Thương mại quốc tế; vật liệu nổ công nghiệp

Sở Công Thương

2

Quy chế thi, tuyển sinh; hệ thống văn bằng chứng chỉ

Sở Giáo dục và đào tạo

3

Quản lý phương tiện (xe máy chuyên dùng, xe cơ giới cải tạo); đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe

Sở Giao thông vận tải

4

Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; đầu tư nước ngoài

Sở Kế hoạch và Đầu tư

5

Hoạt động khoa học và công nghệ; An toàn bức xạ hạt nhân

Sở Khoa học và Công nghệ

6

Lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội; Người có công

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

7

Công tác lãnh sự; quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài

Sở Ngoại vụ

8

Quản lý hội; quản lý quỹ

Sở Nội vụ

9

Tài chính ngân sách; quản lý giá và công sản

Sở Tài chính

10

Đất đai; biển và hải đảo

Sở Tài nguyên và môi trường

11

Quản lý đầu tư và xây dựng công trình; thủy sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12

Báo chí, xuất bản; bưu chính, viễn thông

Sở Thông tin và Truyền thông

13

Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; công chứng

Sở Tư pháp

14

Gia đình; thể thao

Sở Văn hóa và Thể thao

15

Dược; y tế dự phòng

Sở Y tế

16

Du lịch

Sở Du lịch

17

Xây dựng; nhà ở

Sở Xây dựng

18

An toàn thực phẩm

Ban Quản lý An toàn thực phẩm

19

Lao động; quy hoạch và xây dựng

Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các Khu công nghiệp

20

Đất đai; hộ tịch; bảo trợ xã hội; hội

UBND các quận, huyện

III. CÁCH THỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ vào nội dung thực hiện kèm theo Kế hoạch này, cơ quan được giao chủ trì tổ chức rà soát, đánh giá TTHC theo lĩnh vực được phân công thực hiện theo quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát kiểm soát thủ tục hành chính. Công tác tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC gồm:

- Nội dung phương án đơn giản hóa TTHC;

- Lý do;

- Chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa;

- Kiến nghị thực thi.

Gửi kết quả rà soát, đánh giá TTHC (có kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá); sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát theo lĩnh vực được giao i với trường hợp rà soát nhóm) về Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét, đánh giá chất lượng.

Ngoài các lĩnh vực được giao, các cơ quan, đơn vị có thể rà soát, đánh giá TTHC hoặc nhóm TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020.

Hoàn thành trước ngày 15/7/2020.

2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố tiếp nhận, đánh giá chất lượng. Trong trường hợp cần thiết có thể rà soát độc lập hoặc tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức cá nhân có liên quan khác để thu thập thông tin trong quá trình rà soát, đánh giá TTHC và tổng hợp trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt thông qua Phương án đơn giản hóa TTHC năm 2020.

Hoàn thành trước ngày 31/8/2020.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN.

Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2020 để thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, ngoài ra các đơn vị, địa phương có liên quan được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác theo quy định để hỗ trợ hoạt động rà soát, đánh giá TTHC kèm theo Kế hoạch này.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện có trách nhiệm:

a) Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này tại đơn vị. Thời gian ban hành Kế hoạch triển khai chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Kế hoạch này đồng thời gửi về Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố để tổng hợp theo dõi.

b) Tổ chức triển khai thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng các nội dung được giao theo Kế hoạch này; thời gian thực hiện và hoàn thành báo cáo về UBND thành phố theo quy định tại Mục III của Kế hoạch này.

2. Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm:

Đôn đốc hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; trả lại và yêu cầu các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá lại TTHC nếu kết quả thực hiện không đạt mục tiêu đề ra hoặc thực hiện mang tính hình thức không đúng với quy định Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát kiểm soát thủ tục hành chính.

Tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất, tham mưu UBND thành phố kịp thời chỉ đạo giải quyết./.