Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 59/2011/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 45/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2011 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC CẠP VỐN CHO QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT TÌNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Quyết định số 3468/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 3 về việc trích Ngân sách tỉnh từ năm 2012 đến năm 2015 để lập quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ Dự toán ngân sách tỉnh năm 2012;

Xét đề nghị của Sở Tài chính và Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trích Ngân sách tỉnh: 300 tỷ đồng (Ba trăm tỷ đồng) để cấp vốn ngay sau khi thành lập cho Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc, theo Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh:

Nguồn kinh phí:

- Trích từ nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2010 chuyển sang năm 2011 Ngân sách cấp tỉnh là:

260 tỷ đồng;

- Trích từ nguồn thu tiền sử dụng đất Ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo quy định năm 2012:

40 tỷ đồng;

Điều 2. Hàng năm, Ngân sách tỉnh trích 30 – 50% nguồn thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền đấu giá quyền sử dụng đất (sau khi trừ các khoản chi bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, các chi phí liên quan khác) để bổ sung Quỹ (theo Nghị quyết HĐND tỉnh) và các nguồn thu hợp pháp khác.

Giao Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và giám sát việc thực hiện.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Trưởng ban GPMB và phát triển Quỹ đất tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng